Nội dung toàn văn Nghị quyết 21/NQ-HĐND 2019 về sắp xếp sáp nhập đổi tên thôn khu phố Quảng Trị
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/NQ-HĐND | Quảng Trị, ngày 20 tháng 7 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SẮP XẾP, SÁP NHẬP, ĐỔI TÊN THÔN, KHU PHỐ VÀ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở THÔN, KHU PHỐ DÔI DƯ SAU KHI SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố; Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03/12/2018 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 3001/TTr-UBND ngày 05/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sắp xếp, sáp nhập, đổi tên thôn, khu phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sắp xếp, sáp nhập và đổi tên thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
1. Sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố.
a) Thành phố Đông Hà.
- Sắp xếp, sáp nhập 37 khu phố thành 16 khu phố, giảm 21 khu phố; giữ nguyên 46 khu phố.
- Sau khi sắp xếp, sáp nhập, thành phố Đông Hà giảm từ 83 khu phố xuống còn 62 khu phố.
b) Thị xã Quảng Trị.
- Sắp xếp, sáp nhập 02 thôn thành 01 thôn, giảm 01 thôn; giữ nguyên 03 thôn. Sắp xếp, sáp nhập 05 khu phố thành 02 khu phố, giảm 03 khu phố; giữ nguyên 17 khu phố.
- Sau khi sắp xếp, sáp nhập, thị xã Quảng Trị giảm từ 27 thôn, khu phố (05 thôn, 22 khu phố) xuống còn 23 thôn, khu phố (04 thôn, 19 khu phố).
c) Huyện Hải Lăng.
- Sắp xếp, sáp nhập 43 thôn thành 18 thôn, giảm 25 thôn; giữ nguyên 49 thôn. Sắp xếp, sáp nhập 04 khóm thành 02 khóm, giảm 02 khóm; giữ nguyên 02 khóm.
- Sau khi sắp xếp, sáp nhập, huyện Hải Lăng giảm từ 98 thôn, khóm (92 thôn, 06 khóm) xuống còn 71 thôn, khóm (67 thôn, 04 khóm).
d) Huyện Đakrông.
- Sắp xếp, sáp nhập 53 thôn thành 26 thôn, giảm 27 thôn; giữ nguyên 45 thôn. Giữ nguyên 05 khóm không sáp nhập.
- Sau khi sắp xếp, sáp nhập, huyện Đakrông giảm từ 103 thôn, khóm (98 thôn, 05 khóm) xuống còn 76 thôn, khóm (71 thôn, 05 khóm).
e) Huyện Hướng Hóa.
- Sắp xếp, sáp nhập 81 thôn thành 39 thôn, giảm 42 thôn; giữ nguyên 91 thôn. Sắp xếp, sáp nhập 02 khu phố thành 01 khu phố, giảm 01 khu phố; giữ nguyên 18 khu phố.
- Sau khi sắp xếp, sáp nhập, huyện Hướng Hóa giảm từ 192 thôn, khu phố (172 thôn, 20 khu phố) xuống còn 149 thôn, khu phố (130 thôn, 19 khu phố).
g) Huyện Gio Linh.
- Sắp xếp, sáp nhập 58 thôn thành 25 thôn, giảm 33 thôn; giữ nguyên 56 thôn. Sắp xếp, sáp nhập 06 khu phố thành 03 khu phố, giảm 03 khu phố; giữ nguyên 13 khu phố.
- Sau khi sắp xếp, sáp nhập, huyện Gio Linh giảm từ 133 thôn, khu phố (114 thôn, 19 khu phố) xuống còn 97 thôn, khu phố (81 thôn, 16 khu phố).
h) Huyện Cam Lộ.
- Sắp xếp, sáp nhập 40 thôn thành 20 thôn, giảm 20 thôn; giữ nguyên 51 thôn. Sắp xếp, sáp nhập 09 khu phố thành 04 khu phố, giảm 05 khu phố; giữ nguyên 05 khu phố.
- Sau khi sắp xếp, sáp nhập, huyện Cam Lộ giảm từ 105 thôn, khu phố (91 thôn, 14 khu phố) xuống còn 80 thôn, khu phố (71 thôn, 09 khu phố).
i) Huyện Triệu Phong.
- Sắp xếp, sáp nhập 90 thôn thành 37 thôn, giảm 53 thôn; giữ nguyên 50 thôn. Sắp xếp, sáp nhập 02 khu phố thành 01 khu phố, giảm 01 khu phố; giữ nguyên 04 khu phố.
- Sau khi sắp xếp, sáp nhập, huyện Triệu Phong giảm từ 146 thôn, khu phố (140 thôn, 06 khu phố) xuống còn 92 thôn, khu phố (87 thôn, 05 khu phố).
k) Huyện Vĩnh Linh.
- Sắp xếp, sáp nhập 51 thôn thành 24 thôn, giảm 27 thôn; giữ nguyên 95 thôn. Sắp xếp, sáp nhập 34 khu phố thành 15 khu phố, giảm 19 khu phố; giữ nguyên 15 khu phố.
- Sau khi sắp xếp, sáp nhập huyện Vĩnh Linh giảm từ 195 thôn khu phố (146 thôn, 49 khu phố) xuống còn 149 thôn, khu phố (119 thôn, 30 khu phố).
l) Sau khi sắp xếp, sáp nhập, toàn tỉnh giảm từ 1.082 thôn, khu phố (858 thôn, 224 khu phố) còn lại 799 thôn, khu phố (630 thôn, 169 khu phố), giảm 283 thôn, khu phố (giảm 228 thôn và 55 khu phố).
2. Đổi tên thôn, khu phố.
a) Đổi tên các khu phố thuộc phường Đông Lễ, thành phố Đông Hà:
- Khu phố 9 thành khu phố 1.
- Khu phố 1A thành khu phố Lương An.
- Khu phố 1B thành khu phố Phương Gia
- Khu phố 5 thành khu phố Lập Thạch.
b) Đổi tên các khóm thuộc thị trấn Hải Lăng, huyện Hải Lăng:
- Khóm 3 thành khóm 7.
- Khóm 6 thành khóm 9.
c) Đổi tên các thôn thuộc xã A Vao và xã Tà Long, huyện Đakrông:
- Thôn Ro Ró 1, xã A Vao thành thôn Ra Ró, xã A Vao.
- Thôn Sa Ta, xã Tà Long thành thôn Xi Pa, xã Tà Long.
(Có danh mục các thôn, khu phố sắp xếp, sáp nhập và đổi tên kèm theo).
Điều 2. Hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố đang công tác dôi dư sau sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
1. Các chức danh như: Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn hoặc Khu phố trưởng, Công an viên theo Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 của HĐND tỉnh “Về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn, bản, khu phố” được hỗ trợ bằng mức phụ cấp hiện hưởng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2019.
2. Sử dụng kinh phí ngân sách đã bố trí trong năm 2019 để chi trả phụ cấp cho các chức danh quy định tại khoản 1, Điều này. Trường hợp một người đảm nhận 02 chức danh hoạt động không chuyên trách, khi nghỉ việc chỉ được hưởng chính sách hỗ trợ đối với chức danh có mức phụ cấp cao nhất.
3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc hỗ trợ một phần kinh phí trong nguồn kinh phí đã bố trí khoán quỹ phụ cấp trong năm 2019 cho Ban Công tác Mặt trận và Chi hội các đoàn thể ở thôn, khu phố.
Điều 3. Tổ chức thực hiện.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị, Khóa VII, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 20 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CAM LỘ
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh)
TT | HIỆN TRẠNG | Phương án sắp xếp, sáp nhập | KẾT QUẢ SAU KHI SẮP XẾP, SÁP NHẬP | Ghi chú | ||
Tên thôn, khu phố | Số hộ | Tên thôn, khu phố mới | Số hộ | |||
I | Xã Cam Nghĩa |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Tân Sơn | 62 | Sáp nhập thôn Tân Sơn (62 hộ) và thôn Bảng Sơn 1 (83 hộ) | Thôn Bảng Sơn | 145 |
|
2 | Thôn Bảng Sơn 1 | 83 | ||||
3 | Thôn Đông Lai | 51 | Sáp nhập thôn Đông Lai (51 hộ) và thôn Bảng Sơn 2 (115 hộ) | Thôn Bảng Đông | 166 |
|
4 | Thôn Bảng Sơn 2 | 115 | ||||
5 | Thôn Quật Xá | 84 | Giữ nguyên | Thôn Quật Xá | 84 |
|
6 | Thôn Hoàn Cát | 141 | Giữ nguyên | Thôn Hoàn Cát | 141 |
|
7 | Thôn Thượng Nghĩa | 126 | Giữ nguyên | Thôn Thượng Nghĩa | 126 |
|
8 | Thôn Cam Lộ Phường | 81 | Giữ nguyên | Thôn Cam Lộ Phường | 81 |
|
9 | Thôn Bảng Sơn 3 | 167 | Giữ nguyên | Thôn Bảng Sơn 3 | 167 |
|
10 | Thôn Phương An 1 | 135 | Giữ nguyên | Thôn Phương An 1 | 135 |
|
11 | Thôn Phương An 2 | 203 | Giữ nguyên | Thôn Phương An 2 | 203 |
|
12 | Thôn Cu Hoan | 128 | Giữ nguyên | Thôn Cu Hoan | 128 |
|
13 | Thôn Nghĩa Phong | 130 | Giữ nguyên | Thôn Nghĩa Phong | 130 |
|
14 | Thôn Định Sơn | 146 | Giữ nguyên | Thôn Định Sơn | 146 |
|
II | Xã Cam Chính |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Minh Hương | 36 | Sáp nhập thôn Minh Hương (36 hộ) và thôn Tân Chính (65 hộ) | Thôn Minh Chính | 101 |
|
2 | Thôn Tân Chính | 65 | ||||
3 | Thôn Cồn Trung | 81 | Sáp nhập thôn Cồn Trung (81 hộ) và thôn Lộc An (112 hộ) | Thôn An Trung | 193 |
|
4 | Thôn Lộc An | 112 | ||||
5 | Thôn Sơn Nam | 48 | Sáp nhập thôn Sơn Nam (48 hộ) và thôn Thanh Nam (38 hộ) | Thôn Sơn Thanh | 86 |
|
6 | Thôn Thanh Nam | 38 | ||||
7 | Thôn Mai Lộc 3 | 94 | Sáp nhập thôn Mai Lộc 3 (94 hộ) và thôn Trung Chỉ (71 hộ) | Thôn Mai Trung | 165 |
|
8 | Thôn Trung Chỉ | 71 | ||||
9 | Thôn Thiết Xá | 102 | Sáp nhập thôn Thiết Xá (102 hộ) và thôn Thượng Nghĩa (57 hộ) | Thôn Đoàn Kết | 159 |
|
10 | Thôn Thượng Nghĩa | 57 | ||||
11 | Thôn Mai Lộc 2 | 151 | Giữ nguyên | Thôn Mai Lộc 2 | 151 |
|
12 | Thôn Mai Đàn | 131 | Giữ nguyên | Thôn Mai Đàn | 131 |
|
13 | Thôn Đốc Kỉnh | 245 | Giữ nguyên | Thôn Đốc Kỉnh | 245 |
|
14 | Thôn Mai Lộc 1 | 204 | Giữ nguyên | Thôn Mai Lộc 1 | 204 |
|
III | Xã Cam Thành |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Phước Tuyền | 28 | Sáp nhập thôn Phước Tuyền (29 hộ) và thôn Ngô Đồng (107 hộ) | Thôn An Phước | 138 |
|
2 | Thôn Ngô Đồng | 110 | ||||
3 | Thôn Cam Phú 1 | 83 | Sáp nhập thôn Cam Phú 1 (83 hộ) và thôn Cam Phú 2 (117 hộ) | Thôn Cam Phú | 200 |
|
4 | Thôn Cam Phú 2 | 117 | ||||
5 | Thôn Phan Xá | 145 | Sáp nhập thôn Phan Xá (140 hộ) và thôn Phường Cội (90 hộ) | Thôn Phan Xá Phường | 234 |
|
6 | Thôn Phường Cội | 89 | ||||
7 | Thôn Tân Mỹ | 85 | Sáp nhập thôn Tân Mỹ (84 hộ), thôn Tân Tường (97 hộ) và (11 hộ) là xóm mới thuộc thôn Quật Xá | Thôn Mỹ Tường | 196 |
|
8 | Thôn Tân Tường | 100 | ||||
9 | Thôn Tân Xuân 1 | 167 | Giữ nguyên | Thôn Tân Xuân 1 | 167 |
|
10 | Thôn Tân Xuân 2 | 185 | Giữ nguyên | Thôn Tân Xuân 2 | 185 |
|
11 | Thôn Tân Trang | 145 | Giữ nguyên | Thôn Tân Trang | 145 |
|
12 | Thôn Tân Định | 146 | Giữ nguyên | Thôn Tân Định | 146 |
|
13 | Thôn Cam Phú 3 | 132 | Giữ nguyên | Thôn Cam Phú 3 | 132 |
|
14 | Thôn Tân Phú | 127 | Giữ nguyên | Thôn Tân Phú | 127 |
|
15 | Thôn Thượng Lâm | 265 | Giữ nguyên | Thôn Thượng Lâm | 265 |
|
16 | Thôn Quật Xá | 293 | Giữ nguyên | Thôn Quật Xá | 282 |
|
IV | Xã Cam Tuyền |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Đâu Bình 1 | 67 | Sáp nhập thôn Đâu Bình 1 (67 hộ) và thôn Đâu Bình 2 (37 hộ) | Thôn Đâu Bình | 104 |
|
2 | Thôn Đâu Bình 2 | 37 | ||||
3 | Thôn Xuân Mỹ | 59 | Sáp nhập thôn Xuân Mỹ (59 hộ) và thôn Bắc Bình (102 hộ) | Thôn Bình Mỹ | 161 |
|
4 | Thôn Bắc Bình | 102 | ||||
5 | Thôn Tân Hiệp | 261 | Giữ nguyên | Thôn Tân Hiệp | 261 |
|
6 | Thôn Ba Thung | 202 | Giữ nguyên | Thôn Ba Thung | 202 |
|
7 | Thôn An Mỹ | 185 | Giữ nguyên | Thôn An Mỹ | 185 |
|
8 | Thôn Bản Chùa | 79 | Giữ nguyên | Thôn Bản Chùa | 79 |
|
9 | Thôn Tân Quang | 52 | Giữ nguyên | Thôn Tân Quang | 52 |
|
10 | Thôn Tân Hòa | 154 | Giữ nguyên | Thôn Tân Hòa | 154 |
|
11 | Thôn An Thái | 103 | Giữ nguyên | Thôn An Thái | 100 |
|
12 | Thôn Tân Lập | 107 | Giữ nguyên | Thôn Tân Lập | 100 |
|
V | Thị trấn Cam Lộ |
|
|
|
|
|
1 | Khu phố 1 | 319 | Giữ nguyên | Khu phố 1 | 319 |
|
2 | Khu phố 2 | 236 | Giữ nguyên | Khu phố 2 | 236 |
|
3 | Khu phố 3 | 314 | Giữ nguyên | Khu phố 3 | 314 |
|
4 | Khu phố 4 | 195 | Giữ nguyên | Khu phố 4 | 195 |
|
5 | KP Đông Định | 142 | Sáp nhập Khu phố Đông Định (142 hộ) và khu phố Thượng Nguyên (87 hộ) | Khu phố 5 | 229 |
|
6 | KP Thượng Nguyên | 87 | ||||
7 | Khu phố Trung Viên | 83 | Sáp nhập khu phố Trung Viên (83 hộ) và khu phố Hậu Viên (70 hộ) | Khu phố 6 | 153 |
|
8 | Khu phố Hậu Viên | 70 | ||||
9 | Khu phố Thượng Viên | 85 | Sáp nhập khu phố Tây Hòa (85 hộ) và khu phố Thượng Viên (99 hộ) | Khu phố 7 | 174 |
|
10 | Khu phố Tây Hòa | 89 | ||||
11 | Khu phố An Hưng | 275 | Giữ nguyên | Khu phố 8 | 275 |
|
12 | Khu phố Nam Hùng | 78 | Sáp nhập Khu phố Nam Hùng (78 hộ), khu phố Nghĩa Hy (75 hộ) và khu phố Thiết Tràng (115 hộ) | Khu phố 9 | 268 |
|
13 | Khu phố Nghĩa Hy | 75 | ||||
14 | Khu phố Thiết Tràng | 115 | ||||
VI | Xã Cam Thủy |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Thiện Chánh | 53 | Sáp nhập thôn Thiện Chánh (53 hộ) và thôn Thọ Xuân (42 hộ) | Thôn Thiện Chánh-Thọ Xuân | 95 |
|
2 | Thôn Thọ Xuân | 42 | ||||
3 | Thôn Tân Xuân | 127 | Giữ nguyên | Thôn Tân Xuân | 127 |
|
4 | Thôn Cam Vũ 1 | 146 | Giữ nguyên | Thôn Cam Vũ 1 | 146 |
|
5 | Thôn Cam Vũ 2 | 156 | Giữ nguyên | Thôn Cam Vũ 2 | 156 |
|
6 | Thôn Cam Vũ 3 | 136 | Giữ nguyên | Thôn Cam Vũ 3 | 136 |
|
7 | Thôn Lâm Lang 1 | 127 | Giữ nguyên | Thôn Lâm Lang 1 | 127 |
|
8 | Thôn Lâm Lang 2 | 167 | Giữ nguyên | Thôn Lâm Lang 2 | 167 |
|
9 | Thôn Lâm Lang 3 | 206 | Giữ nguyên | Thôn Lâm Lang 3 | 206 |
|
10 | Thôn Tam Hiệp | 194 | Giữ nguyên | Thôn Tam Hiệp | 194 |
|
11 | Thôn Nhật Lệ | 93 | Giữ nguyên | Thôn Nhật Lệ | 93 |
|
VII | Xã Cam Hiếu |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Tân Hiếu | 86 | Sáp nhập thôn Tân Hiếu (86 hộ) và thôn Vĩnh Đại (141 hộ) | Thôn Nam Hiếu 1 | 227 |
|
2 | Thôn Vĩnh Đại | 141 | ||||
3 | Thôn Đường 9 | 187 | Sáp nhập thôn Đường 9 (187 hộ) và thôn Tân Trúc (93 hộ) | Thôn Nam Hiếu 2 | 280 |
|
4 | Thôn Tân Trúc | 93 | ||||
5 | Thôn Thạch Đâu | 45 | Sáp nhập thôn Thạch Đâu (45 hộ) và thôn Vĩnh An (339 hộ) | Thôn Nam Hiếu 3 | 384 |
|
6 | Thôn Vĩnh An | 339 | ||||
7 | Thôn Trương Xá | 188 | Giữ nguyên | Thôn Trương Xá | 188 |
|
8 | Thôn Mộc Đức | 143 | Giữ nguyên | Thôn Mộc Đức | 143 |
|
9 | Thôn Bích Giang | 300 | Giữ nguyên | Thôn Bích Giang | 300 |
|
10 | Thôn Định Xá | 240 | Giữ nguyên | Thôn Định Xá | 240 |
|
VIII | Xã Cam An |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Mỹ Hòa | 150 | Sáp nhập thôn Mỹ Hòa (150 hộ) và thôn Xuân Khê (20 hộ) | Thôn Mỹ Xuân | 170 |
|
2 | Thôn Xuân Khê | 20 | ||||
3 | Thôn Cẩm Thạch | 129 | Sáp nhập thôn Cẩm Thạch (129 hộ) và thôn An Xuân (59 hộ) | Thôn An Thạch | 188 |
|
4 | Thôn An Xuân | 59 | ||||
5 | Thôn Kim Đâu + Xóm Mãi Đề | 490 | Sáp nhập thôn Kim Đâu + Xóm Mãi Đề (490 hộ) và thôn Phổ Lại Phường (13 hộ) | Thôn Kim Đâu | 503 |
|
6 | Thôn Phổ Lại Phường | 13 | ||||
7 | Thôn Phi Thừa | 85 | Giữ nguyên | Thôn Phi Thừa | 85 |
|
8 | Thôn Phú Hậu | 137 | Giữ nguyên | Thôn Phú Hậu | 137 |
|
9 | Thôn Trúc Khê | 194 | Giữ nguyên | Thôn Trúc Khê | 194 |
|
10 | Thôn Trúc Kinh | 211 | Giữ nguyên | Thôn Trúc Kinh | 211 |
|
11 | Thôn Phổ Lại | 296 | Giữ nguyên | Thôn Phổ Lại | 296 |
|
IX | Xã Cam Thanh |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Phú Ngạn | 168 | Giữ nguyên | Thôn Phú Ngạn | 168 |
|
2 | Thôn Cam Lộ | 191 | Giữ nguyên | Thôn Cam Lộ | 191 |
|
3 | Thôn An Bình | 488 | Giữ nguyên | Thôn An Bình | 488 |
|
PHỤ LỤC II
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP VÀ ĐỔI TÊN THÔN, KHÓM TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐAKRÔNG
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh)
TT | Hiện trạng | Phương án sắp xếp, sáp nhập và đổi tên thôn, khóm | Kết quả sau khi sắp xếp, sáp nhập | Ghi chú | ||
Tên đơn vị | Số hộ | Tên thôn, khóm mới | Số hộ | |||
I | Xã Hướng Hiệp |
|
|
|
|
|
1 | Phú An | 195 | Giữ nguyên | Phú An | 195 |
|
2 | Xa Rúc | 103 | Giữ nguyên | Xa Rúc | 103 |
|
3 | Xa Vi | 125 | Giữ nguyên | Xa Vi | 125 |
|
4 | Ruộng | 189 | Giữ nguyên | Ruộng | 189 |
|
5 | Ra Lu | 223 | Giữ nguyên | Ra Lu | 223 |
|
6 | Hà Bạc | 97 | Sáp nhập thôn Hà Bạc (97 hộ) và thôn Khe Van (68 hộ) và thôn Khe Hiên (33 hộ) | Khe Hà | 198 |
|
7 | Khe Van | 68 | ||||
8 | Khe Hiên | 33 | ||||
9 | Pa Loang | 70 | Sáp nhập thôn Pa Loang (70 hộ) và thôn Kreng (143 hộ) | Gia Giã | 213 |
|
10 | Kreng | 143 | ||||
II | Thị trấn Krông Klang |
|
|
|
|
|
1 | Khóm 1 | 283 | Giữ nguyên | Khóm 1 | 283 |
|
2 | Khóm 2 | 289 | Giữ nguyên | Khóm 2 | 289 |
|
3 | Khe Xong | 206 | Giữ nguyên | Khe Xong | 206 |
|
4 | A Rồng | 132 | Giữ nguyên | A Rồng | 132 |
|
5 | Làng Cát | 122 | Giữ nguyên | Làng Cát | 122 |
|
III | Xã Mò Ó |
|
|
|
|
|
1 | Phú Thiềng | 104 | Giữ nguyên | Phú Thiềng | 104 |
|
2 | Phú Thành | 132 | Giữ nguyên | Phú Thành | 132 |
|
3 | Khe Luồi | 78 | Giữ nguyên | Khe Luồi | 78 |
|
4 | Khe Lặn | 83 | Sáp nhập thôn Khe Lặn (83 hộ) và thôn Ba Rầu (76 hộ) | Đồng Đờng | 159 |
|
5 | Ba Rầu | 76 | ||||
IV | Xã Triệu Nguyên |
|
|
|
|
|
1 | Xuân Lâm | 162 | Giữ nguyên | Xuân Lâm | 162 |
|
2 | Na Nẫm | 150 | Sáp nhập thôn Na Nẫm (150 hộ) và thôn Vạn Na Nẫm (12 hộ) | Na Nẫm | 162 |
|
3 | Vạn Na Nẫm | 12 | ||||
V | Xã Ba Lòng |
|
|
|
|
|
1 | Khe Cau | 54 | Sáp nhập thôn Khe Cau (54 hộ) và thôn Mai Sơn (81 hộ) và thôn Cây Chanh (41 hộ) | Mai Sơn | 176 |
|
2 | Mai Sơn | 81 | ||||
3 | Cây Chanh | 41 | ||||
4 | Lương Hạ | 65 | Sáp nhập thôn Lương Hạ (65 hộ) và thôn Hà Vung (75 hộ) và ghép cụm di dân tránh lũ (70 hộ) | Hà Lương | 210 |
|
5 | Hà Vụng | 75 | ||||
Cụm di dân tránh lũ | 70 | |||||
6 | Đá Nổi | 83 | Sáp nhập thôn Đá Nổi (83 hộ) và thôn Vạn Đá Nổi (33 hộ) | Đá Nổi | 116 |
|
7 | Vạn Đá Nổi | 33 | ||||
8 | Thạch Xá | 46 | Sáp nhập thôn Thạch Xá (46 hộ) và thôn Văn Vận (73 hộ) và thôn Tân Trà (91 hộ) | Tân Xá | 210 |
|
9 | Văn Vận | 73 | ||||
10 | Tân Trà | 91 | ||||
VI | Xã Hải Phúc |
|
|
|
|
|
1 | Tà Lang | 75 | Giữ nguyên | Tà Lang | 75 |
|
2 | Thôn 5 | 58 | Sáp nhập thôn 5 (58 hộ) và thôn Văn Vận (28 hộ) | Thôn 5 | 86 |
|
3 | Văn Vận | 28 | ||||
VII | Xã Đakrông |
|
|
|
|
|
1 | Khe Ngài | 159 | Giữ nguyên | Khe Ngài | 159 |
|
2 | Làng Cát | 185 | Giữ nguyên | Làng Cát | 185 |
|
3 | Klu | 150 | Giữ nguyên | Klu | 150 |
|
4 | Xa Lăng | 105 | Giữ nguyên | Xa Lăng | 105 |
|
5 | Pa Tầng | 103 | Giữ nguyên | Pa Tầng | 103 |
|
6 | Tà Lêng | 116 | Giữ nguyên | Tà Lêng | 116 |
|
7 | Cu Pua | 75 | Sáp nhập thôn Cu Pua (75 hộ) và thôn Vùng Kho (170 hộ) | Vùng Kho | 245 |
|
8 | Vùng Kho | 170 | ||||
9 | Ba Ngào | 56 | Sáp nhập thôn Ba Ngào (56 hộ) và thôn Chân Rò (115 hộ) | Chân Rò | 171 |
|
10 | Chân Rò | 115 | ||||
VIII | Xã Ba Nang |
|
|
|
| Xã B. Giới |
1 | Ba Nang | 109 | Giữ nguyên | Ba Nang | 109 |
|
2 | Đá Bàn | 80 | Giữ nguyên | Đá Bàn | 80 |
|
3 | Ngược | 34 | Giữ nguyên | Ngược | 34 |
|
4 | A La | 66 | Sáp nhập thôn A La (66 hộ) và thôn Tà Rẹc (87 hộ) | Ra Lây | 153 |
|
5 | Tà Rẹc | 87 | ||||
6 | Trầm | 53 | Sáp nhập thôn Trầm (53 hộ) và thôn Cóc (42 hộ) | Sa Trầm | 95 |
|
7 | Cóc | 42 | ||||
8 | Tà Mên | 90 | Sáp nhập thôn Tà Mên (90 hộ) và thôn Bù (44 hộ) | Ra Poong | 134 |
|
9 | Bù | 44 | ||||
IX | Xã Tà Long |
|
|
|
| Xã B. Giới |
1 | Pa Hy | 169 | Giữ nguyên | Pa Hy | 169 |
|
2 | Tà Lao | 88 | Giữ nguyên | Tà Lao | 88 |
|
3 | Sa Ta | 44 | Đổi tên | Xi Pa | 44 | Đổi tên thôn |
4 | Chai | 54 | Giữ nguyên | Chai | 54 |
|
5 | Vôi | 92 | Sáp nhập thôn Vôi (92 hộ) và thôn Kè (70 hộ) | Trại Cá | 162 |
|
6 | Kè | 70 | ||||
7 | Ly Tôn | 112 | Sáp nhập thôn Ly Tôn (112 hộ) và một phần cụm dân cư thôn A Đu (55 hộ) | Ly Tôn | 167 |
|
8 | A Đu Ngoài | 55 | ||||
A Đu Trong | 14 | Sáp nhập thôn Ba Ngày (44 hộ) và một phần cụm dân cư thôn A Đu (14 hộ) | Pa Ngày | 58 |
| |
9 | Ba Ngày | 44 | ||||
X | Xã Húc Nghì |
|
|
|
|
|
1 | Húc Nghì | 156 | Giữ nguyên | Húc Nghì | 156 |
|
2 | La Tó | 76 | Giữ nguyên | La Tó | 76 |
|
3 | Thôn 37 | 37 | Giữ nguyên | Thôn 37 | 37 |
|
4 | Cựp | 77 | Giữ nguyên | Cựp | 77 |
|
XI | Xã Tà Rụt |
|
|
|
|
|
1 | Tà Rụt 1 | 183 | Giữ nguyên | Tà Rụt 1 | 183 |
|
2 | Tà Rụt 2 | 135 | Giữ nguyên | Tà Rụt 2 | 135 |
|
3 | Tà Rụt 3 | 113 | Giữ nguyên | Tà Rụt 3 | 113 |
|
4 | A Đăng | 210 | Giữ nguyên | A Đăng | 210 |
|
5 | Vực Leng | 113 | Giữ nguyên | Vực Leng | 113 |
|
6 | A Pul | 90 | Sáp nhập thôn A Pul (90 hộ) và thôn Ka Hẹp (105 hộ) | A Pul | 195 |
|
7 | Ka Hẹp | 105 | ||||
8 | A Vương | 105 | Sáp nhập thôn A Liêng (88 hộ) và thôn A Vương (105 hộ) | A Liêng | 193 |
|
9 | A Liêng | 88 | ||||
XII | Xã A Bung |
|
|
|
| Xã B. Giới |
1 | La Hót | 72 | Giữ nguyên | La Hót | 72 |
|
2 | A Bung | 124 | Giữ nguyên | A Bung | 124 |
|
3 | Cu Tài 2 | 94 | Giữ nguyên | Cu Tài 2 | 94 |
|
4 | Cu Tài 1 | 156 | Giữ nguyên | Cu Tài 1 | 156 |
|
5 | Ty Nê | 90 | Giữ nguyên | Ty Nê | 90 |
|
6 | A Luông | 60 | Giữ nguyên | A Luông | 60 |
|
7 | Cựp | 62 | Giữ nguyên | Cựp | 62 |
|
XIII | Xã A Ngo |
|
|
|
| Xã B. Giới |
1 | La Lay | 64 | Giữ nguyên | La Lay | 64 |
|
2 | A Rông Trên | 83 | Giữ nguyên | A Rông Trên | 83 |
|
3 | A Đeng | 123 | Sáp nhập thôn A Đeng (123 hộ) và một phần cụm dân cư thôn A Đang (19 hộ) và một phần cụm dân cư thôn A Rông Dưới (08 hộ) | A Đeng | 150 |
|
| Cụm dân cư thôn A Đang | 19 | ||||
| Cụm dân cư thôn A Rông Dưới | 8 | ||||
4 | A Rông Dưới | 66 | Sáp nhập thôn A Rông Dưới (66 hộ) và thôn A Đang (75 hộ) | A Rông Dưới | 141 |
|
5 | A Đang | 75 | ||||
| Cụm dân cư thôn A La | 29 | Sáp nhập một phần cụm dân cư thôn A La (29 hộ) và một phần cụm dân cư thôn A Đang (03 hộ) và một phần cụm dân cư thôn A Rông Dưới (01 hộ) và thôn A Ngo (99 hộ) | A Ngo | 132 |
|
| Cụm dân cư thôn A Đang | 3 | ||||
| Cụm dân cư thôn A Rông Dưới | 1 | ||||
6 | A Ngo | 99 | ||||
7 | A La | 34 | Sáp nhập thôn A La (34 hộ) và thôn Pi Rao (60 hộ) | A La | 94 |
|
8 | Pi Rao | 60 | ||||
9 | Ăng Công | 54 | Sáp nhập thôn Ăng Công (54 hộ) và thôn Kỳ Ne (48 hộ) | Kỳ Neh | 102 |
|
10 | Kỳ Ne | 48 | ||||
XIV | Xã A Vao |
|
|
|
| Xã B. Giới |
1 | Ro Ró 1 | 97 | Đổi tên | Ra Ró | 97 | Đổi tên thôn |
2 | Tân Đi 3 | 108 | Giữ nguyên | Tân Đi 3 | 108 |
|
3 | Tân Đi 1 | 81 | Giữ nguyên | Tân Đi 1 | 81 |
|
4 | Tân Đi 2 | 46 | Giữ nguyên | Tân Đi 2 | 46 |
|
5 | A Vao | 92 | Sáp nhập thôn A Vao (92 hộ) và thôn Ro Ró 2 (65 hộ) | A Vao | 157 |
|
6 | Ro Ró 2 | 65 | ||||
7 | Pa Linh | 39 | Sáp nhập thôn A Sau (47 hộ) và thôn Pa Linh (39 hộ) và thôn Kỳ Nơi (37 hộ) | Pa Ling | 123 |
|
8 | A Sau | 47 | ||||
9 | Kỳ Nơi | 37 |
PHỤ LỤC III
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP VÀ ĐỔI TÊN THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh)
TT | Hiện trạng | Phương án sắp xếp, sáp nhập | Kết quả sau khi sắp xếp | Ghi chú | ||
Tên đơn vị | Số hộ | Tên khu phố | Số hộ | |||
I | PHƯỜNG 1 |
|
|
|
|
|
1 | Khu phố 1 | 347 | Giữ nguyên | Khu phố 1 | 347 |
|
2 | Khu phố 2 | 617 | Giữ nguyên | Khu phố 2 | 617 |
|
3 | Khu phố 3 | 550 | Giữ nguyên | Khu phố 3 | 550 |
|
4 | Khu phố 4 | 620 | Giữ nguyên | Khu phố 4 | 620 |
|
5 | Khu phố 5 | 500 | Giữ nguyên | Khu phố 5 | 500 |
|
6 | Khu phố 6 | 561 | Giữ nguyên | Khu phố 6 | 561 |
|
7 | Khu phố 7 | 350 | Giữ nguyên | Khu phố 7 | 350 |
|
8 | Khu phố 8 | 625 | Giữ nguyên | Khu phố 8 | 625 |
|
9 | Khu phố 9 | 320 | Giữ nguyên | Khu phố 9 | 320 |
|
10 | Khu phố Tây Trì | 550 | Giữ nguyên | KP Tây Trì | 550 |
|
II | PHƯỜNG 2 |
|
|
|
|
|
11 | Khu phố 1 | 143 | Sáp nhập Khu phố 1 (143 hộ) và một phần của Khu phố 2 (93 hộ) | Khu phố 1 | 236 |
|
12 | Khu phố 2 | 176 | Sáp nhập một phần của Khu phố 2 (84 hộ) và một phần của Khu phố 3 (174 hộ) | Khu phố 2 | 258 |
|
13 | Khu phố 3 | 187 | Sáp nhập Khu phố 8 (92 hộ), Khu phố 9 (117 hộ) và Khu phố 10 (60 hộ) | Khu phố 3 | 269 |
|
14 | Khu phố 8 | 92 | ||||
15 | Khu phố 9 | 132 | ||||
16 | Khu phố 10 | 68 | ||||
17 | Khu phố 4 | 147 | Sáp nhập Khu phố 4 (147 hộ) và một phần của Khu phố 3 (35 hộ), một phần của Khu phố 5 (72 hộ) | Khu phố 4 | 254 |
|
18 | Khu phố 5 | 94 | Sáp nhập một phần của Khu phố 5 (22 hộ) và Khu phố 6 (125 hộ), Khu phố 7 (95 hộ) | Khu phố 5 | 222 |
|
19 | Khu phố 6 | 125 | ||||
20 | Khu phố 7 | 95 | ||||
III | PHƯỜNG 3 |
|
|
|
|
|
21 | Khu phố 1 | 133 | Sáp nhập Khu phố 1 (133 hộ), Khu phố 2 (201 hộ) và khu phố Khe Lấp (36 hộ) | Khu phố 1 | 370 |
|
22 | Khu phố 2 | 201 | ||||
23 | Khu phố Khe Lấp | 36 | ||||
24 | Khu phố 3 | 168 | Sáp nhập Khu phố 3 (168 hộ) và Khu phố 4 (164 hộ) | Khu phố 2 | 332 |
|
25 | Khu phố 4 | 164 | ||||
26 | Khu phố 5 | 295 | Giữ nguyên | Khu phố 5 | 295 |
|
27 | Khu phố 6 | 275 | Giữ nguyên | Khu phố 6 | 275 |
|
28 | Khu phố 7 | 342 | Giữ nguyên | Khu phố 7 | 342 |
|
IV | PHƯỜNG 4 |
|
|
|
|
|
29 | Khu phố 1 | 296 | Giữ nguyên | Khu phố 1 | 296 |
|
30 | Khu phố 2 | 238 | Tổ chức lại Khu phố 2 (238 hộ) sau khi sáp nhập một phần của Khu phố 3 (37 hộ) | Khu phố 2 | 275 |
|
31 | Khu phố 3 | 333 | Tổ chức lại Khu phố 3 (333 hộ) sau khi chuyển một phần (37 hộ) sang Khu phố 2 | Khu phố 3 | 296 |
|
32 | Khu phố 4 | 181 | Sáp nhập Khu phố 4 (181 hộ) và Khu phố 5 (154 hộ) | Khu phố 4 | 335 |
|
33 | Khu phố 5 | 154 | ||||
V | PHƯỜNG 5 |
|
|
|
|
|
34 | Khu phố 1 | 675 | Giữ nguyên | Khu phố 1 | 675 |
|
35 | Khu phố 2 | 707 | Giữ nguyên | Khu phố 2 | 707 |
|
36 | Khu phố 3 | 739 | Giữ nguyên | Khu phố 3 | 739 |
|
37 | Khu phố 4 | 569 | Giữ nguyên | Khu phố 4 | 569 |
|
38 | Khu phố 5 | 429 | Giữ nguyên | Khu phố 5 | 429 |
|
39 | Khu phố 6 | 571 | Giữ nguyên | Khu phố 6 | 571 |
|
40 | Khu phố 7 | 901 | Giữ nguyên | Khu phố 7 | 901 |
|
41 | Khu phố 8 | 621 | Giữ nguyên | Khu phố 8 | 621 |
|
42 | Khu phố 9 | 798 | Giữ nguyên | Khu phố 9 | 798 |
|
43 | Khu phố 10 | 571 | Giữ nguyên | Khu phố 10 | 571 |
|
44 | Khu phố 11 | 865 | Giữ nguyên | Khu phố 11 | 865 |
|
VI | PHƯỜNG ĐÔNG GIANG |
|
|
|
|
|
45 | Khu phố 1 | 395 | Giữ nguyên | Khu phố 1 | 395 |
|
46 | Khu phố 2 | 269 | Giữ nguyên | Khu phố 2 | 269 |
|
47 | Khu phố 3 | 213 | Giữ nguyên | Khu phố 3 | 213 |
|
48 | Khu phố 4 | 178 | Giữ nguyên | Khu phố 4 | 178 |
|
49 | Khu phố 5 | 70 | Sáp nhập Khu phố 5 (70 hộ), Khu phố 6 (82 hộ) và Khu phố 9 (64 hộ) | Khu phố 5 | 216 |
|
50 | Khu phố 6 | 82 | ||||
51 | Khu phố 9 | 64 | ||||
52 | Khu phố 7 | 127 | Sáp nhập Khu phố 7 (127 hộ), Khu phố 8 (96 hộ) và Khu phố 10 (22 hộ) | Khu phố 6 | 245 |
|
53 | Khu phố 8 | 96 | ||||
54 | Khu phố 10 | 22 | ||||
VII | PHƯỜNG ĐÔNG THANH |
|
|
|
|
|
55 | Khu phố 1 | 263 | Giữ nguyên | Khu phố 1 | 263 |
|
56 | Khu phố 2 | 244 | Giữ nguyên | Khu phố 2 | 244 |
|
57 | Khu phố 3 | 85 | Sáp nhập Khu phố 3 (85 hộ), Khu phố 4 (85 hộ) và Khu phố 5 (115 hộ) | Khu phố 3 | 285 |
|
58 | Khu phố 4 | 85 | ||||
59 | Khu phố 5 | 115 | ||||
60 | Khu phố 6 | 118 | Sáp nhập Khu phố 6 (118 hộ), Khu phố 7 (114 hộ) và Khu phố 11 (38 hộ) | Khu phố 4 | 270 |
|
61 | Khu phố 7 | 114 | ||||
62 | Khu phố 11 | 38 | ||||
63 | Khu phố 8 | 79 | Sáp nhập Khu phố 8 (79 hộ), Khu phố 9 (75 hộ) và Khu phố 10 (54 hộ) | Khu phố 5 | 208 |
|
64 | Khu phố 9 | 75 | ||||
65 | Khu phố 10 | 54 | ||||
VIII | PHƯỜNG ĐÔNG LỄ |
|
|
|
|
|
66 | Khu phố 1A | 196 | Đổi tên | Lương An | 196 |
|
67 | Khu phố 1B | 241 | Đổi tên | Phương Gia | 241 |
|
68 | Khu phố 2 | 268 | Giữ nguyên | Khu phố 2 | 268 |
|
69 | Khu phố 3 | 394 | Giữ nguyên | Khu phố 3 | 394 |
|
70 | Khu phố 4 | 457 | Giữ nguyên | Khu phố 4 | 457 |
|
71 | Khu phố 5 | 197 | Đổi tên | Lập Thạch | 197 |
|
72 | Khu phố 6 | 92 | Sáp nhập Khu phố 6, Khu phố 7 và Khu phố 8 | Khu phố 5 | 194 |
|
73 | Khu phố 7 | 50 | ||||
74 | Khu phố 8 | 52 | ||||
75 | Khu phố 9 | 474 | Đổi tên | Khu phố 1 | 474 |
|
IX | PHƯỜNG ĐÔNG LƯƠNG |
|
|
|
|
|
76 | Khu phố 1 | 520 | Giữ nguyên | Khu phố 1 | 520 |
|
77 | Khu phố 2 | 429 | Giữ nguyên | Khu phố 2 | 429 |
|
78 | Khu phố 3 | 312 | Giữ nguyên | Khu phố 3 | 312 |
|
79 | Khu phố Trung Chỉ | 424 | Giữ nguyên | KP Trung Chỉ | 424 |
|
80 | Khu phố Đại Áng | 394 | Giữ nguyên | Kp Đại Áng | 394 |
|
81 | Khu phố Lai Phước | 415 | Giữ nguyên | KP Lai Phước | 415 |
|
82 | Khu phố Vĩnh Phước | 333 | Giữ nguyên | KP Vĩnh Phước | 333 |
|
83 | Khu phố Tân Vĩnh | 272 | Giữ nguyên | KP Tân Vĩnh | 272 |
|
PHỤ LỤC IV
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GIO LINH
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh)
TT | HIỆN TRẠNG | PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP | KẾT QUẢ SAU KHI SẮP XẾP, SÁP NHẬP | Ghi chú | ||
TÊN ĐƠN VỊ/Tên thôn, khu phố | Số hộ | Tên thôn, khu phố mới | Số hộ | |||
I | Xã Gio Mai |
|
|
|
|
|
1 | Khu dân cư Mai Hà Thôn Mai Xá | 295 | Sáp nhập Khu dân cư Mai Hà (295 hộ) và Thôn Mai Thị (94 hộ). | Mai Đông | 389 |
|
2 | Thôn Mai Thị | 94 | ||||
3 | Mai Xá | 689 | Giữ nguyên | Mai Xá | 689 |
|
4 | Thôn Lâm Xuân | 424 | Giữ nguyên | Lâm Xuân | 424 |
|
II | Xã Trung Sơn |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Kinh Thị | 110 | Sáp nhập thôn Kinh Thị (130 hộ) và Thôn Giang Xuân Hải (176 hộ) và Thôn Tân Sơn (50 hộ) | Bến Hải | 356 |
|
2 | Giang Xuân Hải | 176 | ||||
3 | Thôn Tân Sơn | 50 | ||||
4 | Thôn Đồng Thị | 62 | Sáp nhập Thôn Đồng Thị (62 hộ) và Thôn An Xá (203 hộ) | An Đồng | 265 |
|
5 | Thôn An Xá | 203 | ||||
6 | Thôn Kinh Môn | 415 | Giữ nguyên | Kinh Môn | 415 |
|
7 | Thôn Võ Xá | 409 | Giữ nguyên | Võ Xá | 409 |
|
III | Xã Gio Châu |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Hà Tây | 90 | Sáp nhập thôn Hà Tây (90 hộ) và thôn Hà Thượng (366 hộ) | Hà Thượng | 456 |
|
2 | Thôn Hà Thượng | 366 | ||||
3 | Thôn Hà Trung | 326 | Giữ nguyên | Hà Trung | 326 |
|
4 | Thôn Hà Thanh | 311 | Giữ nguyên | Hà Thanh | 311 |
|
IV | Xã Hải Thái |
|
|
|
|
|
1 | Thôn 1B | 79 | Sáp nhập Thôn 1B (79 hộ), Thôn 2B (61 hộ) và Thôn 3B (66 hộ) | Trường Thọ | 206 |
|
2 | Thôn 2B | 61 | ||||
3 | Thôn 3B | 66 | ||||
4 | Thôn 4B | 90 | Sáp nhập Thôn 4B (90 hộ), Thôn 5B (39 hộ) và Thôn 6B (127 hộ) | Trường Trí | 256 |
|
5 | Thôn 5B | 39 | ||||
6 | Thôn 6B | 127 | ||||
7 | Thôn Trung An | 216 | Sáp nhập Thôn Trung An (216 hộ) và Thôn Phú Ân (117 hộ) | An Phú | 333 |
|
8 | Thôn Phú Ân | 117 | ||||
9 | Thôn 2A | 99 | Sáp nhập Thôn 2A (99 hộ) và Thôn 7 B (144 hộ) | Hải An | 243 |
|
10 | Thôn 7B | 144 | ||||
11 | Thôn 3A | 54 | Sáp nhập Thôn 3A (54 hộ) và Thôn Trãng Rộng ( 57 hộ) | Hải Hòa | 111 |
|
12 | Thôn Trãng Rộng | 57 | ||||
V | Thị trấn Gio Linh |
|
|
|
|
|
1 | Khu phố 1 | 124 | Sáp nhập khu phố 1 (214 hộ) và Khu phố 2 (89 hộ) | Khu phố 1 | 213 |
|
2 | Khu phố 2 | 89 | ||||
3 | Khu phố 4 | 123 | Sáp nhập khu phố 4 (123 hộ) và Khu phố 10 (155 hộ) | Khu phố 4 | 278 |
|
4 | Khu phố 10 | 155 | ||||
5 | Khu phố 11 | 213 | Giữ nguyên | Khu phố 2 | 213 |
|
6 | Khu phố 3 | 267 | Giữ nguyên | Khu phố 3 | 267 |
|
7 | Khu phố 5 | 245 | Giữ nguyên | Khu phố 5 | 245 |
|
8 | Khu phố 9 | 229 | Giữ nguyên | Khu phố 9 | 229 |
|
9 | Khu phố 6 | 179 | Giữ nguyên | Khu phố 6 | 179 |
|
10 | Khu phố 7 | 196 | Giữ nguyên | Khu phố 7 | 196 |
|
11 | Khu phố 8 | 192 | Giữ nguyên | Khu phố 8 | 192 |
|
VI | Gio Quang |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Kỳ Lâm | 63 | Sáp nhập Thôn Kỳ Lâm (63 hộ) và Thôn Kỳ Trúc (134 hộ) | Tân Kỳ | 197 |
|
2 | Thôn Kỳ Trúc | 134 | ||||
3 | Thôn Trúc Lâm | 401 | Giữ nguyên | Trúc Lâm | 401 |
|
4 | Thôn Vinh Quang Thượng | 161 | Giữ nguyên | Vinh Quang Thượng | 161 |
|
5 | Thôn Vinh Quang Hạ | 153 | Giữ nguyên | Vinh Quang Hạ | 153 |
|
VII | Gio Hòa |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Đại Tâm | 98 | Sáp nhập Thôn Đại Tâm (98 hộ), Thôn Đồng Hòa (78 hộ), Thôn Nhất Hòa (98 hộ) | Đại Đồng Nhất | 274 |
|
2 | Thôn Đồng Hòa | 78 | ||||
3 | Thôn Nhất Hòa | 98 | ||||
4 | Thôn Trí Hòa | 94 | Sáp nhập Thôn Trí Hòa (94 hộ) và Thôn Tiến Hòa (83 hộ) | Trí Tiến | 177 |
|
5 | Thôn Tiến Hòa | 83 | ||||
VIII | Gio Bình |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Bình Hải | 118 | Sáp nhập Thôn Bình Hải (118 hộ) và Thôn Bình Long (83 hộ) | Long Hải | 201 |
|
2 | Thôn Bình Long | 83 | ||||
3 | Thôn Xuân Mai | 116 | Sáp nhập Thôn Xuân Mai (116 hộ) và thôn Tiến Kim (87 hộ) | Xuân Tiến | 203 |
|
4 | Thôn Tiến Kim | 87 | ||||
5 | Thôn Bình Minh | 118 | Giữ nguyên | Bình Minh | 118 |
|
6 | Thôn Tân Lịch | 111 | Giữ nguyên | Tân Lịch | 111 |
|
IX | Gio An |
|
|
|
|
|
1 | Thôn An Bình | 64 | Sáp nhập Thôn An Bình (64 hộ), Thôn Gia Bình (89 hộ) và Thôn Long Sơn (91 hộ) | Bình Sơn | 244 |
|
2 | Thôn Gia Bình | 89 | ||||
3 | Thôn Long Sơn | 91 | ||||
4 | Thôn Tân Văn | 112 | Giữ nguyên | Tân Văn | 112 |
|
5 | Thôn Hảo Sơn | 178 | Giữ nguyên | Hảo Sơn | 178 |
|
6 | Thôn An Nha | 213 | Giữ nguyên | An Nha | 213 |
|
7 | Thôn Xuân Hòa | 108 | Giữ nguyên | Xuân Hòa | 108 |
|
8 | Thôn An Hướng | 151 | Giữ nguyên | An Hướng | 151 |
|
X | Linh Hải |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Thành An | 45 | Sáp nhập Thôn Thành An (45 hộ); Thôn Thiện Nhân (89 hộ) và Thôn Thiện Đức (37 hộ) | Thiện Thành | 171 |
|
2 | Thôn Thiện Nhân | 89 | ||||
3 | Thôn Thiện Đức | 37 | ||||
4 | Thôn Thượng Đồng | 52 | Sáp nhập Thôn Thượng Đồng (52 hộ); Thôn Xuân Đông (43 hộ) và Thôn Xuân Tây (94 hộ) | Xuân Thượng | 190 |
|
5 | Thôn Xuân Đông | 43 | ||||
6 | Thôn Xuân Tây | 94 | ||||
7 | Thôn Hải Lam | 58 | Sáp nhập Thôn Hải Lam (58 hộ); Thôn Hải Thi (39 hộ) và Thôn Hải Tân (71 hộ) | Vĩnh Tân | 168 |
|
8 | Thôn Hải Thi | 39 | ||||
9 | Thôn Hải Tân | 71 | ||||
10 | Thôn Hải Ba | 95 | Sáp nhập Thôn Hải Ba (95 hộ); Thôn Hải Quế (28 hộ) và Thôn Hải Hòa (35 hộ) | Đông Hải | 158 |
|
11 | Thôn Hải Quế | 28 | ||||
12 | Thôn Hải Hòa | 35 | ||||
XI | Vĩnh Trường |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Xóm Bàu | 45 | Sáp nhập Thôn Xóm Bàu (45 hộ) và Thôn Xóm Tre (45 hộ) | Bến Tắt | 90 |
|
2 | Thôn Xóm Tre | 45 | ||||
3 | Thôn Xóm Cồn | 39 | Sáp nhập Thôn Xóm Cồn (39 hộ) và Thôn Gia Voòng (54 hộ) | Trường Hải | 93 |
|
4 | Thôn Gia Voòng | 54 | ||||
5 | Thôn Trường Thành | 21 | Giữ nguyên | Trường Thành | 21 |
|
XII | Thị trấn Cửa Việt |
|
|
|
| Biên giới |
1 | Khu phố 1 | 187 | Giữ nguyên | Khu phố 1 | 187 |
|
2 | Khu phố 2 | 195 | Giữ nguyên | Khu phố 2 | 195 |
|
3 | Khu phố 3 | 186 | Sáp nhập khu phố 3 (186 hộ) và Khu phố 8 (126 hộ) | Khu phố 3 | 312 |
|
4 | Khu phố 8 | 126 | ||||
5 | Khu phố 4 | 151 | Giữ nguyên | Khu phố 4 | 151 |
|
6 | Khu phố 5 | 211 | Giữ nguyên | Khu phố 5 | 211 |
|
7 | Khu phố 6 | 184 | Giữ nguyên | Khu phố 6 | 184 |
|
8 | Khu phố 7 | 250 | Giữ nguyên | Khu phố 7 | 250 |
|
XIII | Linh Thượng |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Bãi Hà | 47 | Sáp nhập Thôn Bãi Hà (47 hộ) và Thôn Bến Mộc 2 (90 hộ) | Bến Hà | 137 |
|
2 | Thôn Bến Mộc 2 | 90 | ||||
3 | Thôn Bến Mộc 1 | 35 | Sáp nhập Thôn Bến Mộc 1 (35 hộ) và Thôn Cu Đinh (75 hộ) | Cu Đinh | 110 |
|
4 | Thôn Cu Đinh | 75 | ||||
5 | Thôn Sông Ngân | 50 | Giữ nguyên | Sông Ngân | 50 |
|
6 | Thôn Khe Me | 60 | Giữ nguyên | Khe Me | 60 |
|
7 | Thôn Đồng Dôn | 76 | Giữ nguyên | Đồng Zôn | 76 |
|
8 | Thôn Ba Ze | 101 | Giữ nguyên | Ba Ze | 101 |
|
XIV | Gio Hải |
|
|
|
| Biên giới |
1 | Thôn 8 (Diêm Hà Thượng) | 77 | Sáp nhập Thôn 8 (77 hộ) và Thôn 7 (193 hộ) | Tân Hải | 270 |
|
2 | Thôn 7 ( Hà Lợi Tây) | 193 | ||||
3 | Thôn Diêm Hà | 54 | Sáp nhập Thôn Diêm Hà (54 hộ) và Thôn 6 (188 hộ) | Thôn 6 | 242 |
|
4 | Thôn 6 (Diêm Hà Trung) | 188 | ||||
5 | Thôn 5 (Diêm Hà Hạ) | 168 | Giữ nguyên | Thôn 5 | 168 |
|
6 | Thôn 4 (Hà Lợi Thượng) | 223 | Giữ nguyên | Thôn 4 | 223 |
|
XV | Gio Việt |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Hoàng Hà | 116 | Giữ nguyên | Thôn Hoàng Hà | 116 |
|
2 | Thôn Tân Xuân | 310 | Giữ nguyên | Thôn Tân Xuân | 310 |
|
3 | Thôn Xuân Ngọc | 342 | Giữ nguyên | Thôn Xuân Ngọc | 342 |
|
4 | Thôn Xuân Lộc | 295 | Giữ nguyên | Thôn Xuân Lộc | 295 |
|
5 | Thôn Xuân Tiến | 262 | Giữ nguyên | Thôn Xuân Tiến | 262 |
|
XVI | Gio Phong |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Gia Môn | 289 | Giữ nguyên | Thôn Gia Môn | 289 |
|
2 | Thôn Lễ Môn | 288 | Giữ nguyên | Thôn Lễ Môn | 288 |
|
3 | Thôn Lan Đình | 395 | Giữ nguyên | Thôn Lan Đình | 395 |
|
XVII | Trung Hải |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Xuân Hòa | 274 | Giữ nguyên | Thôn Xuân Hòa | 274 |
|
2 | Thôn Hải Chữ | 238 | Giữ nguyên | Thôn Hải Chữ | 238 |
|
3 | Thôn Xuân Long | 196 | Giữ nguyên | Thôn Xuân Long | 196 |
|
4 | Thôn Bách Lộc | 79 | Giữ nguyên | Thôn Bách Lộc | 79 |
|
5 | Thôn Xuân Mỵ | 138 | Giữ nguyên | Thôn Xuân Mỵ | 138 |
|
6 | Thôn Cao Xá | 217 | Giữ nguyên | Thôn Cao Xá | 217 |
|
XVIII | Trung Giang |
|
|
|
| Biên Giới |
1 | Thôn Bắc Sơn | 249 | Giữ nguyên | Thôn Bắc Sơn | 249 |
|
2 | Thôn Nam Sơn | 297 | Giữ nguyên | Thôn Nam Sơn | 297 |
|
3 | Thôn Thủy Bạn | 167 | Giữ nguyên | Thôn Thủy Bạn | 167 |
|
4 | Thôn Cang Gián | 169 | Giữ nguyên | Thôn Cang Gián | 169 |
|
5 | Thôn Hà Lợi Trung | 235 | Giữ nguyên | Thôn Hà Lợi Trung | 235 |
|
XIX | Gio Mỹ |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Thủy Khê | 188 | Giữ nguyên | Thôn Thủy Khê | 188 |
|
2 | Thôn Cẩm Phổ | 248 | Giữ nguyên | Thôn Cẩm Phổ | 248 |
|
3 | Thôn An Mỹ | 203 | Giữ nguyên | Thôn An Mỹ | 203 |
|
4 | Thôn Nhĩ Thượng | 337 | Giữ nguyên | Thôn Nhĩ Thượng | 337 |
|
5 | Thôn Lại An | 332 | Giữ nguyên | Thôn Lại An | 332 |
|
6 | Thôn Phước Thị | 157 | Giữ nguyên | Thôn Phước Thị | 157 |
|
XX | Gio Thành |
|
|
|
|
|
1 | Thôn Nhĩ Hạ | 373 | Giữ nguyên | Thôn Nhĩ Hạ | 373 |
|
2 | Thôn Nhĩ Trung | 280 | Giữ nguyên | Thôn Nhĩ Trung | 280 |
|
3 | Thôn Tân Minh | 117 | Giữ nguyên | Thôn Tân Minh | 117 |
|
XXI | Gio Sơn |
|
|
|
|
|
1 | An Khê | 176 | Giữ nguyên | An Khê | 176 |
|
2 | Nam Tân | 162 | Giữ nguyên | Nam Tân | 162 |
|
3 | Phú Ốc | 144 | Giữ nguyên | Phú Ốc | 144 |
|
4 | Nam Đông | 157 | Giữ nguyên | Nam Đông | 157 |
|
5 | Lạc Sơn | 131 | Giữ nguyên | Lạc Sơn | 131 |
|
PHỤ LỤC V
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP VÀ ĐỔI TÊN THÔN, KHÓM TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HẢI LĂNG
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh)
TT | Hiện trạng | Phương án sắp xếp, sáp nhập và đổi tên thôn, khóm | Ghi chú | |||
Phương án | Tên thôn, khóm mới | Số hộ | ||||
I | Hải Phú | Số hộ |
|
|
|
|
1 | Long Hưng | 872 | Giữ nguyên | Long Hưng | 872 |
|
2 | Phú Hưng | 686 | Giữ nguyên | Phú Hưng | 686 |
|
II | Hải Thượng |
|
|
|
|
|
1 | Thượng Xá | 853 | Giữ nguyên | Thượng Xá | 853 |
|
2 | Đại An Khê | 620 | Giữ nguyên | Đại An Khê | 620 |
|
III | Hải Quy |
|
|
|
|
|
1 | Quy Thiện | 462 | Giữ nguyên | Quy Thiện | 462 |
|
2 | Văn Vận | 381 | Giữ nguyên | Văn Vận | 381 |
|
3 | Trâm Lý | 320 | Giữ nguyên | Trâm Lý | 320 |
|
IV | Hải Khê |
|
|
|
| Biên giới Biển |
1 | Trung An | 476 | Giữ nguyên | Trung An | 476 |
|
2 | Thâm Khê | 495 | Giữ nguyên | Thâm Khê | 495 |
|
V | Hải Quế |
|
|
|
|
|
1 | Hội Yên | 207 | Giữ nguyên | Hội Yên | 207 |
|
2 | Đơn Quế | 299 | Giữ nguyên | Đơn Quế | 299 |
|
3 | Kim Long | 467 | Giữ nguyên | Kim Long | 467 |
|
VI | Hải Thọ |
|
|
|
|
|
1 | Thôn 1 | 356 | Giữ nguyên | Thôn 1 | 356 |
|
2 | Thôn 2 | 168 | Giữ nguyên | Thôn 2 | 168 |
|
3 | Thôn 3 | 277 | Giữ nguyên | Thôn 3 | 277 |
|
4 | Thôn 4 | 342 | Giữ nguyên | Thôn 4 | 342 |
|
5 | Thôn Công Thương Nghiệp | 330 | Giữ nguyên | Thôn Công Thương Nghiệp | 330 |
|
VII | Hải Dương |
|
|
|
|
|
1 | Kim Giao | 260 | Giữ nguyên | Kim Giao | 260 |
|
2 | Diên Khánh | 565 | Giữ nguyên | Diên Khánh | 565 |
|
3 | Đông Dương | 237 | Giữ nguyên | Đông Dương | 237 |
|
4 | An Nhơn | 150 | Giữ nguyên | An Nhơn | 150 |
|
5 | Xuân Viên | 233 | Giữ nguyên | Xuân Viên | 233 |
|
VIII | Hải An |
|
|
|
| Biên giới Biển |
1 | Mỹ Thủy | 576 | Giữ nguyên | Mỹ Thủy | 576 |
|
2 | Đông Tân An | 409 | Giữ nguyên | Đông Tân An | 409 |
|
3 | Tây Tân An | 252 | Giữ nguyên | Tây Tân An | 252 |
|
4 | Thuận Đầu | 158 | Giữ nguyên | Thuận Đầu | 158 |
|
IX | Hải Hòa |
|
|
|
|
|
1 | Hưng Nhơn | 272 | Giữ nguyên | Hưng Nhơn | 272 |
|
2 | An Thơ | 411 | Giữ nguyên | An Thơ | 411 |
|
3 | Hội Điền | 39 | Giữ nguyên | Hội Điền | 39 |
|
4 | Phú Kinh | 377 | Giữ nguyên | Phú Kinh | 377 |
|
5 | Phú Kinh Phường | 53 | Giữ nguyên | Phú Kinh Phường | 53 |
|
X | Hải Thiện |
|
|
|
|
|
1 | Thôn 1 | 173 | Sáp nhập thôn 1 (173 hộ) và thôn 2 (269 hộ) | Thiện Tây | 442 |
|
2 | Thôn 2 | 269 | ||||
3 | Thôn 3 | 104 | Sáp nhập thôn 3 (104 hộ), thôn 4 (221 hộ) và thôn 5 (155 hộ) | Thiện Đông | 480 |
|
4 | Thôn 4 | 221 | ||||
5 | Thôn 5 | 155 | ||||
XI | Hải Thành |
|
|
|
|
|
1 | Trung Đơn | 365 | Sáp nhập thôn Trung Đơn (365 hộ) và thôn Kim Sanh (26 hộ) | Trung Đơn | 391 |
|
2 | Kim Sanh | 26 | ||||
3 | Phước Điền | 116 | Giữ nguyên | Phước Điền | 116 |
|
XII | Hải Xuân |
|
|
|
|
|
1 | Trà Lộc | 479 | Giữ nguyên | Trà Lộc | 479 |
|
2 | Trà Trì | 434 | Sáp nhập thôn Trà Trì (434 hộ) và thôn Phú Xuân A (22 hộ) | Trà Trì Phú | 456 |
|
3 | Phú Xuân A | 22 | ||||
4 | Duân Kinh | 184 | Sáp nhập thôn Duân Kinh (184 hộ) và thôn La Duy (60 hộ) | Kinh Duy | 244 |
|
5 | La Duy | 60 | ||||
6 | Phú Xuân B | 50 | Giữ nguyên | Phú Xuân B | 50 | Theo NQ 31/CP của Chính phủ thì bàn giao cho TT-Huế |
XIII | Hải Tân |
|
|
|
|
|
1 | Câu Nhi | 539 | Sáp nhập thôn Câu Nhi (534 hộ) và thôn Hà Lỗ (108 hộ) | Câu Hà | 647 |
|
2 | Hà Lỗ | 108 | ||||
3 | Văn Quỹ | 305 | Giữ nguyên | Văn Quỹ | 305 |
|
4 | Văn Trị | 232 | Giữ nguyên | Văn Trị | 232 |
|
XIV | Hải Ba |
|
|
|
|
|
1 | Phương Lang | 692 | Sáp nhập thôn Phú Hải (60 hộ) và thôn Phương Lang (692 hộ) | Phương Hải | 752 |
|
2 | Phú Hải | 60 | ||||
3 | Ba Du | 99 | Sáp nhập thôn Ba Du (99 hộ), thôn Cổ Lũy (350 hộ) và thôn Đa Nghi (166 hộ) | Thống Nhất | 615 |
|
4 | Cổ Lũy | 350 | ||||
5 | Đa Nghi | 166 | ||||
6 | Tân Lập | 54 | Sáp nhập vào thôn Câu Nhi, xã Hải Chánh |
|
|
|
XV | Hải Vĩnh |
|
|
|
|
|
1 | Lam Thủy | 640 | Giữ nguyên | Lam Thủy | 640 |
|
2 | Thi Ông | 478 | Giữ nguyên | Thi Ông | 478 |
|
3 | Thuận Nhơn | 113 | Sáp nhập thôn Thuận Nhơn (113 hộ), thôn Thượng An (06 hộ), thôn Lương Chánh (06 hộ) và thôn Thuận Đức (10 hộ) | Thuận Chánh An | 135 |
|
4 | Thượng An | 6 | ||||
5 | Lương Chánh | 6 | ||||
6 | Thuận Đức | 10 | ||||
XVI | Hải Lâm |
|
|
|
|
|
1 | Mai Đàn | 443 | Giữ nguyên | Mai Đàn | 443 |
|
2 | Xuân Lâm | 158 | Giữ nguyên | Xuân Lâm | 158 |
|
3 | Trường Phước | 164 | Giữ nguyên | Trường Phước | 164 |
|
4 | Thượng Nguyên | 174 | Sáp nhập thôn Thượng Nguyên (174 hộ) và phía bắc thôn Tân Chính (11 hộ) | Thượng Nguyên | 185 |
|
5 | Tân Phước | 187 | Sáp nhập thôn Tân Phước (187 hộ) và phía Nam Tân Chính (13 hộ) | Tân Phước | 200 |
|
6 | Tân Chính | 24 | ||||
XVII | Hải Sơn |
|
|
|
|
|
1 | Hà Lộc | 130 | Giữ nguyên | Hà Lộc | 130 |
|
2 | Lương Điền | 586 | Sáp nhập thôn Lương Điền (586 hộ), thôn Lương Hải (62 hộ) và thôn Như Sơn (53 hộ) | Đông Sơn | 701 |
|
3 | Lương Hải | 62 | ||||
4 | Như Sơn | 53 | ||||
5 | Tân Điền | 121 | Sáp nhập thôn Tân Điền (121 hộ) và thôn Trầm Sơn (53 hộ) | Tân Sơn | 174 |
|
6 | Trầm Sơn | 53 | ||||
7 | Khe Mương | 76 | Sáp nhập thôn Khe Mương (76 hộ) và thôn Tân Lý (67 hộ) | Tây Sơn | 143 |
|
8 | Tân Lý | 67 | ||||
XVIII | Hải Trường |
|
|
|
|
|
1 | Hậu Trường | 443 | Giữ nguyên | Hậu Trường | 443 |
|
2 | Mỵ Trường | 320 | Giữ nguyên | Mỵ Trường | 320 |
|
3 | Trường Thọ | 56 | Sáp nhập thôn Tân Trường (70 hộ), thôn Trường Thọ (56 hộ) và thôn Trường Xuân (74 hộ) | Tân Xuân Thọ | 200 |
|
4 | Trường Xuân | 74 | ||||
5 | Tân Trường | 70 | ||||
6 | Trung Trường | 274 | Giữ nguyên | Trung Trường | 274 |
|
7 | Đông Trường | 143 | Giữ nguyên | Đông Trường | 143 |
|
XIX | Hải Chánh |
|
|
|
|
|
1 | Tân Lương | 156 | Sáp nhập thôn Tân Lương (156 hộ), thôn Vực Kè (94 hộ) và thôn Lương Sơn (75 hộ) | Tây Chánh | 325 |
|
2 | Vực Kè | 94 | ||||
3 | Lương Sơn | 75 | ||||
4 | Xuân Lộc | 169 | Giữ nguyên | Xuân Lộc | 169 |
|
5 | Mỹ Chánh | 705 | Giữ nguyên | Mỹ Chánh | 705 |
|
6 | Hội Kỳ | 101 | Giữ nguyên | Hội Kỳ | 101 |
|
7 | Câu Nhi | 213 | Sáp nhập thôn Câu Nhi (213 hộ), thôn Tân Lập thuộc xã Hải Ba (54 hộ) | Nam Chánh | 267 |
|
8 | Văn Phong | 84 | Sáp nhập thôn Văn Phong (84 hộ), thôn Tân Hiệp (103 hộ) và thôn Tân Trưng (37 hộ) | Tân Phong | 224 |
|
9 | Tân Hiệp | 103 | ||||
10 | Tân Trưng | 37 | ||||
XX | TT Hải Lăng |
|
|
|
|
|
1 | Khóm 1 | 125 | Sáp nhập khóm 1 (125 hộ) và khóm 2 (117 hộ) | Khóm 6 | 242 |
|
2 | Khóm 2 | 117 | ||||
3 | Khóm 3 | 329 | Đổi tên | Khóm 7 | 329 |
|
4 | Khóm 4 | 79 | Sáp nhập khóm 4 (79 hộ) và khóm 5 (137 hộ) | Khóm 8 | 216 |
|
5 | Khóm 5 | 137 | ||||
6 | Khóm 6 | 159 | Đổi tên | Khóm 9 | 159 |
|
PHỤ LỤC VI
PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HƯỚNG HÓA
(Kèm theo Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh)
TT | HIỆN TRẠNG | Phương án sắp xếp, sáp nhập | KẾT QUẢ SAU KHI SẮP XẾP, SÁP NHẬP | Ghi chú | ||
TÊN ĐƠN VỊ/ Tên thôn, khu phố | Số hộ | Tên thôn, KP sau khi sắp xếp, sáp nhập | Số hộ | |||
I | Ba Tầng |
|
|
|
| Xã B. Giới |
1 | Ba lòng | 96 | Giữ nguyên | Ba lòng | 96 |
|
2 | Ba Tầng | 101 | Giữ nguyên | Ba Tầng | 101 |
|
3 | Loa | 135 | Giữ nguyên | Loa | 135 |
|
4 | Trùm | 53 | Sáp nhập thôn Trùm (53 hộ) và thôn Xa Tuông (94 hộ) | Trùm | 147 |
|
5 | Xa Tuông | 94 | ||||
6 | Hùn | 14 | Sáp nhập thôn Hùn (14 hộ) và thôn Xa Rô (76 hộ) | Hùn | 90 |
|
7 | Xa Rô | 76 | ||||
8 | Vầng | 97 | Giữ nguyên | Vầng | 97 |
|
9 | Măng Song | 98 | Giữ nguyên | Măng Song | 98 |
|
II | Xã A Dơi |
|
|
|
| Xã B. Giới |
1 | Phong Hải | 37 | Sáp nhập thôn Tân Hải (47 hộ) và thôn Trung Phước (57 hộ) và thôn Phong Hải (37 hộ) | Đồng Tâm | 141 |
|
2 | Trung Phước | 57 | ||||
3 | Tân Hải | 47 | ||||
4 | Prăng Xy | 51 | Sáp nhập thôn Prăng Xy (51 hộ) và thôn Pa Roi (99 hộ) | Proi Xy | 99 |
|
5 | Pa Roi | 48 | ||||
6 | Hợp Thành | 32 | Sáp nhập thôn Hợp Thành (32 hộ) và thôn Prin C (76 hộ) | Prin Thành | 108 |
|
7 | PrinC | 76 | ||||
8 | Xa Doan | 109 | Giữ nguyên | Xa Doan | 109 |
|
9 | A Dơi Cô | 95 | Giữ nguyên | A Dơi Cô | 95 |
|
10 | A Dơi Đớ | 110 | Giữ nguyên | A Dơi Đớ | 110 |
|
III | Xy |
|
|
|
| Xã B. Giới |
1 | Xi La | 39 | Sáp nhập thôn Xy La (39 hộ) và thôn Troan Thượng (70 hộ) và thôn Xy Cơ Reo (41 hộ) | Troan La Reo | 151 |
|
2 | Xi Cơ Reo | 41 | ||||
3 | Troan Thượng | 70 | ||||
4 | Troan Ô | 74 | Sáp nhập thôn Troan Ô (74 hộ) và thôn Ta Nua (78 hộ) | Ra Po | 152 |
|
5 | Ta Nua | 78 | ||||
6 | Ra Man | 123 | Giữ nguyên | Ra Man | 123 |
|
IV | Thanh |
|
|
|
| Xã B. Giới |
1 | Bản 8 | 57 | Sáp nhập thôn Bản 8 (57 hộ) và thôn Bản 9 (65 hộ) | Ba Viêng | 122 |
|
2 | Bản 9 | 65 | ||||
3 | Bản 10 | 81 | Giữ nguyên | Bản 10 | 81 |
|
4 | A Ho | 120 | Giữ nguyên | A Ho | 120 |
|
5 | Thanh 1 | 105 | Giữ nguyên | Thanh 1 | 105 |
|
6 | Thanh 4 | 59 | Sáp nhập thôn Thanh 4 (59 hộ) và thôn Pa Lọ Ô (39 hộ) | Thanh Ô | 98 |
|
7 | Pa Lọ Ô | 39 | ||||
8 | Pa Lọ Vạc | 63 | Sáp nhập thôn Pa Lọ Vạc (63 hộ) và thôn Ta Nua Cô (72 hộ) và thôn Xung (33 hộ) | Thôn Mới | 168 |
|
9 | Ta Nua Cô | 72 | ||||
10 | Xung | 33 | ||||
V | Thuận |
|
|
|
| Xã B. Giới |
1 | Bản 1 Mới | 45 | Sáp nhập thôn Bản 1 Mới (45 hộ) và thôn Bản 1 Cũ (70 hộ) | Thuận 1 | 115 |
|
2 | Bản 1 Củ | 70 | ||||
3 | Thuận Trung 1 | 32 | Sáp nhập thôn Thuận Trung 1 (32 hộ) và thôn Bản 2 (64 hộ) | Thuận 2 | 96 |
|
4 | Bản 2 | 64 | ||||
5 | Bản 3 | 40 | Sáp nhập Bản 3 (40 hộ) và Bản 4 (50 hộ) | Thuận 3 | 90 |
|
6 | Bản 4 | 50 | ||||
7 | Thuận Trung 2 | 57 | Sáp nhập Bản 5 (61 hộ) và thôn Thuận Trung 2 (57 hộ) | Thuận 4 | 118 |
|
8 | Bản 5 | 61 | ||||
9 | Bản Giai | 70 | Sáp nhập Bản Giai (70 hộ) và Bản 6 (76 hộ) | Thuận 5 | 128 |
|
10 | Bản 6 | 58 | ||||
11 | Bản 7 | 76 | Giữ nguyên | Bản 7 | 76 |
|
12 | Thuận Hòa | 49 | Giữ nguyên | Thuận Hòa | 50 |
|
13 | Úp Ly 2 | 67 | Giữ nguyên | Úp Ly 2 | 67 |
|
VI | Tân Thành |
|
|
|
| Xã B. Giới |
1 | Bích La Đông | 172 | Giữ nguyên | Bích La Đông | 172 |
|
2 | Nại Cửu | 210 | Giữ nguyên | Nại Cửu | 210 |
|
3 | Cổ Thành | 143 | Giữ nguyên | Cổ Thành | 143 |
|
4 | An Tiêm | 65 | Giữ nguyên | An Tiêm | 65 |
|
5 | Nam Xuân Đức | 166 | Giữ nguyên | Nam Xuân Đức | 166 |
|
6 | Bích La Trung | 107 | Giữ nguyên | Bích La Trung | 107 |
|
7 | Hà Thành | 43 | Sáp nhập thôn Hà Thành (43 hộ) và thôn Lệt Cốc (86 hộ) | Hà Lệt | 129 |
|
8 | Lệt Cốc | 86 | ||||
VII | Tân Long |
|
|
|
| Xã B. Giới |
1 | Long Yên | 94 | Sáp nhập thôn Long Yên (94 hộ) và thôn Long Thuận (79 hộ) | Yên Thuận | 173 |
|
2 | Long Thuận | 79 | ||||
3 | Long An | 137 | Giữ nguyên | Long An | 137 |
|
4 | Long Quy | 117 | Giữ nguyên | Long Quy | 117 |
|
5 | Long Hợp | 241 | Giữ nguyên | Long Hợp | 241 |
|
6 | Long Thành | 99 | Giữ nguyên | Long Thành | 99 |
|
7 | Long Giang | 83 | Giữ nguyên |