Nghị quyết 233/2010/NQ-HĐND

Nghị quyết 233/2010/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh Phú Thọ năm 2011

Nội dung toàn văn Nghị quyết 233/2010/NQ-HĐND dự toán ngân sách phân bổ ngân sách cấp tỉnh Phú Thọ 2011


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 233/2010/NQ-HĐND

Việt Trì, ngày 14 tháng 12 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG; PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2011

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;

Căn cứ Thông tư số 60/2003/NĐ-CP">59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 60/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính quy định về quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn;

Căn cứ Quyết định số 2145/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2011; Quyết định số 3051/QĐ-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2011;

Sau khi xem xét Báo cáo số 153/BC-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và thảo luận,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua dự toán thu, chi ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2011:

I. Dự toán thu, chi ngân sách năm 2011:

1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 1.766.500 triệu đồng, trong đó:

- Thu nội địa: 1.658.500 triệu đồng;

- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: 100.000 triệu đồng;

- Thu xổ số kiến thiết: 8.000 triệu đồng;

2. Tổng thu ngân sách địa phương: 5.034.706 triệu đồng, trong đó:

- Các khoản thu ngân sách được hưởng theo phân cấp: 1.658.500 triệu đồng;

- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 3.076.206 triệu đồng;

- Dự kiến huy động đầu tư theo khoản 3, Điều 8, Luật Ngân sách nhà nước: 300.000 triệu đồng.

3. Thu phản ánh qua ngân sách nhà nước (thu xổ số): 8.000 triệu đồng.

4. Tổng chi ngân sách địa phương: 5.034.706 triệu đồng, bao gồm:

- Chi cân đối ngân sách cấp tỉnh: 1.961.749 triệu đồng;

- Chi ngân sách huyện: 2.151.257 triệu đồng;

- Chi thực hiện chương trình mục tiêu: 621.700 triệu đồng;

- Chi từ nguồn dự kiến huy động đầu tư theo khoản 3, Điều 8, Luật Ngân sách nhà nước: 300.000 triệu đồng.

5. Phương án phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh: 4.560.902 triệu đồng, trong đó:

a. Chi cân đối ngân sách cấp tỉnh: 1.961.749 triệu đồng, gồm:

- Chi đầu tư phát triển: 335.400 triệu đồng;

- Chi thường xuyên: 1.498.955 triệu đồng;

- Chi dự phòng ngân sách: 83.944 triệu đồng;

- Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: 1.200 triệu đồng;

- Chi thực hiện cải cách tiền lương từ nguồn thu do HĐND tỉnh giao tăng so dự toán trung ương giao năm 2010: 42.250 triệu đồng.

b. Chi bổ sung cân đối cho ngân sách huyện: 1.677.453 triệu đồng.

c. Chi thực hiện chương trình mục tiêu: 621.700 triệu đồng.

d. Chi từ nguồn dự kiến huy động đầu tư theo khoản 3, Điều 8, Luật Ngân sách nhà nước: 300.000 triệu đồng.

6. Chi từ nguồn thu phản ánh qua NSNN (thu xổ số): 8.000 triệu đồng.

(Có các phụ biểu chi tiết kèm theo)

II. Các giải pháp chủ yếu:

1. Tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục pháp luật, phổ biến chính sách thuế. Tổ chức đối thoại với người nộp thuế. Rà soát, phát hiện và kiến nghị loại bỏ những thủ tục hành chính không cần thiết, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người nộp thuế. Giám sát biến động của người nộp thuế do ngừng, nghỉ, phá sản, bỏ trốn, di chuyển địa bàn. Tăng cường kiểm tra tổ chức, cá nhân thực tế có kinh doanh để đưa vào quản lý thuế. Nâng cao chất lượng kê khai thuế, kiểm tra đối chiếu thông tin, số liệu của hồ sơ khai thuế của người nộp thuế.

2. Tiếp tục duy trì và tranh thủ sự giúp đỡ của các bộ, ngành Trung ương về giải quyết các nguồn vốn đầu tư, nguồn vốn thực hiện các chương trình mục tiêu; vận dụng tối đa các cơ chế, chính sách đặc thù của tỉnh, nghiên cứu ban hành các cơ chế quản lý tài chính thu, chi ngân sách đảm bảo vừa phù hợp cơ chế của nhà nước vừa đáp ứng được thực tiễn đòi hỏi của địa phương, nhằm khuyến khích tính năng động sáng tạo của các cấp, các ngành, các đơn vị trong tổ chức hoạt động kinh tế và quản lý ngân sách nhà nước nhằm tăng thu cho ngân sách địa phương.

3. Sửa đổi cơ chế chính sách, đổi mới trong chỉ đạo, điều hành, đổi mới môi trường đầu tư, kịp thời tháo gỡ khó khăn về vốn, về cơ chế, thủ tục hành chính cho phát triển sản xuất. Tiếp tục đẩy mạnh việc cải thiện môi trường đầu tư nhằm huy động tối đa các nguồn vốn đầu tư toàn xã hội để thúc đẩy phát triển kinh tế, lựa chọn các ngành nghề, lĩnh vực kinh tế mũi nhọn để có chính sách khuyến khích cho phù hợp. Thực hiện tốt công tác quy hoạch đất đai, tạo quỹ đất hợp lý để đấu giá tăng nguồn lực đầu tư phát triển đô thị, cơ sở hạ tầng, các công trình tái định cư. Có chính sách hỗ trợ hiệu quả những hộ nông dân có đất bị thu hồi giải quyết việc làm, ổn định cuộc sống.

4. Tăng cường kiểm tra và đánh giá chính xác khả năng huy động GDP vào ngân sách nhà nước từ đó xác định khả năng thu nộp vào ngân sách nhà nước. Trên cơ sở phân tích, đánh giá những yếu tố ảnh hưởng đến nguồn thu NSNN trên địa bàn, làm rõ những khoản thu còn thất thoát, các năng lực mới phát sinh, đề ra giải pháp cụ thể để tham mưu đề xuất với lãnh đạo các cấp trong công tác quản lý thuế, phấn đấu hoàn thành vượt dự toán pháp lệnh, đồng thời có những dự báo sát thực về khả năng thu ngân sách để điều hành ngân sách đảm bảo phù hợp với khả năng cân đối các nguồn thu.

5. Tiếp tục thực hiện phân cấp mạnh nguồn thu, nhiệm vụ chi cho các đơn vị, các ngành và các cấp ngân sách: Thường xuyên kiểm tra và đánh giá việc giao và thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị, thúc đẩy xã hội hóa cung ứng các dịch vụ công: Tiếp tục thúc đẩy triển khai thực hiện chế độ tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập. Điều chỉnh giảm số hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho các đơn vị có điều kiện tăng thu lớn, dành nguồn để tăng mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho các đơn vị có điều kiện khó khăn.

Tiếp tục rà soát, bổ sung ban hành mới các chế độ, định mức, tiêu chuẩn chi ngân sách; triệt để thực tiết kiệm, chống thất thoát, lãng phí trong chi tiêu, đầu tư công.

6. Đẩy mạnh cải cách hành chính rà soát lại các loại thủ tục (nhất là thủ tục đầu tư xây dựng cơ bản, tiếp cận vốn, nộp thuế, hoàn thuế), nâng cao hiệu lực của bộ máy nhà nước; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, chống tiêu cực, tham nhũng, lãng phí;

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết;

- Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban và đại biểu HĐND tỉnh giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVI, kỳ họp thứ hai mươi thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2010./.

 

 

CHỦ TỊCH




Ngô Đức Vượng

 

PHỤ BIỂU SỐ 01.

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PH­ƯƠNG NĂM 2011

Đơn vị tính: Triệu đồng.

STT

NỘI DUNG

Dự toán năm 2011

A

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN

1,766,500

1

Thu nội địa

1,658,500

2

Thu từ xuất khẩu, nhập khẩu

100,000

3

Thu phản ánh qua NSNN (từ nguồn thu xổ số)

8,000

B

THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

5,034,706

1

Thu ngân sách địa phư­ơng h­ưởng theo phân cấp

1,658,500

 

- Các khoản thu NSĐP h­ưởng 100%

1,658,500

 

- Các khoản thu phân chia NSĐP h­ưởng theo tỷ lệ (%)

 

2

Bổ sung từ ngân sách Trung ương

3,076,206

 

- Thu từ nguồn bổ sung cân đối NSĐP

2,441,576

 

- Thu từ nguồn bổ sung có MT từ NSTW

634,630

 

- Bổ sung để thực hiện tiền l­ương tối thiểu và các chính sách bổ sung có mục tiêu trong năm

 

3

Thu kết dư­ ngân sách năm 2009

 

4

Thu chuyển nguồn từ năm trư­ớc sang để thực hiện cải cách tiền l­ương và các nhiệm vụ còn lại theo chế độ quy định

 

5

Dự kiến huy động đầu tư theo khoản 3 - điều 8 Luật NSNN

300,000

C

CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PH­ƯƠNG

5,034,706

1

Chi đầu tư­ phát triển (Bao gồm cả chi hỗ trợ doanh nghiệp)

455,400

2

Chi th­ường xuyên (2)

3,493,746

3

Dự kiến chi từ nguồn huy động đầu t­ư theo khoản 3 - điều 8 Luật NSNN

 

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1,200

5

Chi dự phòng ngân sách

120,410

6

Chi thực hiện cải cách tiền l­ương từ nguồn do HĐND tỉnh giao thu tăng so với dự toán Trung ­ương giao

42,250

7

Chi từ nguồn kết dư­, chuyển nguồn, chuyển nhiệm vụ từ năm 2008 sang năm 2009

 

8

Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ư­ơng để thực hiện một số ch­ương trình, dự án, nhiệm vụ khác

621,700

Ghi chú:

(1): Không bao gồm 380.000 triệu đồng các khoản thu, chi đ­ược để lại quản lý qua NSNN (các khoản ghi thu, ghi chi và các khoản thu, chi phản ánh qua ngân sách theo quy định).

(2): Dự toán chi th­ường xuyên ngân sách địa phư­ơng năm 2011 đã bao gồm nguồn 10% tiết kiệm và 35-40% thu để lại thực hiện cải cách tiền l­ương theo quy định.

 

PHỤ BIỂU SỐ 02.

TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNN NĂM 2011

Đơn vị tính: Triệu đồng.

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN NĂM 2011

 

TỔNG CÁC KHOẢN THU TRÊN ĐỊA BÀN

1,766,500

I

Tổng các khoản thu cân đối NSNN

1,658,500

1

Thu từ doanh nghiệp nhà n­ước Trung ­ương

340,000

2

Thu từ doanh nghiệp nhà n­ước địa ph­ương

250,000

3

Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu t­ư n­ước ngoài

55,000

4

Thu từ khu vực CTN ngoài quốc doanh

465,000

5

Lệ phí trư­ớc bạ

90,000

6

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

 

7

Thuế nhà đất

13,000

8

Thuế thu nhập cá nhân

37,000

9

Thu phí xăng dầu

98,000

10

Thu phí và lệ phí

37,000

11

Thu chuyển quyền sử dụng đất

 

12

Tiền sử dụng đất

220,000

13

Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt n­ước

31,000

14

Thu khấu hao CB nhà

 

15

Các khoản thu tại xã

6,400

16

Thu khác ngân sách

16,100

II

Thuế XK, thuế NK, thuế TTĐB, thuế VAT hàng nhập khẩu do Hải quan thu

100,000

III

Các khoản thu đư­ợc để lại chi và quản lý qua NSNN

8,000

 

- Thu xổ số kiến thiết

8,000

 

 

 

 

 TỔNG THU NSĐP

5,042,706

A

Các khoản thu cân đối NSĐP

5,034,706

1

Thu ngân sách địa phương h­ưởng theo phân cấp

1,658,500

 

- Các khoản thu 100%

1,658,500

 

- Thu phân chia tỷ lệ phần trăm (%)

 

2

Thu bổ sung từ NSTW

3,076,206

 

- Thu từ nguồn bổ sung cân đối NSĐP

2,441,576

 

- Thu từ nguồn bổ sung có MT từ NSTW

634,630

 

- Bổ sung để thực hiện tiền l­ương tối thiểu và các chính sách bổ sung có mục tiêu năm 2010

 

3

Thu chuyển nguồn từ năm tr­ước sang để thực hiện cải cách tiền lương và các nhiệm vụ còn lại theo chế độ quy định

-

4

Thu kết dư­ ngân sách năm 2009

-

5

Dự kiến thu huy động đầu tư­ xây dựng CSHT theo khoản 3 - điều 8 Luật NSNN

300,000

B

Các khoản thu được để lại chi và quản lý qua NSNN

8,000

 

 - Thu xổ số kiến thiết

8,000

Ghi chú:

 

(*): Không bao gồm 380.000 triệu đồng các khoản thu đ­ược để lại chi và quản lý qua NSNN (các khoản ghi thu, ghi chi và các khoản thu phản ánh qua ngân sách theo quy định).

 

PHỤ BIỂU SỐ 03.

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2011

Đơn vị: Triệu đồng.

STT

NỘI DUNG

Dự toán năm 2011

A

Ngân sách cấp tỉnh

 

I

Nguồn thu ngân sách cấp tỉnh

4,560,902

1

Thu ngân sách cấp tỉnh h­ưởng theo phân cấp

1,184,696

-

Các khoản thu ngân sách cấp tỉnh h­ưởng 100%

751,000

-

Các khoản thu phân chia phần ngân sách tỉnh h­ưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)

433,696

2

Bổ sung từ ngân sách Trung ương

3,076,206

 

- Thu từ nguồn bổ sung cân đối NSĐP

2,441,576

 

- Thu từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ NSTW

634,630

3

Thu chuyển nguồn từ năm tr­ước sang để thực hiện cải cách tiền lương theo chế độ quy định

-

4

Dự kiến huy động đầu t­ư theo khoản 3 - điều 8 Luật NSNN

300,000

II

Chi ngân sách cấp tỉnh

4,560,902

1

Chi cân đối ngân sách cấp tỉnh

1,961,749

2

Chi thực hiện ch­ương trình mục tiêu

621,700

3

Chi bổ sung cho ngân sách cấp huyện

1,677,453

4

Dự kiến chi từ nguồn huy động đầu t­ư theo khoản 3 - điều 8 Luật NSNN

300,000

B

Ngân sách huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (bao gồm NS cấp huyện và NS xã, phư­ờng thị trấn)

 

I

Nguồn thu ngân sách huyện (bao gồm cả NS xã, phường, thị trấn)

2,151,257

1

Thu ngân sách h­ưởng theo phân cấp

473,804

-

Các khoản thu ngân sách huyện h­ưởng 100%

148,500

-

Các khoản thu phân chia NS huyện h­ưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)

325,304

2

Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh

1,677,453

II

Chi ngân sách huyện (bao gồm NS cấp huyện và NS xã, phư­ờng thị trấn)

2,151,257

 

TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011

Đơn vị tính: Triệu đồng.

STT

NỘI DUNG

Dự toán năm 2011

TỔNG CHI NSĐP (A + B + C + D)

5,042,706

A

Chi cân đối NSĐP

4,413,006

I

Chi đầu tư phát triển

455,400

1

Chi xây dựng cơ bản tập trung

255,400

2

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

198,000

3

Chi đầu tư và hỗ trợ các doanh nghiệp theo chế độ

2,000

II

Chi thường xuyên (2)

3,493,746

1

Chi trợ giá các mặt hàng chính sách (đã bao gồm trợ giá điện ảnh miền núi)

-

2

Chi sự nghiệp kinh tế

542,645

3

Chi sự nghiệp văn xã

2,165,364

 

- Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo và dạy nghề

1,466,974

 

+ Chi sự nghiệp giáo dục

1,304,461

 

+ Chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề

162,513

 

- Chi sự nghiệp y tế

393,793

 

- Chi sự nghiệp khoa học, công nghệ

17,150

 

- Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin

81,995

 

- Chi sự nghiệp thể dục - thể thao

11,795

 

- Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình

10,567

 

- Chi đảm bảo xã hội

183,090

4

Chi Quản lý hành chính

697,274

5

Chi an ninh - quốc phòng địa phương

35,486

6

Chi khác ngân sách

16,405

7

Dự kiến các khoản chi phát sinh

36,572

III

Chi dự phòng ngân sách

120,410

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1,200

V

Chi thực hiện cải cách tiền lương từ nguồn thu do HĐND tỉnh giao tăng so với dự toán Trung ương giao

42,250

VII

Dự kiến chi từ nguồn huy động đầu tư theo khoản 3 - điều 8 Luật NSNN

300,000

B

Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương để thực hiện một số chương trình, dự án, nhiệm vụ khác

621,700

C

Các khoản chi được quản lý qua NSNN

8,000

 

- Chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết

8,000

D

Chi từ nguồn kết dư và chuyển nguồn năm 2009 sang năm 2010

 

Ghi chú:

(1): Không bao gồm 380.000 triệu đồng các khoản chi từ nguồn thu được để lại quản lý qua NSNN (các khoản ghi thu, ghi chi và các khoản chi phản ánh qua ngân sách theo quy định).

(2): Dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 đã bao gồm nguồn 10% tiết kiệm và 35-40% thu để lại thực hiện cải cách tiền lương theo quy định.

 


PHỤ BIỂU SỐ 05.

TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU CÁC HUYỆN, THÀNH, THỊ NĂM 2011

Đơn vị tính: Triệu đồng.

STT

Nội dung

Tổng cộng

Việt Trì

Phú Thọ

Phù Ninh

Lâm Thao

Đoan Hùng

Thanh Ba

Hạ Hòa

Tam Nông

Thanh Thủy

Cẩm Khê

Yên Lập

Thanh Sơn

A

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN

646,300

266,000

50,650

49,690

46,200

37,790

34,950

27,710

20,950

21,240

23,930

23,850

36,330

1

Thu từ các doanh nghiệp Trung ương

3,500

3,000

300

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Thu từ các DNĐP và các DN CPH có vốn nhà nước

4,000

 

 

 

 

 

4,000

 

 

 

 

 

 

1

Thu từ khu vực CTN ngoài QD

248,000

97,000

15,000

18,500

16,500

18,000

12,000

18,000

5,200

7,000

7,100

13,200

18,500

 

- Thu từ các DN ngoài QD

209,600

81,600

11,600

16,250

14,700

14,750

9,850

16,050

4,150

5,350

5,350

11,200

17,300

 

- Thu từ các hộ KD cá thể

38,400

15,400

3,400

2,250

1,800

3,250

2,150

1,950

1,050

1,650

1,750

2,000

1,200

2

Thuế thu nhập cá nhân

14,500

6,700

1,600

940

1,100

390

710

280

470

350

430

370

870

3

Thu tiền sử dụng đất

200,000

80,000

24,000

13,000

13,000

10,000

10,000

5,000

10,000

10,000

9,000

6,000

7,000

4

Thuế nhà đất

13,000

6,000

1,500

700

1,000

400

840

730

330

250

610

190

450

5

Tiền thuê đất

31,000

17,700

800

6,500

4,800

350

300

90

100

90

90

40

110

6

Lệ phí tr­ước bạ

90,000

46,000

5,500

6,600

6,600

4,400

4,400

2,100

2,700

2,000

4,100

2,800

1,700

7

Thu phí và lệ phí

27,800

6,600

1,400

1,850

1,400

2,400

2,100

910

950

750

1,400

650

7,200

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phí chợ:

2,000

2,000

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phí nư­ớc thải sinh hoạt

1,930

1,500

430

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Thu hoa lợi công sản

6,400

300

250

400

1,300

650

300

300

900

600

600

300

300

9

Thu khác ngân sách

8,100

2,700

300

1,000

500

1,200

300

300

300

200

600

300

200

B

THU ĐIỀU TIẾT NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH, THỊ ĐƯ­ỢC HƯỞNG (Đã bao gồm NS cấp xã)

473,804

208,869

32,900

37,665

30,350

28,815

23,725

17,605

15,125

14,550

17,565

15,810

25,770

1

Thu điều tiết từ các khoản thu trên địa bàn:

402,430

154,680

31,400

29,665

28,850

26,065

21,725

17,595

14,775

14,475

17,565

15,810

24,770

2

Thu điều tiết từ các khoản do Cục Thuế tỉnh quản lý thu:

71,374

54,189

1,500

8,000

1,500

2,750

2,000

10

350

75

-

-

1,000

 


PHỤ BIỂU SỐ 06.

SỐ BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ NĂM 2011

Đơn vị tính: Triệu đồng.

STT

Huyện, thành, thị

Tổng thu NSNN trên địa bàn theo phân cấp

Thu NS huyện được hưởng theo phân cấp

Dự toán chi ngân sách huyện

Số bổ sung từ NS cấp tỉnh cho NS huyện

1

Việt Trì

266,000

208,869

292,538

83,669

 

2

Phú Thọ

50,650

32,900

107,301

74,401

 

3

Phù Ninh

49,690

37,665

131,329

93,664

 

4

Lâm Thao

46,200

30,350

126,555

96,205

 

5

Đoan Hùng

37,790

28,815

170,602

141,787

 

6

Thanh Ba

34,950

23,725

158,648

134,923

 

7

Hạ Hòa

27,710

17,605

176,829

159,224

 

8

Tam Nông

20,950

15,125

139,654

124,529

 

9

Thanh Thủy

21,240

14,550

122,737

108,187

 

10

Cẩm Khê

23,930

17,565

180,150

162,585

 

11

Yên Lập

23,850

15,810

165,645

149,835

 

12

Thanh Sơn

36,330

25,770

220,538

194,768

 

13

Tân Sơn

7,010

5,055

158,731

153,676

 

Cộng

646,300

473,804

2,151,257

1,677,453

 

 

PHỤ BIỂU SỐ: 07.

CHI TỪ NGUỒN THU XỔ SỐ KIẾN THIẾT THEO NGHỊ QUYẾT CỦA QUỐC HỘI NĂM 2011

STT

Tên công trình, dự án

Kế hoạch năm 2011

1

Kinh phí tăng cư­ờng cơ sở vật chất ngành y tế

 2,000

2

Bổ sung nguồn kinh phí thực hiện chương trình kiên cố hóa trường, lớp học

 1,500

3

Kinh phí cải tạo, nâng cấp nhà đa năng tr­ường THCS Sơn Dương (Thu hồi tạm ứng năm 2010)

 1,000

4

Hỗ trợ kinh phí cải tạo, nâng cấp nhà điều hành trư­ờng THCS thị trấn Sông Thao - huyện Cẩm Khê

 700

5

Hỗ trợ kinh phí cải tạo, nâng cấp nhà đa năng trư­ờng THCS xã Xuân Lũng - huyện Lâm Thao

 800

6

Hỗ trợ kinh phí cải tạo, nâng cấp nhà điều hành trư­ờng tiểu học + THCS xã Hương Xạ huyện Hạ Hòa

 1,000

7

Hỗ trợ kinh phí cải tạo, nâng cấp nhà điều hành trư­ờng THCS xã Xuân Viên - huyện Yên Lập

 1,000

Tổng cộng

 8,000

 


BIỂU SỐ 08.

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO CÁC CƠ QUAN ĐƠN VỊ THEO TỪNG LĨNH VỰC NĂM 2011

Đơn vị tính: Triệu đồng.

STT

Tên đơn vị

Chi thường xuyên theo lĩnh vực

 

 

Các khoản thu

Tổng số

Chia ra

QLNN

Đảng

Đoàn thể

Giáo dục

Đào tạo

Y tế

Văn hóa

TDTT

PTTH

ĐBXH

KHCN

NN

Lâm nghiệp

Thủy lợi

Giao thông

TN MT

Nguồn làm lương

Ngân sách cấp

Định mức

Nghiệp vụ

10%TK

35-40%

 

TỔNG CỘNG

1,271,551

623,163

648,388

157,334

54,295

23,728

290,048

146,728

393,793

33,007

11,795

10,567

20,643

17,150

30,954

4,192

5,552

28,990

42,777

40,098

19,849

1,211,604

293,110

I

CÁC CƠ QUAN ĐƠN VỊ CỦA TỈNH

924,296

623,163

301,133

125,105

40,295

20,808

213,502

119,558

254,172

25,607

9,495

10,567

19,873

17,150

15,654

4,192

5,552

21,990

20,777

27,518

19,849

876,929

293,110

1

Văn phòng UBND tỉnh

13,257

4,222

9,035

13,257

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

603

 

12,654

-

-

Chi định mức biên chế

4,917

3,782

1,135

4,917

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

148

 

4,769

 

-

Chi số biên chế Trung tâm Công báo -Tin học

440

440

 

440

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

440

 

 

Chi kỷ yếu văn phòng

300

 

300

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

 

270

 

-

Chi các hoạt động nghiệp vụ

2,000

 

2,000

2,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100

 

1,900

 

-

Chi đảm bảo hoạt động của Thường trực UBND tỉnh,

3,000

 

3,000

3,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

150

 

2,850

 

-

Chi phục vụ cảnh quan môi trường khu vực UBND tỉnh

1,700

 

1,700

1,700

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

85

 

1,615

 

-

Chi khác

900

 

900

900

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

90

 

810

 

2

Văn phòng HĐND tỉnh.

9,071

2,447

6,624

9,071

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

228

 

8,843

-

-

Chi định mức

2,455

2,046

409

2,455

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

83

 

2,372

 

-

Phụ cấp kiêm nhiệm đại biểu HĐND tỉnh và sinh hoạt phí

401

401

 

401

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

401

 

-

Phụ cấp nghiên cứu tài liệu + công tác phí của các đại biểu cơ sở +đặt báo +tài liệu chuyên môn các đại biểu

365

 

365

365

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

365

 

-

Các kỳ họp HĐND tỉnh+họp các tổ đại biểu

450

 

450

450

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

450

 

-

Hỗ trợ đoàn đại biểu quốc hội

600

 

600

600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

600

 

-

Chi hoạt động của 3 ban của HĐND tỉnh

600

 

600

600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

600

 

 

Chi các hoạt động giám sát

450

 

450

450

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

45

 

405

 

-

Chi hoạt động của Thường trực HĐND tỉnh

2,000

 

2,000

2,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100

 

1,900

 

-

Sửa chữa và mua sắm phòng họp của HĐND tỉnh và đoàn đại biểu Quốc hội

1,500

 

1,500

1,500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,500

 

-

Sửa, mua sắm nội thất phòng làm việc của Chủ tịch HĐND tỉnh

250

 

250

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

250

 

3

Sở kế hoạch đầu tư

4,499

3,599

900

4,499

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

 

 

 

 

 

201

100

4,198

1,100

 

Chi định mức

4,099

3,599

500

4,099

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

161

100

3,838

1,100

 

Chi ban chỉ đạo các CTMTQG

300

 

300

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

 

270

 

 

Chi Ban chỉ đạo Xã hội hóa về công tác giáo dục, y tế.

100

 

100

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

 

90

 

4

Sở KHCN

19,072

1,922

17,150

1,922

-

-

-

-

-

-

-

-

 

17,150

 

 

 

 

 

1,691

 

17,381

-

*

Chi định mức biên chế

1,922

1,922

 

1,922

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

56

 

1,866

 

*

Chi sư nghiệp khoa học

17,150

 

17,150

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

17,150

 

 

 

 

 

1,635

 

15,515

 

 

Chi nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ

8,850

 

8,850

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8,850

 

 

 

 

 

885

 

7,965

 

 

Công tác kế hoạch hóa. Thống kê khoa học công nghệ và hoạt động của Hội đồng khoa học và công nghệ tỉnh

200

 

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

200

 

 

 

 

 

20

 

180

 

 

Chi công tác quản lý khoa học, quản lý công nghệ

650

 

650

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

650

 

 

 

 

 

65

 

585

 

 

Công tác sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ và hạt nhân

200

 

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

200

 

 

 

 

 

20

 

180

 

 

Hoạt động tin học và thông tin khoa học công nghệ

400

 

400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

400

 

 

 

 

 

40

 

360

 

 

Chi hoạt động ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học

300

 

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

300

 

 

 

 

 

30

 

270

 

 

Công tác tiêu chuẩn đo lường chất lượng

350

 

350

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

350

 

 

 

 

 

35

 

315

 

 

áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001: 2008 vào hoạt động của các cơ quan HCSN tỉnh Phú Thọ (các đơn vị hành chính còn lại)

1,800

 

1,800

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,800

 

 

 

 

 

180

 

1,620

 

 

Đào tạo trao đổi, hợp tác về khoa học và công nghệ trong và ngoài nước

500

 

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

500

 

 

 

 

 

50

 

450

 

 

Bổ sung trang thiết bị, tăng cường tiềm lực phục vụ nghiên cứu và quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ

600

 

600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

600

 

 

 

 

 

60

 

540

 

 

Hỗ trợ các hoạt động khoa học công nghệ của các sở, ban, ngành, các hội khoa học, hội đồng khoa học công nghệ các cấp và các nhiệm vụ cấp cơ sở

1,500

 

1,500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,500

 

 

 

 

 

150

 

1,350

 

 

Chi đảm bảo quỹ phát triển khoa học và công nghệ của tỉnh

1,000

 

1,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,000

 

 

 

 

 

100

 

900

 

 

Bổ sung kinh phí nghiên cứu khoa học (nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương)

800

 

800

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

800

 

 

 

 

 

 

 

800

 

5

Chi cục đo lường

882

882

 

882

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

39

 

843

 

6

Chi cục thú y

5,852

3,532

2,320

945

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4,907

 

 

 

 

296

 

5,555

-

+

VP Chi cục thú y

945

945

 

945

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

35

 

910

 

+

Trạm thú y các huyện

2,587

2,587

 

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,587

 

 

 

 

49

 

2,538

-

 

Chi định mức

2,438

2,438

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,438

 

 

 

 

49

 

2,389

 

 

Chi phụ cấp ưu đãi ngành

149

149

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

149

 

 

 

 

 

 

149

 

+

Phòng chống dịch diện rộng

2,000

 

2,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,000

 

 

 

 

200

 

1,800

 

+

Kinh phí sửa chữa kho lạnh

200

 

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

200

 

 

 

 

 

 

200

 

+

Chi hoạt động nghiệp vụ tuyên truyền

120

 

120

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

120

 

 

 

 

12

 

108

 

7

Chi cục bảo vệ thực vật

3,218

2,818

400

756

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,462

 

 

 

 

127

3

3,088

12

+

VP Chi cục bảo vệ thực vật

756

756

 

756

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26

3

727

12

+

Trạm bảo vệ thực vật các huyện

2,062

2,062

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,062

 

 

 

 

61

 

2,001

-

 

Chi định mức

1,961

1,961

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,961

 

 

 

 

61

 

1,900

 

 

Chi phụ cấp ưu đãi ngành

101

101

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

101

 

 

 

 

 

 

101

 

+

Chi hoạt động phòng trừ sâu bệnh+ duy trì bẫy đèn

400

 

400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

400

 

 

 

 

40

 

360

 

8

Sở NN và PT nông thôn

2,968

2,418

550

2,568

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

400

 

 

 

 

117

100

2,751

400

 

Chi định mức biên chế

2,418

2,418

 

2,418

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

77

100

2,241

400

 

Chi mua sắm tài sản

150

 

150

150

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

150

 

 

Hỗ trợ công tác thống kê tiến độ SX NLN

400

 

400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

400

 

 

 

 

40

 

360

 

9

Chi cục PCLB và QL đê

5,605

2,205

3,400

693

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4,912

 

 

415

-

5,190

-

 

Văn phòng Chi cục PCLB và QL đê

693

693

 

693

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

 

684

 

 

Đội quản lý đê

1,512

1,512

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,512

 

 

66

 

1,446

 

 

Tu bổ đê, kè cống và chống hạn

3,000

 

3,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,000

 

 

300

 

2,700

 

 

Chi nghiệp vụ (trong đó chi cho Ban chỉ huy Phòng chống LB 200triệu)

400

 

400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

400

 

 

40

 

360

 

10

Chi cục Thủy lợi

1,748

1,548

200

1,108

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

640

 

 

28

-

1,720

-

 

Văn phòng chi cục Thủy lợi

1,108

1,008

100

1,108

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,108

 

 

Chi định mức biên chế sự nghiệp

640

540

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

640

 

 

28

 

612

 

11

Chi cục Thủy sản

1,594

1,294

300

819

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

775

 

 

 

 

92

30

1,472

1,500

 

Văn phòng chi cục Thủy sản

819

819

 

819

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

47

 

772

 

 

Chi định mức biên chế sự nghiệp

475

475

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

475

 

 

 

 

14

30

431

1,500

 

Chi nghiệp vụ; chi tuyên truyền khuyến khích phát triển thủy sản

300

 

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

300

 

 

 

 

30

 

270

 

12

Chi cục Quản lý chất lượng nông sản thực phẩm

1,119

819

300

1,119

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

57

-

1,062

-

 

Chi định mức

819

819

 

819

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

47

 

772

 

 

Chi nghiệp vụ

100

 

100

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

 

90

 

 

Mua sắm tài sản (mới thành lập)

200

 

200

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

200

 

10

Sở Nội vụ

3,184

2,684

500

3,184

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

110

-

3,074

-

 

Chi định mức

3,084

2,684

400

3,084

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

110

 

2,974

 

 

Chi nghiệp vụ công tác tôn giáo

100

 

100

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100

 

11

Thanh tra tỉnh

3,106

2,906

200

3,106

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

-

3,056

-

 

Chi theo định mức

2,556

2,356

200

2,556

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

 

2,506

 

 

Chi phụ cấp ưu đãi ngành, thâm niên trang phục

550

550

 

550