Nội dung toàn văn Nghị quyết 23/2013/NQ-HĐND điều chỉnh kế hoạch xây dựng nông thôn mới hoàn thành đến 2015 Bình Định
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2013/NQ-HĐND | Bình Định, ngày 11 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH CÁC XÃ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI HOÀN THÀNH ĐẾN NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020
Sau khi xem xét Tờ trình số 116/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua kế hoạch điều chỉnh các xã xây dựng nông thôn mới hoàn thành đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 31/BCTT-KT&NS ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Nghị quyết về việc điều chỉnh, bổ sung kế hoạch hoàn thành Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2015 đối với các xã trên địa bàn tỉnh Bình Định như sau: Đến năm 2015 có 20% số xã đạt tiêu chuẩn xã nông thôn mới theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, tổng số 25 xã (Có Phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị Quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2013; điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 21/2011/NQ-HĐND ngày 18 tháng 8 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 12 năm 2013./.
| CHỦ TỊCH |
| |
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH ĐIỀU CHỈNH CÁC XÃ HOÀN THÀNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 của HĐND tỉnh)
Kế hoạch các xã hoàn thành xây dựng nông thôn mới đến năm 2015 | Kế hoạch điều chỉnh các xã hoàn thành xây dựng nông thôn mới đến năm 2015 | |
I. Quy Nhơn | I. Quy Nhơn | |
1. Nhơn Lý (Đạt 10 TC) | 1. Nhơn Lý (Đạt 10 TC) | |
2. Phước Mỹ (Đạt 11 TC) | 2. Phước Mỹ (Đạt 11 TC) | |
II. An Lão | II. An Lão | |
3. An Hòa (Đạt 09 TC) |
| |
4. An Tân (Đạt 09 TC) |
| |
III. Hoài Nhơn | III. Hoài Nhơn | |
5. Hoài Hương (Đạt 12 TC) | 3. Hoài Hương (Đạt 12 TC) | |
6. Hoài Tân (Đạt 10 TC) | 4. Hoài Tân (Đạt 10 TC) | |
7. Tam Quan Nam (Đạt 10 TC) | 5. Tam Quan Bắc (Đạt 15 TC) | |
8. Hoài Thanh (Đạt 9 TC) | 6. Hoài Châu (Đạt 10 TC) | |
IV. Hoài Ân | IV. Hoài Ân | |
9. Ân Thạnh (Đạt 11 TC) | 7. Ân Thạnh (Đạt 11 TC) | |
10. Ân Phong (Đạt 9 TC) | 8. Ân Phong (Đạt 9 TC) | |
11. Ân Tường Tây (Đạt 9 TC) | 9. Ân Tường Tây (Đạt 9 TC) | |
V. Phù Mỹ | V. Phù Mỹ | |
12. Mỹ Hiệp (Đạt 11 TC) | 10. Mỹ Hiệp (Đạt 11 TC) | |
13. Mỹ Lộc (Đạt 10 TC) | 11. Mỹ Lộc (Đạt 10 TC) | |
VI. Vĩnh Thạnh | VI. Vĩnh Thạnh | |
14. Vĩnh Quang (Đạt 6 TC) |
| |
15. Vĩnh Thuận (Đạt 8 TC) |
| |
VII. Tây Sơn | VII. Tây Sơn | |
16. Bình Nghi (Đạt 15 TC) | 12. Bình Nghi (Đạt 15 TC) | |
17. Bình Tường (Đạt 13 TC) | 13. Bình Tường (Đạt 13 TC) | |
18. Tây An (Đạt 12 TC) | 14. Tây An (Đạt 12 TC) | |
| 15. Tây Xuân (Đạt 12 TC) | |
VIII. Phù Cát | VIII. Phù Cát | |
19. Cát Trinh (Đạt 13 TC) | 16. Cát Trinh (Đạt 13 TC) | |
20. Cát Khánh (Đạt 13 TC) | 17. Cát Hiệp (Đạt 10 TC) | |
| 18. Cát Tài (Đạt 11 TC) | |
IX. An Nhơn | IX. An Nhơn | |
21. Nhơn Lộc (Đạt 14 TC) | 19. Nhơn Lộc (Đạt 14 TC) | |
22. Nhơn An (Đạt 11 TC) | 20. Nhơn An (Đạt 11 TC) | |
23. Nhơn Phúc (Đạt 12 TC) | 21. Nhơn Phúc (Đạt 12 TC) | |
X. Tuy Phước | X. Tuy Phước | |
24. Phước Nghĩa (Đạt 14 TC) | 22. Phước Nghĩa (Đạt 14 TC) | |
25. Phước Hưng (Đạt 14 TC) | 23. Phước Hưng (Đạt 14 TC) | |
| 24. Phước An (Đạt 16 TC) | |
| 25. Phước Thành (Đạt 13 TC) | |
XI. Vân Canh | XI. Vân Canh | |
26. Canh Vinh (Đạt 10 TC) |
| |
27. Canh Thuận (Đạt 7 TC) |
| |
Tổng cộng 27 xã | Tổng cộng 25 xã |