Nội dung toàn văn Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND tỷ lệ % để tính tiền thuê đất
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2011/NQ-HĐND | Bình Định, ngày 18 tháng 8 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH TỶ LỆ % ĐỂ TÍNH TIỀN THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 đã được Quốc hội thông qua ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về ban hành Quy chế hoạt động của HĐND;
Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 142/2005/NĐ-CP và Nghị định 69/2009/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Sau khi xem xét Tờ trình số 55/TTr-UBND ngày 12/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung quy định tỷ lệ % để tính tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 09/BCTT-KT&NS ngày 12/8/2011 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Quy định về tỷ lệ % để tính tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định (có Quy định chi tiết kèm theo).
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện Nghị quyết
Điều 4. Nghị quyết có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được thông qua tại kỳ họp thứ 2 Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI./.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
VỀ TỶ LỆ % ĐỂ TÍNH TIỀN THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 26/2011/NQ-HĐND ngày 18/8/2011 của HĐND tỉnh)
I. Phạm vi áp dụng.
Tỷ lệ % quy định tại phần II của Quy định này được áp dụng để tính tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định theo quy định tại Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ; không áp dụng để tính tiền thuê đất tại các địa bàn thuộc Khu kinh tế Nhơn Hội.
II. Tỷ lệ % để tính tiền thuê đất.
1. Quy định Nhóm địa bàn và Lĩnh vực ngành nghề sản xuất, kinh doanh:
a. Nhóm địa bàn: gồm 03 nhóm
- Nhóm 1: Các huyện Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão, Hoài Ân và xã Nhơn Châu của thành phố Quy Nhơn.
- Nhóm 2: Các huyện Tây Sơn, Phù Cát, Phù Mỹ, Hoài Nhơn.
- Nhóm 3: Các huyện Tuy Phước, An Nhơn và thành phố Quy Nhơn.
b. Lĩnh vực ngành nghề sản xuất, kinh doanh: gồm 05 lĩnh vực
- Đầu tư kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Điểm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp hoặc đầu tư sản xuất kinh doanh trong các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Điểm công nghiệp - TTCN mà Nhà nước trực tiếp đầu tư hạ tầng (gọi tắt là Khu, Cụm, Điểm công nghiệp).
- Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng thủy hải sản (gọi tắt là sản xuất nông nghiệp).
- Sản xuất nằm ngoài Khu, Cụm, Điểm công nghiệp không kể sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng thủy hải sản (gọi tắt là sản xuất phi nông nghiệp nằm ngoài Khu, Cụm, Điểm công nghiệp); trong đó có phân theo lĩnh vực ưu đãi đầu tư.
- Hoạt động khai thác khoáng sản gồm: đất, cát, sỏi, đá và vàng, titan, đá granite và các khoáng sản khác (gọi tắt là hoạt động khoáng sản).
- Dịch vụ, thương mại, du lịch nằm ngoài Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, điểm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp (gọi tắt là dịch vụ, thương mại, du lịch); trong đó có phân theo lĩnh vực ưu đãi đầu tư.
2. Giá đất áp dụng để tính tiền thuê đất theo giá đất sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường.
Tỷ lệ % tính tiền thuê đất được quy định như sau:
TT | Mục đích sử dụng đất | Tỷ lệ % tính tiền thuê đất | ||
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | ||
1 | Khu, Cụm, Điểm công nghiệp | 0,75 | 0,8 | 1,0 |
2 | Sản xuất nông nghiệp | 0,75 | 0,75 | 0,75 |
3 | Sản xuất phi nông nghiệp nằm ngoài Khu, Cụm, Điểm công nghiệp: |
|
|
|
a | Dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi và đặc biệt ưu đãi đầu tư | 0,75 | 0,8 | 1,2 |
b | Dự án không thuộc lĩnh vực ưu đãi và đặc biệt ưu đãi đầu tư | 0,8 | 1,0 | 1,5 |
4 | Hoạt động khai thác khoáng sản: |
|
|
|
a | Đất, đá, cát, sỏi. | 1,5 | 2,0 | 2,5 |
b | Khoáng sản khác như: Vàng, titan, đá granite... | 3,0 | 3,0 | 3,0 |
5 | Dịch vụ, thương mại, du lịch: |
|
|
|
a | Dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi và đặc biệt ưu đãi đầu tư | 0,75 | 1,0 | 1,5 |
b | Dự án không thuộc lĩnh vực ưu đãi và đặc biệt ưu đãi đầu tư | 1,0 | 1,2 | 1,8 |