Nghị quyết 22/NQ-HĐND

Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2016 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang năm 2017

Nội dung toàn văn Nghị quyết 22/NQ-HĐND Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Tiền Giang 2017 2016


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/NQ-HĐND

Tiền Giang, ngày 08 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH TIỀN GIANG NĂM 2017

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 2309/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2017;

Căn cứ Nghị quyết số 117/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang 05 năm 2016 - 2020;

Xét Báo cáo số 262/BC-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về tình hình kinh tế - xã hội năm 2016 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017; Báo cáo thẩm tra số 39/BC-HĐND ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách; Báo cáo thẩm tra số 50/BC- HĐND ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang năm 2017 với những nội dung chính như sau:

I. MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU NĂM 2017

1. Mục tiêu tổng quát

Phấn đấu đạt tc độ tăng trưởng hp lý, cùng cả nước tiếp tục giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp của tỉnh, tái cấu trúc ngành công nghiệp gắn với tiếp tục triển khai thực hiện 05 đột phá của tỉnh, tăng cường thu hút các nguồn lực cho đầu tư phát triển, mở rộng và nâng cao chất lượng các ngành dịch vụ để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Bảo đảm an sinh xã hội, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường. Tiếp tục nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật, cải cách thủ tục hành chính, tăng cường kỷ luật, kỷ cương. Bảo đảm ổn định chính trị và trật tự, an toàn xã hội. Nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại, tăng cường công tác hội nhập quốc tế trên tất cả các lĩnh vực, tạo thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội.

2. Các chỉ tiêu chủ yếu:

2.1. Các chỉ tiêu kinh tế:

a) Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) tăng 8,5 - 9,0% so với năm 2016. Giá trị tăng thêm khu vực nông, lâm ngư nghiệp tăng 3,4 - 3,8%; khu vực công nghiệp - xây dựng tăng 16,8 - 17,6%; khu vực dịch vụ tăng 7,6 - 8,0%. GRDP theo giá thực tế đạt khoảng 75.630 - 76.000 tỷ đồng;

b) Cơ cấu kinh tế: khu vực nông, lâm ngư nghiệp chiếm 36,7%; khu vực công nghiệp - xây dựng chiếm 28,5%; khu vực dịch vụ chiếm 34,8%;

c) Thu nhập bình quân đầu người đạt 43,1 -43,3 triệu đồng;

d) Tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 2,35 tỷ USD, tăng 11,1% so với năm 2016;

đ) Tổng thu ngân sách từ kinh tế địa phương là 7.045 tỷ đồng, gồm: thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh đạt 5.800 tỷ đồng và thu từ hoạt động xổ số kiến thiết là 1.245 tỷ đồng. Tổng chi ngân sách địa phương đạt 8.661,7 tỷ đồng; trong đó, chi đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách và có tính chất ngân sách (bao gồm dự kiến bội chi ngân sách địa phương 92,3 tỷ đồng) là 2.620 tỷ đồng;

e) Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội đạt 29.100 - 30.000 tỷ đồng, chiếm 38,5-39,5% GRDP.

2.2. Các chỉ tiêu xã hội:

a) Tốc độ phát triển dân số 0,8%, giảm tỷ lệ sinh 0,1‰;

b) Giải quyết việc làm cho 20.000 lao động; trong đó, đưa 150 lao động làm việc ở nước ngoài. Giảm tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị còn dưới 3%.;

c) Nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo lên 47%;

d) Giảm tỷ lệ hộ nghèo còn dưới 4,37% (theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều);

đ) Xây dựng 10 - 12 xã đạt chuẩn nông thôn mới;

e) Số bác sĩ/vạn dân đạt 6,4 bác sĩ; số giường bệnh/vạn dân đạt 21,6 giường bệnh; giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng xuống dưới 12,86%; tỷ lệ tử vong trẻ em dưới 1 tuổi là 9,86‰; tỷ lệ tử vong trẻ em dưới 5 tuổi là 11,36‰; tỷ lệ xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế đạt 85%; tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt 76,5%;

g) Tỷ lệ huy động trẻ em đi nhà trẻ là 11,6%, tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi đi học mẫu giáo đạt 77,4%, tỷ lệ học sinh tiểu học đi học trong độ tuổi đạt 100%; trung học cơ sở đạt 98,8%; trung học phổ thông đạt 61,5%. Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia ở bậc mầm non 25%, bậc tiểu học 60%; bậc trung học cơ sở 30% và bậc trung học phổ thông là 21,6%. Tuyển sinh mới đào tạo nghề bậc cao đẳng và bậc trung cấp nghề 1.360 học sinh; sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng 9.000 học sinh.

2.3. Các chỉ tiêu môi trường:

a) Tỷ lệ hộ dân nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh: 97,9%; trong đó tỷ lệ hộ dân nông thôn sử dụng nước từ hệ thống cấp nước tập trung: 86,7%;

b) Tỷ lệ hộ dân đô thị được sử dụng nước sạch: 98,5%;

c) Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được thu gom và xử lý: 94,5%;

d) Tỷ lệ chất thải rắn y tế được thu gom và xử lý: 95%;

đ) Tỷ lệ xử lý nước thải y tế được thu gom và xử lý: 80%.

II. CÁC NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Cải thiện tích cực môi trường đầu tư kinh doanh, thúc đẩy tăng trưởng, tăng cường và triển khai thực hiện có hiệu quả các chương trình, dự án hợp tác, liên kết vùng

Triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 19/NQ-CP của Chính phủ về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và Nghị quyết số 35/NQ-CP của Chính phủ về phát triển và hỗ trợ doanh nghiệp đến năm 2020. Cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh. Tăng cường tiếp xúc đối thoại, nhất là về cơ chế chính sách gắn liền với cuộc sống của người dân và hoạt động của doanh nghiệp. Hoàn chỉnh các thủ tục hành chính theo hướng rút ngắn qui trình và thực hiện có hiệu quả các dịch vụ hỗ trợ người dân và doanh nghiệp. Tăng cường kiểm tra, giám sát thực hiện về đơn giản hóa thủ tục hành chính, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, cung cấp dịch vụ công trực tuyến. Tiếp tục triển khai thực hiện các giải pháp phát triển mạnh doanh nghiệp, thúc đẩy khởi nghiệp, đi mới, sáng tạo. Thành lập và triển khai thực hiện hiệu quả Câu lạc bộ Khởi nghiệp của tỉnh, Quỹ hỗ trợ khởi nghiệp, Trung tâm tư vấn phát triển và hỗ trợ doanh nghiệp...

Thực hiện có hiệu quả các chính sách ưu đãi, hỗ trợ sản xuất kinh doanh, khuyến khích ứng dụng công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ, khuyến nông, sản xuất chế biến tiêu thụ nông sản; tiếp tục triển khai thực hiện Đề án xã hội hóa; chính sách khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp và nông thôn; kế hoạch phát triển ngành nghề nông thôn... Có giải pháp hiệu quả trong việc hình thành và phát triển hợp tác xã kiểu mới và các mô hình kinh tế hợp tác hiệu quả. Tiếp tục thực hiện sắp xếp, đổi mới, cổ phần hóa doanh nghiệp, thoái vốn Nhà nước theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Tăng cường phối hp, hp tác và mở rộng liên kết phát triển với các tỉnh, thành trong vùng đồng bằng Sông Cửu Long, vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam, thành phố Hồ Chí Minh và tiểu vùng Đồng Tháp Mười.

2. Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp, Đề án Tái cấu trúc ngành công nghiệp, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

Triển khai thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp gắn với xây dựng Nông thôn mới theo lộ trình đề ra. Tổ chức lại sản xuất nông nghiệp, đẩy mạnh phát triển kinh tế hợp tác, xây dựng hợp tác xã kiểu mới; tăng cường ứng dụng khoa học - công nghệ; áp dụng công nghệ cao, công nghệ sinh học, đảm bảo an toàn thực phẩm, thích ứng biến đổi khí hậu. Tăng cường kiểm soát giống, vật tư nông nghiệp, an toàn vệ sinh thực phẩm; phát triển kinh tế biển, hỗ trợ ngư dân đánh bắt xa bờ,.... Tiếp tục triển khai thực hiện chính sách khuyến khích, thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

Triển khai thực hiện Đề án Tái cấu trúc ngành công nghiệp gắn với quy hoạch phát triển ngành công nghiệp. Tập trung đầu tư cơ sở hạ tầng khu vực phát triển công nghiệp phía Đông để thu hút đầu tư, trước mắt là Khu công nghiệp Dịch vụ dầu khí Soài Rạp, Cụm công nghiệp Gia Thuận 1,...

Tháo gỡ khó khăn, triển khai các giải pháp phát triển các ngành dịch vụ có lợi thế, có giá trị gia tăng cao như: du lịch, thương mại, bất động sản, công nghệ thông tin, tài chính, ngân hàng,... Ưu tiên đầu tư, phát triển du lịch nhất là ở Cái Bè, Thới Sơn... Thu hút đầu tư, phát triển các khu dân cư, khu đô thị mới ở thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công nhất là đường Hùng Vương nối dài, đường Nguyễn Trãi, đường Nguyễn Trọng Dân và khu dân cư hai bên đường...Tập trung phổ biến thông tin về cộng đồng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh về các hiệp định thương mại tự do đã ký kết, nhất là Hiệp định thương mại tự do ASEAN...

3. Triển khai thực hiện có hiệu quả chính sách tài chính, ngân sách, mở rộng và nâng cao hiệu quả tăng thu ngân sách.

Triển khai thực hiện các chính sách tiền tệ, chủ động, linh hoạt và kiểm soát lạm phát; chấp hành nghiêm chính sách lãi suất huy động và cho vay theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; các chính sách và quản lý hiệu quả thị trường ngoại tệ, vàng. Tăng dư nợ tín dụng phù hợp định hướng phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho phát triển kinh tế, nhất là các lĩnh vực ưu tiên (nông nghiệp, nông thôn, xuất khẩu, doanh nghiệp vừa và nhỏ, ứng dụng công nghệ cao,...)

Tăng cường quản lý chặt chẽ trong quản lý thu, chi ngân sách; bảo đảm chi ngân sách nhà nước tiết kiệm, hiệu quả và theo dự toán được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua. Triển khai thực hiện Nghị quyết của HĐND tỉnh về Kế hoạch đầu tư công trung hạn; tăng cường công tác quản lý, giám sát đầu tư công. Tập trung các công trình trọng điểm tạo sức lan tỏa và kết nối phát triển.

4. Phát triển văn hóa, xã hội, chăm lo đời sống cho người dân

Nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh; tăng cường y tế dự phòng, phòng, chống dịch bệnh. Triển khai thực hiện tốt các Đề án giảm quá tải bệnh viện, Bác sĩ gia đình, bệnh viện/khoa vệ tinh. Triển khai đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Trung tâm tỉnh ở vị trí mới. Đẩy nhanh thực hiện bảo hiểm y tế toàn dân, triển khai thực hiện đồng bộ các giải pháp phấn đấu đạt mục tiêu tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế. Tăng cường công tác bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm. Đẩy mạnh truyền thông và thực hiện các giải pháp phát triển dân số bền vững, giảm mất cân bằng giới tính khi sinh...

Triển khai thực hiện có hiệu quả việc đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục - đào tạo; phát triển toàn diện năng lực, thể chất, nhân cách, đạo đức, lối sống cho học sinh, sinh viên. Gắn đào tạo với nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, khởi nghiệp. Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao; đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động nông thôn. Nâng cao hiệu quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; phát triển thị trường khoa học và công nghệ tại địa phương.

Tiếp tục thực hiện hiệu quả Nghị quyết Trung ương về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam. Đẩy mạnh thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” và trong xây dựng Nông thôn mới. Phát triển thể dục - thể thao, bồi dưỡng tài năng trẻ. Chú trọng công tác bình đẳng giới, nâng cao vị thế của phụ nữ; chăm lo tốt cho người cao tuổi, người khuyết tật, gia đình, phụ nữ, trẻ em, thanh thiếu niên.

Tiếp tục thực hiện hiệu quả chính sách người có công, hỗ trợ nhà ở cho hộ gia đình người có công với cách mạng... Tích cực triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và các chương trình mục tiêu về an sinh xã hội; hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo. Thực hiện các chính sách giải quyết việc làm, lao động; tăng cường quản lý lao động là người nước ngoài; phòng, chống tệ nạn xã hội... Thúc đẩy các kênh huy động vốn, phát triển nhà ở xã hội.

5. Tập trung thực hiện có hiệu quả về các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai, tăng cường hiệu lực và hiệu quả quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường

Chủ động triển khai thực hiện hiệu quả, có trọng tâm, trọng điểm Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu; các chương trình Mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh, phòng, chống giảm nhẹ thiên tai. Chủ động xây dựng kế hoạch đầu tư, đẩy nhanh tiến độ các dự án khắc phục thiên tai, hạn mặn, bảo đảm nguồn nước cho sinh hoạt, tưới tiêu cho các địa phương phía Đông của tỉnh; các dự án chống xâm nhập mặn. Tăng cường bảo vệ và phát triển rừng, nhất là rừng phòng hộ ven biển. Tăng cường quản lý khai thác, sử dụng tài nguyên, khoáng sản. Chấn chỉnh và thực hiện chế độ trách nhiệm trong việc quản lý, khai thác cát, sỏi lòng sông; quyết liệt bảo vệ môi trường, kiểm soát chặt chẽ các nguồn gây ô nhiễm môi trường; tăng cường các biện pháp xử lý chất thải rắn, chất thải công nghiệp, chất thải độc hại và chất thải y tế...

6. Đẩy mạnh cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng nền hành chính hiệu lực, hiệu quả, kỷ luật kỷ cương

Tập trung xây dựng nền hành chính chuyên nghiệp, chính quyền phục vụ, tập trung vào tăng cường công khai minh bạch và trách nhiệm giải trình. Thực hiện hiệu quả Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số cải cách hành chính (PI). Triển khai thực hiện thí điểm xây dựng và áp dụng hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức ở một số sở, ngành và địa phương. Tiếp tục tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan Nhà nước, xây dựng chính quyền điện tử. Hình thành cơ chế tương tác giữa chính quyền, các ngành, các cấp với doanh nghiệp qua Cổng Thông tin điện tử. Tăng cường thanh tra, kiểm tra công vụ. Đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, tập trung vào các lĩnh vực dễ phát sinh tiêu cực, tham nhũng; đề cao trách nhiệm của người đứng đầu trong phòng, chống tham nhũng, lãng phí. Phát huy vai trò giám sát của Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể nhân dân và trách nhiệm của cơ quan thông tin truyền thông trong phòng, chống tham nhũng, lãng phí. Nâng cao hiệu quả thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.

7. Tăng cường công tác quốc phòng, an ninh; giữ vững an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội

Giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. Triển khai thực hiện hiệu quả Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới. Củng cố thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân. Đẩy mạnh phòng chống tội phạm. Giảm thiểu tai nạn giao thông, phấn đấu giảm tai nạn trên cả 3 tiêu chí. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác phòng, chống cháy, nổ.

8. Nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại và hội nhập quốc tế

Tích cực mở rộng các hoạt động đối ngoại, hội nhập và hợp tác quốc tế. Triển khai có hiệu quả các thỏa thuận hợp tác đã ký với các địa phương nước ngoài. Tăng cường vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài. Tăng cường công tác thông tin đối ngoại, văn hóa đối ngoại, góp phần quảng bá hình ảnh của tỉnh đến người nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài.

9. Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền theo hướng công khai, minh bạch, hiệu quả, tạo đồng thuận xã hội

Tăng cường quản lý nhà nước về thông tin truyền thông; đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục pháp luật. Thực hiện nghiêm quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin về tình hình kinh tế - xã hội, chủ trương, đường lối, chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nước, chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở ngành, địa phương và những vấn đề xã hội quan tâm. Tăng cường tiếp xúc, đối thoại về cơ chế, chính sách gắn với sản xuất kinh doanh và đời sống nhân dân. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững biển và hải đảo Việt Nam.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Giao Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.

Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Đnghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Tiền Giang và các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc vận động các tầng lớp nhân dân tham gia thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- UB.Thường vụ Quốc hội;
- VP. Quốc hội, VP. Chính phủ;
- Các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Bộ Tư pháp; B KH&ĐT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Công tác đại biểu (VPQH);
- KTNN khu vực IX;
- Cơ quan TT Bộ Nội vụ;
- Các đ/c UVBTV Tỉnh ủy;
- UBND, UB.MTTQ tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- ĐBQH đơn vị tỉnh Tiền Giang;
- ĐB. HĐND tnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- TT. HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo p Bắc;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.530

CHỦ TỊCH




Nguyễn
Văn Danh

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 22/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu22/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành08/12/2016
Ngày hiệu lực08/12/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Thương mại
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 22/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 22/NQ-HĐND Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Tiền Giang 2017 2016


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 22/NQ-HĐND Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Tiền Giang 2017 2016
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu22/NQ-HĐND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Tiền Giang
                Người kýNguyễn Văn Danh
                Ngày ban hành08/12/2016
                Ngày hiệu lực08/12/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Thương mại
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Nghị quyết 22/NQ-HĐND Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Tiền Giang 2017 2016

                  Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 22/NQ-HĐND Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Tiền Giang 2017 2016

                  • 08/12/2016

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 08/12/2016

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực