Quyết định 23/2007/NQ-HĐND

Nghị quyết 23/2007/NQ-HĐND ban hành Danh mục phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

Nghị quyết 23/2007/NQ-HĐND phí thẩm định thăm dò khai thác nước dưới đất nước mặt xả thải Kiên Giang đã được thay thế bởi Nghị quyết 118/2015/NQ-HĐND phí thẩm định đề án thăm dò khai thác nước dưới đất nước mặt Kiên Giang và được áp dụng kể từ ngày 25/07/2015.

Nội dung toàn văn Nghị quyết 23/2007/NQ-HĐND phí thẩm định thăm dò khai thác nước dưới đất nước mặt xả thải Kiên Giang


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/2007/NQ-HĐND

Rạch Giá, ngày 11 tháng 01 năm 2007

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT; KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT; XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC, CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHOÁ VII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Sau khi xem xét Tờ trình số 63/TTr-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Danh mục phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 01/BC-BKTNS ngày 03/01/2007 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 63/TTr-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Danh mục phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (có danh mục phí kèm theo).

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cụ thể: tỷ lệ đơn vị được thụ hưởng, tỷ lệ nộp vào ngân sách nhà nước của từng khoản phí; chế độ quản lý, sử dụng và miễn, giảm; mức thu trên cơ sở biểu mức thu phí được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

Thời gian thực hiện: Sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

Điều 3. Tổ chức thực hiện:

Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, triển khai các cấp, các ngành, các địa phương thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ mười ba thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trương Quốc Tuấn

 

BIỂU MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT; KHAI THÁC SỬ DỤNG NƯỚC MẶT; XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC, CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

(Ban hành kèm theo Tờ trình số 63/TTr-UBND ngày 21/12/2006 của UBND tỉnh)

Số TT

NỘI DUNG THU

Đơn vị

Mức thu

Thông tư số 97/2006//TT-BTC

Nghị quyết HĐND hiện hành 2006

UBND tỉnh trình HĐND tỉnh Nghị quyết 2007

1

2

3

4

5

6

1

Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi.

 

 

 

 

a

 

- Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất

 

 

 

 

+ Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm

Đồng/1 đề án

200.000

 

200.000

+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm

Đồng/1đề án, báo cáo

 550.000

 

550.000

+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm

Đồng/1đề án, báo cáo

1.300.000

 

 1.300.000

+ Đối với đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm

Đồng/1đề án, báo cáo

 2.500.000

 

2.500.000

b

- Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt

Đồng/1đề án, báo cáo

 

 

 

+ Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw, hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm

 

300.000

 

300.000

+ Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3 đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm

 

900.000

 

900.000

+ Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3 đến dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3 đến dưới 20.000m3/ngày đêm

 

2.200.000

 

2.200.000

+ Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3 đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3 đến dưới 50.000m3/ngày đêm

 

4.200.000

 

4.200.000

c

- Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi

Đồng/1đề án, báo cáo

 

 

 

+ Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100m3/ngày đêm

 

300.000

 

300.000

+ Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100m3 đến dưới 500m3/ngày đêm

 

900.000

 

900.000

+ Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 2.000m3/ngày đêm

 

 2.200.000

 

2.200.000

+ Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000m3 đến dưới 5.000m3/ngày đêm

 

4.200.000

 

4.200.000

d

- Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu tối đa bằng 50% mức thu theo quy định nêu trên.

 

 

 

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 23/2007/NQ-HĐND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu23/2007/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành11/01/2007
Ngày hiệu lực21/01/2007
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 25/07/2015
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 23/2007/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 23/2007/NQ-HĐND phí thẩm định thăm dò khai thác nước dưới đất nước mặt xả thải Kiên Giang


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 23/2007/NQ-HĐND phí thẩm định thăm dò khai thác nước dưới đất nước mặt xả thải Kiên Giang
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu23/2007/NQ-HĐND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Kiên Giang
                Người kýTrương Quốc Tuấn
                Ngày ban hành11/01/2007
                Ngày hiệu lực21/01/2007
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 25/07/2015
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Nghị quyết 23/2007/NQ-HĐND phí thẩm định thăm dò khai thác nước dưới đất nước mặt xả thải Kiên Giang

                      Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 23/2007/NQ-HĐND phí thẩm định thăm dò khai thác nước dưới đất nước mặt xả thải Kiên Giang