Nghị quyết 22/2015/NQ-HĐND

Nghị quyết 22/2015/NQ-HĐND Quy định tiêu chí dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C do Thành phố Cần Thơ ban hành

Nội dung toàn văn Nghị quyết 22/2015/NQ-HĐND tiêu chí dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C Cần Thơ


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2015/NQ-HĐND

Cần Thơ, ngày 27 tháng 3 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRỌNG ĐIỂM NHÓM C

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI LĂM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 3 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Sau khi xem xét Tờ trình số 11/TTr-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Nghị quyết về tiêu chí dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C trên địa bàn thành phố Cần Thơ; Báo cáo thẩm tra số 110/BC-HĐND-KTNS ngày 24 tháng 3 năm 2015 của Ban kinh tế và ngân sách; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định tiêu chí dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C, cụ thể như sau:

1. Dự án thuộc các lĩnh vực có tổng mức đầu tư như sau:

a) Dự án có tổng mức đầu tư từ 80 tỷ đồng đến dưới 120 tỷ đồng thuộc lĩnh vực:

- Giao thông, bao gồm cầu, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ;

- Công nghiệp điện;

- Khai thác dầu khí;

- Hóa chất, phân bón, xi măng;

- Chế tạo máy, luyện kim;

- Khai thác, chế biến khoáng sản;

- Xây dựng khu nhà ở.

b) Dự án có tổng mức đầu tư từ 50 tỷ đồng đến dưới 80 tỷ đồng thuộc lĩnh vực:

- Giao thông, trừ các dự án quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều này (cầu, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ);

- Thủy lợi;

- Cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật;

- Kỹ thuật điện;

- Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử;

- Hóa dược;

- Sản xuất vật liệu, trừ các dự án quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều này (hóa chất, phân bón, xi măng);

- Công trình cơ khí, trừ các dự án quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều này (chế tạo máy, luyện kim);

- Bưu chính, viễn thông.

c) Dự án có tổng mức đầu tư từ 40 tỷ đồng đến dưới 60 tỷ đồng thuộc lĩnh vực:

- Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản;

- Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên;

- Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới;

- Công nghiệp, trừ các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại các Điểm a và b Khoản 1 Điều này;

d) Dự án có tổng mức đầu tư từ 30 tỷ đồng đến dưới 45 tỷ đồng thuộc lĩnh vực:

- Y tế, văn hóa, giáo dục;

- Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình;

- Kho tàng;

- Du lịch, thể dục thể thao;

- Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều này.

2. Các dự án có yêu cầu phải áp dụng theo hình thức đối tác công tư; dự án có liên quan đến yếu tố di tích văn hóa, lịch sử cấp thành phố trở lên; dự án có yếu tố ảnh hưởng đến quy hoạch thế trận khu vực phòng thủ địa phương thuộc nhóm C.

Điều 2. Tiêu chí đối với dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương cấp huyện, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương cấp huyện có tổng mức đầu tư từ 20 tỷ đồng trở lên phải thông qua Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định chủ trương đầu tư.

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai và chỉ đạo thực hiện Nghị quyết này trên cơ sở các văn bản pháp luật có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được pháp luật quy định.

Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này. Trong thời gian giữa hai kỳ họp, Hội đồng nhân dân ủy quyền cho Thường trực Hội đồng nhân dân xem xét, quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân có tính cấp thiết cần phải triển khai ngay và báo cáo Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất.

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VIII, kỳ họp thứ mười lăm (họp chuyên đề) thông qua ngày 27 tháng 3 năm 2015 và được phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định của pháp luật./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Hiểu

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 22/2015/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu22/2015/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành27/03/2015
Ngày hiệu lực06/04/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcĐầu tư
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 22/2015/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 22/2015/NQ-HĐND tiêu chí dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C Cần Thơ


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 22/2015/NQ-HĐND tiêu chí dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C Cần Thơ
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu22/2015/NQ-HĐND
                Cơ quan ban hànhThành phố Cần Thơ
                Người kýPhạm Văn Hiểu
                Ngày ban hành27/03/2015
                Ngày hiệu lực06/04/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcĐầu tư
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật9 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Nghị quyết 22/2015/NQ-HĐND tiêu chí dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C Cần Thơ

                        Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 22/2015/NQ-HĐND tiêu chí dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C Cần Thơ

                        • 27/03/2015

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 06/04/2015

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực