Nghị quyết 22/NQ-HĐND giao biên chế công chức tổng biên chế sự nghiệp Hà Nam 2016 2015 đã được thay thế bởi Quyết định 378/QĐ-UBND 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật Hà Nam và được áp dụng kể từ ngày 05/03/2018.
Nội dung toàn văn Nghị quyết 22/NQ-HĐND giao biên chế công chức tổng biên chế sự nghiệp Hà Nam 2016 2015
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/NQ-HĐND |
Hà Nam, ngày 02 tháng 12 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC VÀ TỔNG BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP NĂM 2016
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ MƯỜI BỐN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 03 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và Thông tư liên tịch số 108/2014/NĐ-CP về tinh giản biên chế">01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14 tháng 4 năm 2015 của liên bộ: Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 108/2014/NĐ-CP;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2548/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh về giao biên chế công chức và tổng biên chế sự nghiệp tỉnh Hà Nam năm 2016; Báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giao biên chế công chức và tổng biên chế sự nghiệp năm 2016, cụ thể như sau:
1. Tổng biên chế công chức năm 2016: 1.458 chỉ tiêu
a) Giao cho các cơ quan, đơn vị: 1.412 chỉ tiêu
b) Dự phòng: 46 chỉ tiêu
2. Tổng biên chế sự nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2016 là: 15.666 chỉ tiêu.
a) Giao cho các đơn vị sự nghiệp công lập: 13.205 chỉ tiêu. Trong đó:
+ Lĩnh vực giáo dục - đào tạo: 10.335 chỉ tiêu.
+ Lĩnh vực y tế: 1987 chỉ tiêu.
+ Lĩnh vực văn hóa, thông tin, thể thao: 343 chỉ tiêu.
+ Lĩnh vực khác: 540 chỉ tiêu.
b. Dự phòng: 2.461 chỉ tiêu.
(Chi tiết có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Nghị quyết có hiệu lực kể từ ngày thông qua.
2. Điều 1 Nghị quyết này thay thế Điều 2 Nghị quyết số 17/2015/NQ-HĐND ngày 02 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVII, kỳ họp thứ mười bốn thông qua ngày 02 tháng 12 năm 2015./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC VÀ TỔNG BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP TRONG CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 02/12/2015 của HĐND tỉnh Hà Nam)
Số TT |
Đơn vị |
Chỉ tiêu công chức |
Chỉ tiêu viên chức sự nghiệp |
Tổng số |
||||
Tổng BC sự nghiệp |
Sự nghiệp GD-ĐT |
Sự nghiệp Y tế |
Sự nghiệp VHTT |
Sự nghiệp khác |
||||
|
A |
1 |
2=(3+4+5+6) |
3 |
4 |
5 |
6 |
(1+ 2) |
1 |
Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh |
25 |
|
|
|
|
|
25 |
2 |
Văn phòng UBND tỉnh |
50 |
4 |
|
|
|
4 |
54 |
3 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
51 |
54 |
|
|
|
54 |
105 |
4 |
Sở Khoa học và công nghệ |
30 |
14 |
|
|
|
14 |
44 |
5 |
Sở Tư pháp |
33 |
29 |
|
|
|
29 |
62 |
6 |
Sở Tài chính |
50 |
15 |
|
|
|
15 |
65 |
7 |
Sở Y tế |
62 |
1992 |
90 |
1902 |
|
|
2054 |
8 |
Sở Giáo dục - đào tạo |
46 |
1627 |
1627 |
|
|
|
1673 |
9 |
Sở Xây dựng |
34 |
17 |
|
|
|
17 |
51 |
10 |
Sở Giao thông vận tải |
54 |
4 |
|
|
|
4 |
58 |
11 |
Sở Lao động-TB&XH |
54 |
265 |
126 |
|
|
139 |
319 |
12 |
Sở Kế hoạch và đầu tư |
37 |
7 |
|
|
|
7 |
44 |
13 |
Sở Nông nghiệp &PTNT |
129 |
127 |
|
|
|
127 |
256 |
14 |
Sở Văn hóa- Thể thao& Du lịch |
46 |
139 |
|
|
139 |
|
185 |
15 |
Sở Công thương |
113 |
20 |
|
|
|
20 |
133 |
16 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
22 |
14 |
|
|
|
14 |
36 |
17 |
Sở Nội vụ |
55 |
5 |
|
|
|
5 |
60 |
18 |
Thanh tra tỉnh |
29 |
|
|
|
|
|
29 |
19 |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
|
75 |
|
|
75 |
|
75 |
20 |
Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh |
26 |
2 |
|
|
|
2 |
28 |
21 |
Hội Văn học nghệ thuật tỉnh |
|
6 |
|
|
6 |
|
6 |
22 |
Hội Chữ thập đỏ tỉnh |
|
15 |
|
15 |
|
|
15 |
23 |
Hội Đông y tỉnh |
|
11 |
|
11 |
|
|
11 |
24 |
Liên minh các HTX tỉnh |
|
16 |
|
|
|
16 |
16 |
25 |
Hội Người mù tỉnh |
|
3 |
|
|
|
3 |
3 |
26 |
UBND thành phố Phủ Lý |
99 |
1403 |
1353 |
12 |
25 |
13 |
1502 |
27 |
UBND huyện Bình Lục |
73 |
1481 |
1447 |
9 |
18 |
7 |
1554 |
28 |
UBND huyện Duy Tiên |
78 |
1276 |
1240 |
9 |
18 |
9 |
1354 |
29 |
UBND huyện Lý Nhân |
73 |
1851 |
1818 |
8 |
20 |
5 |
1924 |
30 |
UBND huyện Kim Bảng |
71 |
1400 |
1357 |
12 |
24 |
7 |
1471 |
31 |
UBND huyện Thanh Liêm |
72 |
1311 |
1277 |
9 |
18 |
7 |
1383 |
32 |
Ban quản lý các công trình trọng điểm tỉnh |
|
0 |
|
|
|
0 |
0 |
33 |
Ban quản lý phát triển khu đô thị mới |
|
11 |
|
|
|
11 |
11 |
34 |
Ban quản lý phát triển khu đô thị đại học |
|
11 |
|
|
|
11 |
11 |
Tổng |
1.412 |
13.205 |
10335 |
1987 |
343 |
540 |
14.617 |