Nội dung toàn văn Nghị quyết 27/2010/NQ-HĐND giá đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2011
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2010/NQ-HĐND |
Lào Cai, ngày 17 tháng 12 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI NĂM 2011
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHOÁ XIII - KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ
Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp
xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 14/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ
về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung
về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư;
Căn cứ Thông tư số 188/2004/NĐ-CP 123/2007/NĐ-CP">145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP của Chính phủ về phương pháp xác định giá
đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 14/7/2007 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP của
Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên
& Môi trường - Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng
giá đất;
Sau khi xem xét Tờ trình số 118/TTr-UBND ngày 30/11/2010 của UBND tỉnh Lào Cai;
Báo cáo thẩm tra số 61/BC-BKT ngày 10/12/2010 của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND
tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2011 gồm các nội dung sau:
I. Mục đích, nguyên tắc xây dựng giá các loại đất:
1. Mục đích:
Giá đất làm căn cứ xác định giá trị về đất cho các mục đích: Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Pháp luật; tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất; tính giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi cổ phần hoá; tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất; tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất; tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước; làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất.
2. Nguyên tắc xây dựng giá đất:
- Giá đất điều chỉnh so với giá đất năm 2010 của UBND tỉnh phải phù hợp với tình hình biến động giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế tại địa phương theo đề nghị của UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Bổ sung mới giá đất đô thị cho các đoạn đường, ngõ phố chưa có giá đất.
- Điều chỉnh tăng giá đất đô thị đối với các đoạn đường, ngõ phố được đầu tư nâng cấp, cải tạo mới cho phù hợp với giá thị trường.
- Khi xây dựng giá cho loại đất nào thì áp dụng khung giá đất của chính phủ đối với loại đất đó; Giá đất ở tại thị trấn Sa Pa một số vị trí điều chỉnh tăng 20% so với khung giá của Chính phủ theo quy định tại khoản 5 điều 1 Nghị định số 123/2007/NĐ.CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ; Giá đất ở tại nông thôn khu vực I điều chỉnh tăng so với khung giá của Chính phủ theo quy định tại khoản 10 điều 1 Nghị định số 123/2007/NĐ.CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ.
- Phân vị trí đất đô thị và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: Xác định lại chiều sâu thửa đất nhằm phản ánh đúng bản chất giá đất và yếu tố quy hoạch của thửa đất.
- Giá đất ở nông thôn: Không phân vùng mà phân hai khu vực.
+ Khu vực I: Là các vị trí đất ở nông thôn thuộc các thị tứ, trung tâm xã, trung tâm cụm xã đã có tên đường, có giá trong bảng giá đất ở tại đô năm 2010 của tỉnh.
+ Khu vực II: Được xác định theo 3 vị trí (Vị trí 1, vị trí 2, vị trí 3).
- Giá đất nông nghiệp:
+ Xây dựng giá đất nông nghiệp cho từng vị trí theo đúng quy định của Nhà nước, không xây dựng giá đất theo hạng như bảng giá đất các năm trước.
+ Không phân vùng mà phân vị trí đất theo tiêu thức: Giá đất trồng cây hàng năm xây dựng riêng cho đất trồng lúa và đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm khác, không xây dựng chung cho 03 loại đất như bảng giá đất các năm trước.
- Bản đồ giá đất:
+ Để thuận tiện cho việc áp dụng, tra cứu giá đất, năm 2011 xây dựng mới bản đồ giá đất, bảng giá đất các năm trước chưa thực hiện nội dung này.
+ Bản đồ bảng giá đất xây dựng theo đơn vị hành chính cấp xã, nội dung bản đồ thể hiện đủ về mức giá, loại đường, loại đất, vị trí đất.
+ Mức giá đất thể hiện trên bản đồ bằng thang màu, những khu vực đất lõi chưa được đầu tư xây dựng đường giao thông được thể hiện bằng khoảng giá, loại đất thể hiện trên bản đồ bằng mã loại đất theo quy định của Luật đất đai, các yếu tố địa hình, địa vật thể hiện đầy đủ trên bản đồ, nội dung bản đồ giúp người xem nhận biết được vị trí đất, loại đất, giá đất và các yếu tố thuận lợi, khó khăn có tác động đến giá đất.
II. Tiêu thức xây dựng giá đất
1. Phân loại đô thị: Đất đô thị gồm đất tại thành phố, thị xã, thị trấn, phường.
- Thành phố Lào Cai xếp đô thị loại III.
- Các thị trấn xếp đô thị loại V.
- Riêng thị trấn Sa Pa là đô thị loại V đặc biệt.
- Xã Si Ma Cai chưa được xếp loại đô thị, nhưng là trung tâm huyện nên xếp đô thị loại V.
2. Phân loại đường:
- Giá đất ở tại đô thị và giá đất ở tại nông thôn khu vực I xác định theo từng loại đường, đoạn phố, ngõ phố; đường xếp theo thứ tự từ I trở đi, đường loại I có giá trị sinh lời lớn nhất, có điều kiện hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội thuận lợi nhất, có mức giá cao nhất, tiếp theo sau là đường loại II, III, IV.... tương ứng với mức giá thấp dần.
3. Phân khu vực đất ở tại nông thôn:
- Khu vực I: Gồm các thị tứ, trung tâm xã, trung tâm cụm xã, ven đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, các đầu mối giao thông đã có tên đường, có giá đất trong bảng giá đất đô thị năm 2010 của tỉnh, hoặc các nơi đã được đầu tư xây dựng đường có thể phân loại đường và xây dựng mức giá tương ứng với loại đường
- Khu vực II: Là những vị trí còn lại trên địa bàn xã.
4. Phân vị trí:
STT |
Loại đất, vị trí |
Tiêu thức xác định vị trí |
I |
Đất ở tại đô thị |
|
1 |
Vị trí 1 |
Gồm các thửa đất có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, có ít nhất một cạnh tiếp giáp với cạnh đường phố (mặt tiền), có chiều sâu theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2 |
Vị trí 2 |
Tiếp theo sau vị trí 1 với chiều sâu 10 m. |
3 |
Vị trí 3 |
Tiếp theo sau vị trí 2 với chiều sâu 10 m. |
4 |
Vị trí 4 |
Chiều sâu tiếp theo sau vị trí 3. |
II |
Đất ở tại nông thôn |
|
A |
Khu vực I |
|
1 |
Vị trí 1 |
Gồm các thửa đất có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, có ít nhất một cạnh tiếp giáp với cạnh đường (mặt tiền), có chiều sâu theo quy hoạch được cấp cú thẩm quyền phờ duyệt. |
2 |
Vị trí 2 |
Tiếp theo sau vị trớ 1 với chiều sõu 10 m . |
3 |
Vị trí 3 |
Tiếp theo sau vị trí 2 với chiều sâu 10 m. |
4 |
Vị trí 4 |
Chiều sâu tiếp theo sau vị trí 3. |
B |
Khu vực II |
|
1 |
Vị trí 1 |
Đất có mức giá chuyển nhượng cao nhất tại khu vực II, có các điều kiện về sinh lời, kết cấu hạ tầng .... thuận lợi nhất; đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông liên xã, liên thôn; giáp với khu vực trung tâm xã hoặc cụm xã, thị tứ (gần UBND xã, trường học, chợ, trạm y tế), gần khu thương mại và du lịch, khu du lịch, khu công nghiệp, hoặc không nằm tại khu vực trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn. |
2 |
Vị trí 2 |
Đất liền kề vị trí 1, có mức giá chuyển nhượng, các điều kiện về sinh lời, kết cấu hạ tầng .... kém thuận lợi hơn vị trí 1. |
3 |
Vị trí 3 |
Gồm những vị trí còn lại. |
III |
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp |
|
1 |
Vị trí 1 |
Gồm các thửa đất có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, có ít nhất một cạnh tiếp giáp với cạnh đường (mặt tiền), cú chiều sâu theo quy hoạch được cấp cú thẩm quyền phờ duyệt. |
2 |
Vị trí 2 |
Tiếp theo sau vị trí 1 với chiều sâu 50 m. |
3 |
Vị trí 3 |
Tiếp theo sau vị trớ 2. |
IV |
Đất trồng lúa |
|
1 |
Vị trí 1 |
Đất trồng lúa nước 2 vụ nằm trong địa giới hành chính phường, thị trấn. |
2 |
Vị trí 2 |
- Đất trồng lúa nước 2 vụ nằm trong địa giới hành chính xã. - Đất trồng lúa nước 1 vụ nằm trong địa giới hành chính phường, thị trấn. |
3 |
Vị trí 3 |
Các vị trí còn lại. |
V |
Đất nuôi trồng thủy sản |
|
1 |
Vị trí 1 |
Đất nuôi trồng thủy sản nằm trong địa giới hành chính phường, thị trấn. |
2 |
Vị trí 2 |
Đất nuôi trồng thủy sản còn lại. |
VI |
Đất trồng cây hàng năm khác |
|
1 |
Vị trí 1 |
Đất trồng cây hàng năm khác nằm trong địa giới hành chính phường, thị trấn(trừ đất bãi bồi ven sông suối bán ngập nước). |
2 |
Vị trí 2 |
Đất trồng cây hàng năm khác nằm trong địa giới hành chính xã(trừ đất bãi bồi ven sông suối bán ngập nước). |
3 |
Vị trí 3 |
Đất trồng cây hàng năm khác tại các bãi bồi ven sông suối bán ngập nước, các vị trí còn lại. |
VII |
Đất trồng cây lâu năm |
|
1 |
Vị trí 1 |
Đất trồng cây lâu năm nằm trong địa giới hành chính phường, thị trấn. |
2 |
Vị trí 2 |
- Đất trồng cây lâu năm cách trung tâm xã, trung tâm cụm xã trong vòng bán kính 100m(lấy trụ sở UBND xã làm mốc xác định trung tâm xã, trung tâm cụm xã). - Đất trồng cây lâu năm ven đường quốc lộ, tỉnh lộ (chiều sâu tính từ chỉ giới đường đỏ đến 100m). |
3 |
Vị trí 3 |
Các vị trí còn lại |
VIII |
Đất rừng sản xuất |
|
1 |
Vị trí 1 |
Đất có rừng nằm trong địa giới hành chính phường, thị trấn. |
2 |
Vị trí 2 |
Đất có rừng còn lại |
3 |
Vị trí 3 |
Đất không có rừng (Trừ đất có rừng vừa khai thác xong) |
5. Chênh lệch giá đất
a) Đất ở tại đô thị:
Hệ số giá đất của từng vị trí được xác định như sau:
- Vị trí 1: Hệ số 1;
- Vị trí 2: Tính bằng 0,8 so với vị trí 1;
- Vị trí 3: Tính bằng 0,65 so với vị trí 1;
- Vị trí 4: Tính bằng 0,4 so với vị trí 1.
b) Đất ở tại nông thôn khu vực I:
Hệ số giá đất của từng vị trí được xác định như sau:
- Vị trí 1: Hệ số 1;
- Vị trí 2: Tính bằng 0,8 so với vị trí 1;
- Vị trí 3: Tính bằng 0,65 so với vị trí 1;
- Vị trí 4: Tính bằng 0,4 so với vị trí 1.
c) Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp:
Hệ số giá đất của từng vị trí được xác định như sau:
- Vị trí 1: Hệ số 1;
- Vị trí 2: tính bằng 0,45 so với vị trí 1;
- Vị trí 3: tính bằng 0,3 so với vị trí 1.
III. Giá đất ở tại đô thị:
1. Xác định vị trí và giá đất của từng vị trí:
a) Trong cùng một thửa đất có ít nhất một chiều bám cạnh đường phố (mặt tiền) thì các vị trí đất được xác định như sau:
- Vị trí 1 được tính từ chỉ giới đường đỏ có chiều sâu theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Vị trí 2 tiếp theo sau vị trí 1 với chiều sâu 10 m;
- Vị trí 3 tiếp theo sau vị trí 2 với chiều sâu 10 m;
- Vị trí 4 chiều sâu tiếp theo sau vị trí 3.
b) Hệ số giá đất của từng vị trí được xác định như sau:
- Vị trí 1: Hệ số 1;
- Vị trí 2: tính bằng 0,8 so với vị trí 1;
- Vị trí 3: tính bằng 0,65 so với vị trí 1;
- Vị trí 4: tính bằng 0,4 so với vị trí 1.
2. Giá đất ở:
- Tổng số đoạn đường, ngõ phố: 1079;
- Số đoạn đường, ngõ phố giữ nguyên giá đất như năm 2010: 152;
- Số đoạn đường, ngõ phố tăng giá: 887;
- Số đoạn đường, ngõ phố giảm giá: 0;
- Số đoạn đường, ngõ phố bổ sung mới: 40.
(có biểu chi tiết kèm theo)
IV. Giá đất ở tại nông thôn:
1. Giá đất ở:
a) Giá đất khu vực I:
Xây dựng giá đất chi tiết cho từng loại đường.
b) Giá đất khu vực II:
Xây dựng mức giá chi tiết cho từng huyện.
2. Phân vị trí đất ở:
Chuyển từ phân khu vực đất ở tại nông thôn của năm 2010 sang phân vị trí đất ở tại nông thôn, kết hợp điều chỉnh một số vị trí đất ở nông thôn cho phù hợp theo đề nghị của UBND các huyện, thành phố.
V. Giá đất nông nghiệp:
1. Giá đất:
Điều chỉnh tăng từ 20% đến 30% so với mức giá đất năm 2010 do UBND tỉnh quy định.
2. Phân vị trí đất nông nghiệp:
Chuyển từ phân hạng đất sang phân vị trí đất theo tiêu thức cụ thể trên cơ sở điều tra dã ngoại xác định rõ vị trí, loại đất ngoài thực địa và trên bản đồ.
VI. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất làm mặt bằng sản xuất, đất xây dựng trụ sở giao dịch, đất làm cửa hàng kinh doanh, đất xây dựng nhà hàng, khách sạn ... của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình.
- Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp vị trí 1 được tính bằng 70% giá đất ở vị trí 1 cùng loại, giá đất các vị trí tiếp theo tính theo hệ số và vị trí quy định cho đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.
- Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và thương mại trên địa bàn thành phố Lào Cai xây dựng một biểu riêng.
VII. Giá đất phi nông nghiệp khác:
Giá đất phi nông nghiệp khác tính như đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.
VIII. Gía đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng:
Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng, Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào giá đất rừng sản xuất liền kề đã có trong bảng giá đất của tỉnh để quyết định cụ thể cho từng dự án.
IX. Gía đất chưa sử dụng:
Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây), khi cần định mức giá, ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào giá của các loại đất liền kề đã có trong bảng giá đất để quyết định mức giá đất cụ thể.
X. Gía đất giáp danh:
Các khu vực đất giáp ranh có giá trị chênh lệch khác nhau, ở vị trí giáp ranh được tính giá bình quân giữa giá đất cao và giá đất thấp theo mốc giáp ranh giá đất cao xuống giá đất thấp với khoảng cách cụ thể như sau:
- 50m đôí với đất đô thị (đoạn đường chuyển tiếp được tính cho cả trục đường có địa giới hành chính khác nhau).
- 150m đối với đất nông nghiệp và đất ở nông thôn giữa các khu vực.
- 200m đối với đất nông nghiệp và đất ở nông thôn trong nội huyện.
- 300m đối với đất nông nghiệp và đất ở nông thôn giữa các huyện.
Điều 2. Hội đồng nhân dân giao cho
1. UBND tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện Nghị quyết, công bố Bảng giá các loại đất năm 2011 theo phụ lục đính kèm. Trường hợp năm 2011 cần phải điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất thì UBND tỉnh xây dựng phương án điều chỉnh xin ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh trước khi quyết định và báo cáo HĐND tại kỳ họp gần nhất.
2. Thường trực HĐND, các ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị Quyết này được HĐND tỉnh Lào Cai khoá XIII - Kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 17 tháng 12 năm 2010 và có hiệu sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ
TỊCH |
PHÂN LOẠI ĐÔ THỊ, PHÂN LOẠI ĐƯỜNG ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ VÀ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN KHU VỰC I
(Kèm theo Nghị quyết số 27/2010/NQ-HĐND ngày17/12/2010 của HĐND tỉnh Lào Cai)
I. THÀNH PHỐ LÀO CAI:
- Là đô thị loại III.
- Có giá tối thiểu là 200.000 đồng/m2, tối đa 12.000.000 đồng/m2.
- Có 12 loại đường phố.
1. Đường phố loại I: Là đường tại trung tâm thành phố, có giá trị sinh lời lớn nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, có giá đất ở vị trí 1 từ 9 triệu đồng/m2 đến 12 triệu đồng/m2.
2. Đường phố loại II: Là đường tại trung tâm thành phố, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại 1, có giá đất ở vị trí 1 từ 7 triệu đến dưới 9 triệu đồng/m2.
3. Đường phố loại III: Là đường tại trung tâm thành phố, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại 2; Có giá đất ở vị trí 1 từ 5 triệu đến dưới 7 triệu đồng/m2.
4. Đường phố loại IV: Là đường tại trung tâm thành phố, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại 3, có giá đất ở vị trí 1 từ 4 triệu đến dưới 5 triệu đồng/m2.
5. Đường phố loại V: Là đường tại trung tâm thành phố, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại 4, có giá đất ở vị trí 1 từ 3 triệu đến dưới 4 triệu đồng/m2.
6. Đường phố loại VI: Là đường tại trung tâm đô thị, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại 5, có giá đất ở vị trí 1 từ 2 triệu đến dưới 3 triệu đồng/m2.
7. Đường phố loại VII: Là đường tại trung tâm đô thị, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại 6, có giá đất ở vị trí 1 từ 1,5 triệu đến dưới 2 triệu đồng/m2.
8. Đường phố loại VIII: Là đường tại trung tâm đô thị, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại 7, có giá đất ở vị trí 1 từ 1 triệu đến dưới 1,5 triệu đồng/m2.
9. Đường phố loại IX: Là đường tại trung tâm đô thị, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại 8, có giá đất ở vị trí 1 từ 0.6 triệu đến dưới 1 triệu đồng/m2.
10. Đường phố loại X: Là đường tại trung tâm đô thị, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại 9, có giá đất ở vị trí 1 từ 0.4 triệu đến dưới 0.6 triệu đồng/m2.
11. Đường phố loại XI: Là đường tại trung tâm đô thị, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại 10, có giá đất ở vị trí 1 từ 0.3 triệu đến 0.4 triệu đồng/m2.
12. Đường loại XII: Là đường tại trung tâm đô thị, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại 11, có giá đất ở vị trí 1 từ 0.2 triệu đến dưới 0.3 triệu đồng/m2.
II. THỊ TRẤN SA PA:
- Thị trấn Sa Pa là đô thị loại V đặc biệt, có giá trị sinh lợi cao hơn các đô thị loại V trong toàn tỉnh.
- Giá đất thấp nhất là 200.000đ/m2, cao nhất 8.000.000 đ/m2.
Giá trị 1m2 đất phụ thuộc vào: giá trị sinh lời, gần khu trung tâm, nơi có các công trình cổ, sức thu hút khách du lịch lớn, cảnh quan thiên nhiên đẹp, thuận lợi giao thông, dễ xây dựng, đầu tư hạ tầng kỹ thuật đầy đủ, phụ thuộc vào mật độ xây dựng, chiều cao tối đa được phép xây dựng và sát giá trị trường.
- Có 9 loại đường như sau:
1. Đường loại I: Là đường ở trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời cao nhất; giá đất ở vị trí 1 là 8.000.000đ/m2.
2. Đường loại II: Là đường ở trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại 1; giá đất ở vị trí 1 là 6.000.000đ/m2.
3. Đường loại III: Là đường ở trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại 2; giá đất ở vị trí 1 là 4.500.000 đ/m2.
4. Đường loại IV: Là đường ở trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại 3; giá đất ở vị trí 1 là 3.200.000 đ/m2.
5. Đường loại V: Là đường ở khu vực xa trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại 4; giá đất ở vị trí 1 là 2.000.000đ/ m 2.
6. Đường loại VI: Là đường ở khu vực xa trung tâm thị trấn và đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ ở một số xã, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại 5; giá đất ở vị trí 1 là 1.200.000đ/ m 2.
7. Đường loại VII: Là đường ở khu vực xa trung tâm thị trấn và đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ ở một số xã, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại 6; giá đất ở vị trí 1 là 700.000đ/ m 2.
8. Đường loại VIII: Là đường ở khu vực xa trung tâm thị trấn và đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ ở một số xã, có giá trị sinh lời thấp hơn đường loại 7; giá đất ở vị trí 1 là 350.000đ/ m2.
9. Đường loại IX: Là đường ở khu vực xa trung tâm thị trấn và đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ ở một số xã, có giá trị sinh lời thấp hơn đường loại 8; giá đất ở vị trí 1 là 200.000đ/ m2.
III. CÁC THỊ TRẤN, TRUNG TÂM HUYỆN LỴ: KHÁNH YÊN, PHỐ RÀNG, PHỐ LU, BÁT XÁT, MƯỜNG KHƯƠNG, BẮC HÀ, SI MA CAI, TẰNG LỎONG, PHONG HẢI.
- Là đô thị loại V.
- Có giá tối thiểu là 180.000đ/m2 đất, giá tối đa 2.500.000 đ/m2.
- Có 7 loại đường phố sau:
1. Đường phố loại I: Là đường tại trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời lớn nhất, có giá đất ở vị trí 1 từ 2 triệu đến dưới 3 triệu đồng/m2.
2. Đường phố loại II: Là đường tại trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại 1, có giá đất ở vị trí 1 từ 1,5 triệu đến dưới 2 triệu đồng/m2.
3. Đường phố loại III: Là đường tại trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại 2, có giá đất ở vị trí 1 từ 1 triệu đến dưới 1,5 triệu đồng/m2.
4. Đường phố loại IV: Là đường tại trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại 3, có giá đất ở vị trí 1 từ 0.6 triệu đến dưới 1 triệu đồng/m2.
5. Đường phố loại V: Là đường tại trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại 4, có giá đất ở vị trí 1 từ 0.4 triệu đến dưới 0.6 triệu đồng/m2.
6. Đường phố loại VI: Là đường tại trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại 5, có giá đất ở vị trí 1 từ 0.3 triệu đến 0.4 triệu đồng/m2.
7. Đường loại VII: Là đường tại trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại 6, có giá đất ở vị trí 1 dưới 0.3 triệu đồng/m2.
IV. ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN KHU VỰC I:
- Có giá tối thiểu là 100.000đ/m2 đất, giá tối đa 2.000.000 đ/m2, mức giá tối đa được điều chỉnh tăng không quá 5 lần so với khung giá của Chính phủ theo quy định tại khoản 10 điều 1 Nghị định số 123/2007/NĐ.CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ.
- Có 7 loại đường phố sau:
1. Đường phố loại I: Là đường tại trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời lớn nhất, có giá đất ở vị trí 1 từ 1.5 triệu đến 2.5 triệu đồng/m2.
2. Đường phố loại II: Là đường tại trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại 1, có giá đất ở vị trí 1 từ 1 triệu đến dưới 1.5 triệu đồng/m2.
3. Đường phố loại III: Là đường tại trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại 2, có giá đất ở vị trí 1 từ 0.5 triệu đến dưới 1 triệu đồng/m2.
4. Đường phố loại IV: Là đường tại trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại 3, có giá đất ở vị trí 1 từ 0.35 triệu đến dưới 0.5 triệu đồng/m2.
5. Đường phố loại V: Là đường tại trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại 4, có giá đất ở vị trí 1 từ 0.25 triệu đến dưới 0.35 triệu đồng/m2.
6. Đường phố loại VI: Là đường tại trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại 5, có giá đất ở vị trí 1 từ 0.2 triệu đến 0.25 triệu đồng/m2.
7. Đường loại VII: Là đường tại trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại 6, có giá đất ở vị trí 1 dưới 0.2 triệu đồng/m2.
Biểu số 01
BẢNG GIÁ ĐẤT THÀNH PHỐ LÀO CAI
(Kèm theo Nghị quyết số 27/2010/NQ - HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2010 của HĐND
tỉnh Lào Cai)
1. Bảng giá đất ở tại đô thị
STT |
Tên đường phố, ngõ phố |
Mốc xác định |
Loại đường |
Giá đất (đồng/m2) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|
* Phường Lào Cai |
|
|
|
1 |
Đường Nguyễn Huệ |
Từ cầu Kiều I đến phố Sơn Hà |
I |
11 000 000 |
2 |
|
Từ phố Sơn Hà đến phố Nguyễn Tri Phương hết phường Lào Cai |
I |
10 000 000 |
3 |
Phố Sơn Hà |
Từ đường Nguyễn Huệ đến cầu Chui |
II |
8 000 000 |
4 |
|
Từ cầu Chui đến phố Phan Bội Châu |
VIII |
1 000 000 |
5 |
Phố Trần Nguyên Hãn |
Từ đường Nguyễn Huệ đến phố Nguyễn Công Hoan |
III |
6 000 000 |
6 |
Phố Trần Nguyên Hãn (đoạn qua Bưu điện) |
Từ đường Nguyễn Huệ đến phố Nguyễn Công Hoan |
III |
6 000 000 |
7 |
Phố Văn Cao |
Từ đường Nguyễn Huệ đến phố Nguyễn Công Hoan |
III |
6 000 000 |
8 |
Phố Phan Bội Châu |
Từ cầu Kiều I đến cổng lên Đền Thượng |
III |
5 500 000 |
9 |
|
Từ cổng lên Đền Thượng đến phố Nậm Thi |
V |
3 000 000 |
10 |
Phố Phan Bội Châu |
Từ phố Nậm Thi đến Quốc Lộ 70 |
VI |
2 000 000 |
11 |
Phố Nậm Thi |
Từ đầu phố Phan Bội Châu đến phố Lê Lợi |
VI |
2 000 000 |
12 |
Phố Ngô Thị Nhậm |
Từ phố Phan Bội Châu đến phố Lê Lợi |
V |
3 400 000 |
13 |
Phố Nguyễn Thiệp |
Từ phố Phan Bội Châu đến phố Lê Lợi |
V |
3 400 000 |
14 |
Phố Bùi Thị Xuân |
Từ phố Phan Bội Châu đến phố Lê Lợi |
V |
3 400 000 |
15 |
Phố Lê Lợi |
Từ phố Nguyễn Thái Học đến phố Nậm Thi |
V |
3 400 000 |
16 |
Phố Nguyễn Thái Học |
Từ cầu Kiều I đến Quốc lộ 70 |
VI |
2 500 000 |
17 |
Phố Nguyễn Công Hoan |
Từ đường Nguyễn Huệ đến cầu Chui |
IV |
4 000 000 |
18 |
Phố Hoàng Diệu |
Từ phố Sơn Hà đến địa phận phường Phố Mới |
VI |
2 000 000 |
19 |
Quốc Lộ 70 |
Từ phố Phan Bội Châu đến phố Tô Hiệu |
VIII |
1 000 000 |
20 |
|
Từ phố Tô Hiệu đến hết địa phận phường Lào Cai |
VIII |
1 200 000 |
21 |
Phố Tô Hiệu (tuyến I) |
Từ Quốc lộ 70 đến cây xăng mới |
IX |
900 000 |
22 |
Tuyến T2 |
Từ Quốc lộ 70 đến Phố Tô Hiệu |
IX |
900 000 |
23 |
Tuyến T3 |
Từ Quốc lộ 70 đến phố Triệu Tiên Tiến |
IX |
900 000 |
24 |
Tuyến T4 |
Từ Quốc lộ 70 đến phố Tô Hiệu |
IX |
900 000 |
25 |
Phố Triệu Tiên Tiến (T5) |
Từ tuyến 2 đến tuyến 4 |
IX |
900 000 |
26 |
Phố Na Mo (T6) |
Từ Tuyến 2 đến tuyến 6 |
IX |
900 000 |
27 |
Phố Nguyễn Quang Bích |
Từ Nguyễn Huệ đến kè KL 94 |
I |
10 000 000 |
28 |
Đường vào trạm nghiền CLENKER |
Từ Quốc lộ 70 đến trạm nghiền CLANKER |
X |
500 000 |
29 |
Các ngõ còn lại của phường |
|
X |
700 000 |
|
* Phường Phố Mới |
|
|
|
30 |
Phố Lê Ngọc Hân |
Từ đường Nguyễn Huệ đến phố Minh Khai |
V |
3 000 000 |
31 |
Phố Lương Ngọc Quyến |
Từ đường Nguyễn Huệ đến phố Minh Khai |
V |
3 000 000 |
32 |
|
Từ đường Nguyễn Huệ đến phố Nguyễn Tri Phương |
VI |
2 000 000 |
33 |
Phố Dã Tượng |
Từ đường Nguyễn Huệ đến phố Tôn Thất Thuyết |
IV |
4 500 000 |
34 |
|
Đoạn còn lại |
V |
3 800 000 |
35 |
Phố Phạm Hồng Thái |
Từ đường Nguyễn Huệ đến phố Tôn Thất Thuyết |
IV |
4 500 000 |
36 |
|
Đoạn còn lại |
V |
3 000 000 |
37 |
Phố Hồ Tùng Mậu |
Từ đường Nguyễn Huệ đến phố Ngô Văn Sở |
IV |
4 500 000 |
38 |
|
Đoạn còn lại |
V |
3 500 000 |
39 |
Phố Phan Đình Phùng |
Từ Quảng trường Ga đến Bến xe |
I |
10 000 000 |
40 |
Phố Hợp Thành |
Từ Nguyễn Huệ đến phố Ngô Văn Sở |
III |
5 000 000 |
41 |
|
Đoạn còn lại |
IV |
4 000 000 |
42 |
Phố Ngô Văn Sở |
Từ phố Khánh Yên đến phố Hợp Thành |
IV |
4 000 000 |
43 |
|
Đoạn còn lại |
V |
3 500 000 |
44 |
Phố Tôn Thất Thuyết |
Từ đường Nguyễn Huệ đến phố Hồ Tùng Mậu |
V |
3 000 000 |
45 |
Phố Lương Thế Vinh |
Từ đường Nguyễn Huệ đến phố Đinh Bộ Lĩnh |
V |
3 000 000 |
46 |
Phố Lê Khôi |
Từ đường Triệu Quang Phục đến phố Nguyễn Tri Phương (đoạn qua K30) |
V |
3 000 000 |
47 |
|
Từ phố Triệu Quang Phục đến phố Lương Ngọc Quyến |
VI |
2 000 000 |
48 |
Phạm Ngũ Lão |
Từ phố Dã Tượng đến phố Hồ Tùng Mậu |
V |
3 000 000 |
49 |
Phố Cao Thắng |
Từ đường Nguyễn Huệ đến phố Nguyễn Tri Phương |
V |
3 000 000 |
50 |
Phố Minh Khai |
Từ đường Nguyễn Huệ đến phố Hồ Tùng Mậu |
IV |
4 000 000 |
51 |
|
Từ Hồ Tùng Mậu đến phố Hợp Thành |
III |
5 000 000 |
52 |
Phố Triệu Quang Phục |
Từ đường Hoàng Diệu đến phố Phùng Hưng |
VIII |
1 200 000 |
53 |
|
Từ đường Nguyễn Huệ đến phố Nguyễn Tri Phương |
VI |
2 500 000 |
54 |
Phố Đinh Công Tráng |
Từ đường Nguyễn Huệ đến phố Nguyễn Tri Phương |
VI |
2 500 000 |
55 |
Phố Mạc Đĩnh Chi |
Từ phố Phạm Hồng Thái đến phố Lương Ngọc Quyến |
IV |
4 000 000 |
56 |
Đường Nguyễn Huệ |
Từ phố Nguyễn Tri Phương đến phố Phạm Hồng Thái (trừ trước Quảng trường Ga Lào Cai) |
III |
5 000 000 |
57 |
|
Từ Phạm Hồng Thái đến phố Lương Thế Vinh (trừ dãy nhìn vào Quảng trường Ga) |
III |
6 000 000 |
58 |
|
Đoạn còn lại |
III |
5 000 000 |
59 |
Phố Khánh Yên |
Từ Đường Nguyễn Huệ đến Quảng trường Ga |
IV |
4 500 000 |
60 |
|
Từ Quảng trường Ga đến phố Ngô Văn Sở |
IV |
4 000 000 |
61 |
|
Đoạn còn lại |
V |
3 000 000 |
62 |
Xung quanh Quảng trường Ga |
Các hộ nhìn ra Quảng trường Ga |
I |
12 000 000 |
63 |
Đường Quy hoạch Hồ số 3 |
Đường nối từ phố Phan Đình Phùng đến phố Hợp Thành |
V |
3 000 000 |
64 |
|
Từ phố Minh Khai đến phố Ngô Văn Sở |
V |
3 000 000 |
65 |
Phố Nguyễn Viết Xuân |
Từ phố Ngô Văn Sở đến phố Đinh Bộ Lĩnh (K1) |
VI |
2 600 000 |
66 |
Phố Lê Thị Hồng Gấm |
Từ phố Ngô Văn Sở đến phố Đinh Bộ Lĩnh (K2) |
VI |
2 600 000 |
67 |
Phố Phan Đình Giót |
Từ phố Ngô Văn Sở đến đường đi Bờ Sông (K3) |
V |
3 000 000 |
68 |
Các đường khu tái định cư đầu cầu phố mới |
Các đường khu tái định cư đầu cầu Phố Mới |
VII |
1 500 000 |
69 |
Phố Đinh Bộ Lĩnh |
Từ phố Hợp Thành đến cầu Phố Mới |
V |
3 500 000 |
70 |
|
Từ cầu Phố Mới đến hết địa phận phường Phố Mới |
VI |
2 000 000 |
71 |
Nguyễn Tri Phương |
Từ Nguyễn Huệ đến Khánh Yên |
VI |
2 000 000 |
72 |
Phố Hoàng Diệu |
Từ giáp địa phận phường Lào Cai đến hết đường |
VI |
2 000 000 |
73 |
Đường Bờ Sông (Phạm Văn Sảo) |
Từ phố Minh Khai đến cầu Phố Mới |
V |
3 000 000 |
74 |
|
Đoạn còn lại (từ cầu Phố Mới đến hết địa phận phường Phố Mới) |
VI |
2 600 000 |
75 |
Đường Quy hoạch (ngõ Công an phường) |
Từ đường Nguyễn Huệ đến phố Nguyễn Tri Phương |
VIII |
1 000 000 |
76 |
Đường Hồ Khánh Yên (phố Hà Bổng) |
Đường nối từ Quảng trường Ga đến phố Ngô Văn Sở |
VI |
2 000 000 |
77 |
Đường ngang K30 (Hà Chương) |
Từ đường Nguyễn Huệ đến phố Nguyễn Tri Phương |
V |
3 000 000 |
78 |
Đường lõi K30 (Lê Khôi) |
Từ đường Nguyễn Huệ đến tuyến đường ngang K30 |
V |
3 000 000 |
79 |
Đường trục chính (Phố Phùng Hưng) |
Từ đường Hoàng Diệu đến đường đi Phố Mới Phong Hải |
VI |
2 200 000 |
80 |
Phố Tô Vĩnh Diện |
Từ đường M11 đến phố Phạm Văn Khả |
VII |
1 500 000 |
81 |
|
Từ đường M10 (Đinh Bộ Lĩnh đi bờ sông) |
VIII |
1 200 000 |
82 |
Đường M 21 |
Từ phố Tô Vĩnh Diện đến phố Phạm Văn Khả |
VII |
1 600 000 |
83 |
Đường M 18 |
Đường nối từ đầu cầu Phố Mới đến Khánh Yên |
V |
3 000 000 |
84 |
Đường QH song song cầu Phố Mới |
Đường nối Minh khai- K3 (phố Phan Đình Giót) |
VII |
1 500 000 |
85 |
|
Từ đường M20 (Tô Vĩnh Diện) kéo dài đến Khánh Yên |
VIII |
1 000 000 |
86 |
Nhánh nối 1 |
Nối M16 - M20 (Tô Vĩnh Diện) kéo dài |
VIII |
1 000 000 |
87 |
Nhánh nối 2 |
Nối M16 - M20 (Tô Vĩnh Diện) |
VIII |
1 000 000 |
88 |
Ngõ tổ 26 |
Từ Khánh Yên giáp khu đầu máy |
IX |
700 000 |
89 |
Đường Phạm Văn Khả |
Cuối đường Khánh yên - Bờ sông |
VI |
2 000 000 |
90 |
Đường lõi phố Lê Khôi |
Các đường nhánh trong khu TĐC Lê Khôi |
VI |
2 000 000 |
91 |
Ngõ tổ 29 |
Từ phố Khánh Yên đến đường sắt |
VIII |
1 000 000 |
92 |
Ngõ lõi đất HTX Nhật Anh |
|
VIII |
1 000 000 |
93 |
Các ngõ còn lại của phường Phố Mới |
Các ngõ còn lại của phường Phố Mới |
X |
400 000 |
94 |
Toàn bộ khu vực Soi Mười |
Gồm các tổ 30,30A, 31,32 |
X |
480 000 |
95 |
Khu vực sau đền Cấm |
Thuộc tổ 15B ( tổ 33 cũ) |
X |
480 000 |
96 |
Các đường phía sau hạ tầng kè bờ tả Sông Hồng |
|
IV |
4 500 000 |
|
* Phường Duyên Hải |
|
|
|
97 |
Phố Thanh Niên |
Từ phố Hoàng Liên đến UBND phường Duyên Hải |
III |
5 000 000 |
98 |
Phố Hoàng Liên |
Từ cầu Cốc Lếu đến đường Nhạc Sơn |
II |
8 000 000 |
99 |
Đường Nhạc Sơn |
Từ đường Hoàng Liên đến phố Lê Hồng Phong |
III |
6 000 000 |
100 |
|
Từ phố Lê Hồng Phong đến phố Lương Khánh Thiện |
III |
5 000 000 |
101 |
|
Từ phố Lương Khánh Thiện đến phố Trần Đăng Ninh |
V |
3 000 000 |
102 |
|
Từ phố Trần Đăng Ninh đến phố Lê Quý Đôn |
V |
3 500 000 |
103 |
Phố Duyên Hà |
Từ đường Hoàng Liên đến phố Đăng Châu |
V |
3 500 000 |
104 |
|
Đoạn còn lại |
V |
3 000 000 |
105 |
Phố Đăng Châu |
Từ phố Thuỷ Hoa đến phố Duyên Hà |
V |
3 000 000 |
106 |
|
Đoạn còn lại |
VI |
2 400 000 |
107 |
Phố Sơn Den |
Từ phố Duyên Hà đến phố Thuỷ Hoa |
V |
3 000 000 |
108 |
Phố Hưng Hoá |
Từ đường Hoàng Liên đến phố Duyên Hải |
V |
3 000 000 |
109 |
Phố Ngô Gia Tự |
Từ phố Duyên Hà đến phố Lê Hồng Phong |
VI |
2 500 000 |
110 |
Phố Lê Hồng Phong |
Từ đường Nhạc Sơn đến phố Lương Khánh Thiện |
V |
3 000 000 |
111 |
Phố Ba Chùa |
Từ phố Đăng Châu đến phố Duyên Hà |
VI |
2 000 000 |
112 |
Phố Thuỷ Hoa |
Từ đường Hoàng Liên đến phố Duyên Hải |
I |
10 000 000 |
113 |
Phố Thuỷ Tiên |
Từ đường Hoàng Liên đến phố Đăng Châu |
VI |
2 000 000 |
114 |
Phố Lê Chân |
Từ phố Thanh Niên đến phố Hưng Hoá |
VII |
1 600 000 |
115 |
Đường Điện Biên |
Từ đường Nhạc Sơn đến đuờng đi xã Đồng Tuyển |
VI |
2 400 000 |
116 |
|
Đoạn còn lại (từ đường đi xã Đồng Tuyển - cầu Sập) |
VII |
1 800 000 |
117 |
Phố Duyên Hải |
Từ UBND phường đến trụ sở 304 |
II |
7 000 000 |
118 |
|
Từ trụ sở 304 đến cống gốc đa cũ |
III |
6 000 000 |
119 |
|
Đoạn còn lại (từ gốc đa cũ đến hết đường) |
V |
3 500 000 |
120 |
Phố Nguyễn Đức Cảnh |
Từ phố Duyên Hải đến phố Đăng Châu |
VI |
2 500 000 |
121 |
Phố Lương Khánh Thiện |
Từ đường Nhạc Sơn đến phố Nguyễn Đức Cảnh |
V |
3 000 000 |
122 |
Phố Lê Văn Hưu |
Từ đường Nhạc Sơn đến phố Lương Khánh Thiện |
VI |
2 500 000 |
123 |
Phố Nguyễn Siêu |
Từ phố Duyên Hải đến phố Nguyễn Đức Cảnh |
VI |
2 500 000 |
124 |
Phố Nguyễn Biểu |
Từ phố Ba Chùa đến phố Nguyễn Đức Cảnh |
VI |
2 500 000 |
125 |
Phố Phùng Khắc Khoan |
Từ phố Nguyễn Đức Cảnh đến phố Nguyễn Biểu |
VI |
2 500 000 |
126 |
Phố Trần Quang Khải ( A2 cũ) |
Từ phố Nguyễn Đức Cảnh đến đường B4 (phố Duyên Hải) |
VI |
2 500 000 |
127 |
Phố Trần Đại Nghĩa (A3 cũ) |
Từ phố Nguyễn Khuyến đến đường B4 |
VI |
2 000 000 |
128 |
Đường Nguyễn Khuyến (Đường Bổ ô) |
Khu vực ngã ba công ty Vận tải |
VI |
2 000 000 |
129 |
Ngõ Thuỷ Hoa |
Giáp Điện Miền Bắc II |
VI |
2 500 000 |
130 |
Đường Nhạc Sơn cũ |
Từ đường Nhạc Sơn mới qua trường Bổ Túc đến hết đường |
VII |
1 500 000 |
131 |
Đường vào Đồng Tuyển |
Từ đường Điện Biên đến hết địa phận phường Duyên Hải |
VIII |
1 000 000 |
132 |
Đường bờ sông T1 |
Từ đường Duyên Hải đến hết đường |
IV |
4 000 000 |
133 |
Các đường thuộc quy hoạch hồ số 6 |
|
VII |
1 500 000 |
134 |
Đường ven hồ số 6 |
|
VII |
1 500 000 |
135 |
Đường ngõ xóm tổ 24 |
Từ đường đi xã Đồng Tuyển đến hết đường |
X |
500 000 |
136 |
Đường ngõ xóm tổ 12 |
Từ đường Lê Hồng Phong đến hết đường |
IX |
700 000 |
137 |
Các ngõ còn lại của phường |
|
IX |
700 000 |
138 |
Các đường thuộc hồ Đài Truyền hình |
|
VII |
1 500 000 |
139 |
Các đường thuộc khu dân cư đường Điện Biên |
|
VII |
1 500 000 |
|
* Phường Cốc Lếu |
|
|
|
140 |
Phố Cốc Lếu |
Từ ngã 5 đến phố Kim Chung |
I |
12 000 000 |
141 |
|
Từ Kim Chung đến Lê Văn Tám |
I |
10 000 000 |
142 |
|
Đoạn còn lại |
II |
8 000 000 |
143 |
Phố Hoà An |
Từ phố Cốc Lếu đến phố Hồng Hà |
I |
12 000 000 |
144 |
Phố Hồng Hà |
Từ Đường Hoàng Liên đến phố Kim Chung |
I |
12 000 000 |
145 |
|
Từ phố Kim Chung đến Phố Lê Văn Tám |
I |
9 000 000 |
146 |
|
Từ phố Lê Văn Tám đến phố Phan Huy Chú |
III |
6 500 000 |
147 |
|
Từ phố Phan Huy Chú đến phố Hoàng Liên |
III |
6 500 000 |
148 |
Phố Sơn Tùng |
Từ đường Hoàng Liên đến phố Hồng Hà |
I |
12 000 000 |
149 |
Phố Kim Đồng |
Từ phố Hồng Hà đến phố Cốc Lếu |
III |
6 000 000 |
150 |
Phố Kim Chung |
Từ phố Hồng Hà đến phố Cốc Lếu |
III |
6 000 000 |
151 |
Phố Võ Thị Sáu |
Từ phố Hồng Hà đến phố Cốc Lếu |
III |
6 000 000 |
152 |
Phố Lý Tự Trọng |
Từ phố Hồng Hà đến phố Cốc Lếu |
III |
5 000 000 |
153 |
Phố Lê Văn Tám |
Từ phố Hồng Hà đến phố Cốc Lếu |
III |
5 000 000 |
154 |
Phố Trần Quốc Toản |
Từ phố Hồng Hà đến phố Cốc Lếu |
III |
5 000 000 |
155 |
Phố Cao Bá Quát |
Từ phố Hồng Hà đến phố Cốc Lếu |
IV |
4 000 000 |
156 |
Phố Tản Đà |
Từ phố Hồng Hà đến phố Cốc Lếu |
IV |
4 000 000 |
157 |
Phố Nguyễn Công Trứ |
Từ phố Hồng Hà đến phố Cốc Lếu |
IV |
4 000 000 |
158 |
Phố Phan Huy Chú |
Từ phố Hồng Hà đến phố Cốc Lếu |
IV |
4 000 000 |
159 |
Phố Lê Quý Đôn |
Từ đường Hoàng Liên đến đường Nhạc Sơn |
IV |
4 000 000 |
160 |
Phố Nghĩa Đô |
Từ đường Hoàng Liên đến phố Hoàng Văn Thụ |
V |
3 000 000 |
161 |
Phố Nguyễn Trung Trực |
Từ phố Sơn Tùng đến phố Cốc Lếu |
V |
3 000 000 |
162 |
Phố Phan Chu Trinh |
Từ đường Hoàng Liên đến phố Hoàng Văn Thụ |
V |
3 500 000 |
163 |
|
Đoạn còn lại |
VI |
2 800 000 |
164 |
Phố Tán Thuật |
Từ phố Hoàng Hoa Thám đến phố Nghĩa Đô |
VI |
2 800 000 |
165 |
|
Đoạn còn lại |
VII |
1 600 000 |
166 |
Phố Hoàng Văn Thụ |
Từ đường Nhạc Sơn đến phố Trần Đăng Ninh |
V |
3 000 000 |
167 |
Phố Hoàng Hoa Thám |
Từ phố Hoàng Văn Thụ đến phố Phan Chu Trinh |
VI |
2 600 000 |
168 |
Phố Hoàng Hoa Thám |
Từ đường Hoàng Liên đến phố Hoàng Văn Thụ |
V |
3 500 000 |
169 |
Lương Văn Can |
Từ Hoàng Văn Thụ đến phố Sơn Đạo |
VI |
2 200 000 |
170 |
Đường Nhạc Sơn |
Từ đường Hoàng Liên đến phố Hoàng Văn Thụ |
III |
6 000 000 |
171 |
|
Từ phố Hoàng Văn Thụ đến phố Phan Chu Trinh |
III |
5 000 000 |
172 |
|
Từ phố Phan Chu Trinh đến phố Trần Đăng Ninh |
V |
3 000 000 |
173 |
|
Từ phố Trần Đăng Ninh đến phố Lê Quý Đôn |
V |
3 500 000 |
174 |
Phố Sơn Đạo |
Từ đường Hoàng Liên đến phố Hoàng Văn Thụ |
V |
3 200 000 |
175 |
|
Đoạn còn lại |
VI |
2 200 000 |
176 |
Phố Trần Đăng Ninh |
Từ đường Hoàng Liên đến phố Hoàng Văn Thụ |
V |
3 000 000 |
177 |
|
Đoạn còn lại |
VI |
2 500 000 |
178 |
Phố Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Từ đường Nhạc Sơn đến phố Lê Quý Đôn |
VI |
2 500 000 |
179 |
Phố Đoàn Thị Điểm |
Từ đường Nhạc Sơn đến Phố Đặng Trần Côn |
VI |
2 000 000 |
180 |
Phố Đặng Trần Côn |
Từ phố Trần Đăng Ninh đến phố Lê Quý Đôn |
VI |
2 000 000 |
181 |
|
Từ phố Chu Trinh đến Phố Sơn Đạo |
VI |
2 000 000 |
182 |
Phố Ngô Quyền |
Từ đường Hoàng Liên đến cống ф200 |
III |
5 500 000 |
183 |
Đường Hoàng Liên |
Từ cầu Cốc Lếu đến đường Nhạc Sơn |
II |
8 000 000 |
184 |
|
Từ ngã tư Cốc Lếu đến phố Lê Quý Đôn |
II |
7 500 000 |
185 |
Ngõ Hồng Hà |
Bao quanh chợ B Cốc Lếu |
III |
6 000 000 |
186 |
Ngõ An Sinh |
Từ đường Hoàng Liên đến phố Cốc Lếu |
VI |
2 000 000 |
187 |
Ngõ Hoàng Liên |
Từ đường Hoàng Liên đến bờ sông |
VI |
2 000 000 |
188 |
Đường vào UBND phường |
Từ phố Phan Chu Trinh đến UBND phường Cốc Lếu |
VI |
2 000 000 |
189 |
Phố Kim Đồng |
Từ phố Cốc Lếu đến phố Nguyễn Trung Trực |
V |
3 200 000 |
190 |
Các đường thuộc hồ Sở Lao động |
Từ đường Hoàng Liên đến Hoàng Hoa Thám |
V |
3 500 000 |
191 |
Ngõ Hoàng Văn Thụ |
Từ Hoàng Văn Thụ đến Đặng Trần Côn |
VIII |
1 000 000 |
192 |
Đường Nhạc Sơn cũ |
Từ đường Nhạc Sơn qua trường Bổ túc hết đường |
VIII |
1 000 000 |
193 |
Đường lên đồi mưa Axít |
Từ đường Nhạc Sơn lên Công ty Giống cây trồng |
VIII |
1 000 000 |
194 |
Ngõ Đặng Trần Côn (5b) |
Từ Đặng Trần Côn đến Sơn Đạo |
VIII |
1 000 000 |
195 |
|
Từ phố Đặng Trần Côn đến nhà trẻ |
VIII |
1 200 000 |
196 |
Ngõ Sơn Đạo |
Từ phố Sơn Đạo đến chân đồi Cty giống cây trồng |
VIII |
1 000 000 |
197 |
Ngõ Phan Chu Chinh |
Từ phố Phan Chu Chinh đến Nghĩa Đô |
VII |
1 500 000 |
198 |
Các đường trong quy hoạch kè sông Hồng |
Đường giáp kè (D1) |
II |
8 000 000 |
199 |
|
Đường D2 - Kè Sông Hồng |
III |
6 000 000 |
200 |
|
Đường N4 - Kè Sông Hồng |
II |
7 000 000 |
201 |
|
Các đường nhánh còn lại |
III |
6 000 000 |
202 |
Ngõ Sở Y tế |
Từ đường Hoàng Liên đến Nghĩa Đô |
VII |
1 500 000 |
203 |
Đường xuống bến phà cũ |
Từ phố Hồng Hà đến Bờ kè |
III |
6 000 000 |
204 |
Ngõ Lê Quý Đôn |
Ngõ lõi đất Công ty TNHH Phượng Anh |
VII |
1 500 000 |
205 |
Ngõ lõi đất Tân Hoà An |
Từ ngõ Hoàng Văn Thụ đến lõi đất Tân Hoà An |
VIII |
1 000 000 |
206 |
Ngõ lõi đất Thái Sơn |
Từ phố Đặng Trần Côn đến lõi đất Thái Sơn |
VII |
1 500 000 |
207 |
Ngõ Ngô Quyền |
Từ đường Ngô Quyền đến D2 |
III |
6 000 000 |
208 |
Ngõ Trạm điện Hồng Hà |
Từ đường Hồng Hà đến đường D1 |
VII |
1 500 000 |
209 |
Ngõ Trần Đăng Ninh |
Từ đường Trần Đăng Ninh đến lõi Hồng Ngọc |
VI |
2 000 000 |
210 |
Các ngõ còn lại của phường |
|
IX |
800 000 |
|
* Phường Kim Tân |
|
|
|
211 |
Đại lộ Trần Hưng Đạo |
Đoạn từ ngã 6 đến cầu Bắc Cường |
II |
7 000 000 |
212 |
Phố Ngô Quyền |
Từ Cống Ф200 đến phố Quy Hoá |
IV |
4 500 000 |
213 |
|
Từ phố Quy Hoá đến phố Yết Kiêu |
V |
3 500 000 |
214 |
Phố Lý Công Uẩn |
Từ ngã 6 đến phố Nguyễn Du |
III |
5 000 000 |
215 |
|
Từ phố Nguyễn Du đến phố Ngô Quyền |
III |
6 500 000 |
216 |
Phố Nguyễn Du |
Từ Hoàng Liên đến Lý Công Uẩn |
III |
6 000 000 |
217 |
|
Đoạn còn lại |
III |
5 000 000 |
218 |
Phố Yết Kiêu |
Từ ngã 6 đến phố Ngô Quyền |
V |
3 500 000 |
219 |
Đường bao trường cấp II |
Đoạn nối từ phố Lê Lai đến phố Vạn Hoa |
V |
3 000 000 |
220 |
Phố Vạn Hoa |
Từ phố Ngô Quyền đến phố Lý Công Uẩn |
V |
3 500 000 |
221 |
Phố Chu Văn An |
Từ phố Nguyễn Du đến phố Lý Đạo Thành |
V |
3 500 000 |
222 |
Phố Kim Thành |
Từ đường Hoàng Liên đến phố Tuệ Tĩnh |
IV |
4 000 000 |
223 |
|
Từ đường Hoàng Liên đến ban QLDA 661 và các nhánh xung quanh |
VII |
1 500 000 |
224 |
Đường Quy Hoạch |
Từ đường Hoàng Liên đến phố Trần Bình Trọng |
VI |
2 000 000 |
225 |
Đường Nhạc Sơn |
Từ đường Hoàng Liên đến phố Quang Minh |
V |
3 000 000 |
226 |
|
Từ phố Quang Minh đến phố Lê Quý Đôn |
V |
3 500 000 |
227 |
Phố Tuệ Tĩnh |
Từ phố Hàm nghi đến phố Mường Than |
V |
3 000 000 |
228 |
Đường bao quanh chợ Nguyễn Du |
Từ phố Lý Công Uẩn đến hết đường bao quanh chợ |
III |
6 000 000 |
229 |
Đoạn sau làn dân cư Ngô Quyền (nối với đường bao chợ Nguyễn Du) |
Đoạn sau làn dân cư Ngô Quyền |
III |
5 500 000 |
230 |
Phố Xuân Diệu |
Từ đường Hoàng Liên đến Phố Hàm Nghi |
V |
3 500 000 |
231 |
Phố Trần Bình Trọng |
Từ phố Xuân Diệu đến phố Hàm Nghi |
V |
3 000 000 |
232 |
Phố Vạn Phúc |
Các hộ quay ra mặt bờ kè sông Hồng |
III |
5 000 000 |
233 |
|
Các đoạn còn lại |
V |
3 500 000 |
234 |
Phố Lý Đạo Thành |
Từ đường Hoàng Liên đến phố Quy Hoá |
V |
3 500 000 |
235 |
Phố Quy Hoá |
Từ đường Hoàng Liên đến phố Ngô Quyền |
III |
5 000 000 |
236 |
Ngõ Quy Hóa |
Các đường trong lõi đất doanh nghiệp Thái Sơn |
VII |
1 800 000 |
237 |
Phố Trần Nhật Duật |
Từ đường Hoàng Liên đến phố Bà Triệu |
IV |
4 500 000 |
238 |
Đường Hoàng Liên |
Từ phố Lê Quý Đôn đến cầu Kim Tân |
II |
7 500 000 |
239 |
Phố Quang Minh |
Từ đường Nhạc Sơn đến phố Trung Đô |
V |
3 000 000 |
240 |
Phố Mường Than |
Từ đường Nhạc Sơn đến Lý Công Uẩn |
V |
3 500 000 |
241 |
|
Từ Lý Công Uẩn đến Trường Nội Trú |
V |
3 000 000 |
242 |
Ngõ Nhạc Sơn |
Từ Nhạc Sơn đến chân đồi Nhạc Sơn |
VIII |
1 000 000 |
243 |
Phố Kim Hoa |
Từ phố An Phú đến phố Trung Đô |
VI |
2 500 000 |
244 |
Phố Lê Lai |
Từ đường Hoàng Liên đến phố Ngô Quyền |
V |
3 500 000 |
245 |
Phố Trung Đô |
Từ đường Hoàng Liên đến đường Nhạc Sơn |
V |
3 500 000 |
246 |
Phố Lê Đại Hành |
Từ phố Quy Hoá đến cầu Phố Mới |
V |
3 000 000 |
247 |
|
Đoạn còn lại |
VI |
2 500 000 |
248 |
Phố An Phú |
Từ đường Nhạc Sơn đến phố Quang Minh |
VI |
2 500 000 |
249 |
Phố Lê Hữu Trác |
Từ phố Hàm Nghi đến phố Tôn Thất Tùng |
VI |
2 500 000 |
250 |
Phố Tân An |
Từ phố Kim Hà đến phố Lê Hữu Trác |
IV |
4 500 000 |
251 |
Phố Kim Hà |
Từ phố Hàm Nghi đến phố Tôn Thất Tùng |
III |
5 000 000 |
252 |
Phố Tôn Thất Tùng |
Từ phố Kim Hà đến Phạm Ngọc Thạch |
VI |
2 500 000 |
253 |
Phố Phạm Ngọc Thạch |
Từ phố Hàm Nghi đến Tôn Thất Tùng |
VI |
2 500 000 |
254 |
Phố Hàm Nghi |
Từ đường Hoàng Liên đến Quốc Lộ 4D |
III |
6 000 000 |
255 |
|
Từ phố Hoàng Liên đến phố Đào Duy Từ |
II |
7 000 000 |
256 |
|
Từ phố Đào Duy Từ đến ngã 6 |
III |
6 000 000 |
257 |
Phố Bà Triệu |
Từ phố Tuệ Tĩnh đến ngã 6 |
V |
3 000 000 |
258 |
Quốc Lộ 4D |
Từ đường Hàm Nghi đến hết địa phận phường Kim Tân |
VII |
1 500 000 |
259 |
Phố Thanh Phú |
Từ phố Hàm Nghi đến phố Tôn Thất Tùng |
VI |
2 500 000 |
260 |
Phố Đào Duy Từ |
Từ phố Hàm Nghi đến phố Tôn Thất Tùng |
VI |
2 500 000 |
261 |
Phố Phú Bình |
Từ phố Lý Đạo Thành đến phố Lê Lai |
V |
3 000 000 |
262 |
Phố Cao Sơn |
Từ phố Kim Thành đến hết đường |
VI |
2 000 000 |
263 |
Đường nối số 1 |
Từ phố Ngô Quyền đến phố Lê Đại Hành |
VI |
2 000 000 |
264 |
Đường nối số 2 |
Từ phố Ngô Quyền đến phố Lê Đại Hành |
VI |
2 000 000 |
265 |
Đường nối số 3 |
Từ phố Ngô Quyền đến phố Lê Đại Hành |
VI |
2 000 000 |
266 |
Đường nối số 4 |
Từ phố Ngô Quyền đến phố Lê Đại Hành |
VI |
2 000 000 |
267 |
Đường Nguyễn Đình Chiểu |
Từ phố Mường Than đến ngã 6 |
V |
3 500 000 |
268 |
Đường Nhạc Sơn cũ |
Đường vào Công ty Quyết Tiến |
VI |
2 000 000 |
269 |
Ngõ Mường Than |
Từ phố Mường Than đến phố Bà Triệu |
VII |
1 500 000 |
270 |
Ngõ xưởng in |
Từ phố Mường Than đến Doanh nghiệp Hoàng Sơn |
VII |
1 500 000 |
271 |
Ngõ Trường Nội Trú |
Từ phố Mường Than đến phố Quy Hoá |
VII |
1 500 000 |
272 |
Ngõ Cống Ф200 tổ 33 |
Từ Hoàng Liên đến phố Ngô Quyền |
VII |
1 500 000 |
273 |
Ngõ Tổ 54 |
Từ phố Ngô Quyền đến phố Lê Đại Hành |
VI |
2 000 000 |
274 |
Ngõ vào lò mổ |
Từ Quốc lộ 4D đến lò mổ |
VIII |
1 200 000 |
275 |
Đường B4 nối B6 |
Từ Tôn Thất Tùng đến đường B4A |
VI |
2 500 000 |
276 |
Đường B4 A |
Từ Đào Duy Từ đến Tôn Thất Tùng |
VI |
2 500 000 |
277 |
Đường quy hoạch hồ số 1 |
Toàn bộ đường quy hoạch trong hồ số 1 |
VI |
2 000 000 |
278 |
Ngõ Ngô Quyền |
Từ phố Ngô Quyền đến bờ sông |
VI |
2 000 000 |
279 |
Đường quy hoạch lõi đất Công ty Cao Minh |
Toàn bộ đường quy hoạch lõi đất |
VIII |
1 000 000 |
280 |
Phố An Bình |
Từ đường Hoàng Liên đến phố Quang Minh |
V |
3 000 000 |
281 |
Phố An Nhân |
Từ đường Hoàng Liên đến phố Quang Minh |
VI |
2 200 000 |
282 |
Đường quy hoạch kè sông Hồng |
Đường giáp kè sông Hồng |
II |
7 000 000 |
283 |
|
Các đường còn lại |
III |
5 000 000 |
284 |
Ngõ Bà Triệu |
Đối diện cổng Trường Lê Văn Tám |
VII |
1 500 000 |
285 |
Ngã Sáu |
Các lô đất bao quanh Ngã Sáu |
II |
7 000 000 |
286 |
Đường T1 hồ số 6 |
Từ đường Nhạc Sơn đến giáp Duyên Hải |
VII |
1 500 000 |
287 |
Các đường thuộc khu du lịch sinh thái Chiến Thắng |
Các đường bố trí TĐC thuộc khu sinh thái Chiến Thắng |
VII |
1 500 000 |
|
* Phường Bắc Cường (xã Bắc Cường cũ) |
|
|
|
288 |
Phố Cù Chính Lan |
Từ suối Ngòi Đum đến phố Phú Thịnh |
VI |
2 000 000 |
289 |
Tiểu khu đô thị số 1 |
Các đường N1, BS2 |
VI |
2 000 000 |
290 |
|
Đường N2, N4, N9, N10, N11 |
VI |
2 500 000 |
291 |
Đường Ngô Minh Loan |
Đường N3 |
V |
3 000 000 |
292 |
Tiểu khu đô thị số 2 |
Đường D1 |
V |
3 500 000 |
293 |
Tiểu khu đô thị số 3 |
Đường N17, N19 |
VII |
1 500 000 |
294 |
|
Các đường còn lại thuộc tiểu khu đô thị số 3 |
VII |
1 500 000 |
295 |
Phố Trần Phú |
Đường Hoàng Liên kéo dài |
VI |
2 000 000 |
296 |
Phố Lê Thanh (đường Quốc lộ 4E - hoặc D2) |
Từ đầu cầu Kim Tân đến phố Phú Thịnh |
III |
5 000 000 |
297 |
|
Từ phố Phú Thịnh đến phố Vĩ Kim |
IV |
4 000 000 |
298 |
|
Từ phố Vĩ Kim đến phố Châu Úy |
IV |
4 000 000 |
299 |
Đại lộ Trần Hưng Đạo |
Từ cầu Bắc Cường đến đường B3 |
II |
7 000 000 |
300 |
Phố Phú Thịnh (B1) |
Từ đường D2 đến đường D1 |
III |
5 000 000 |
301 |
|
Đoạn còn lại |
V |
3 000 000 |
302 |
Các đường nhánh nối đường Phú Thịnh |
Các nhánh thuộc dự án đường B1 |
VI |
2 500 000 |
303 |
Phố Vĩ Kim (B2) |
Từ Đại lộ Trần Hưng Đạo đến phố Lê Thanh |
VI |
2 000 000 |
304 |
Phố Châu Úy (B3) |
Từ Đại lộ Trần Hưng Đạo đến phố Lê Thanh |
IV |
4 000 000 |
305 |
Các đường thuộc tiểu khu đô thị số 4 |
Các tuyến đường bố trí TĐC |
VII |
1 500 000 |
306 |
Đường đi trại giam |
Từ trục chính đi trại giam |
IX |
700 000 |
307 |
Khu vực thôn Bắc Tà |
Các hộ sau đường đi trại giam |
X |
500 000 |
308 |
Khu vực thôn An Lạc |
Các hộ sau đường đi trại giam |
X |
500 000 |
309 |
Khu vực thôn Tân Lập |
Khu vực từ đường đi trại giam ra Nghĩa trang Tân Lập |
X |
500 000 |
310 |
|
Đường rẽ từ đường đi trại giam đến Đông Hà |
X |
400 000 |
311 |
Khu vực thôn Phú Thịnh |
Phía sau 20 m đường 4E (thuộc tiểu khu 4) |
X |
500 000 |
312 |
Khu vực thôn Vĩ Kim |
Phía sau 20 m đường 4E (thuộc tiểu khu 4) |
X |
500 000 |
313 |
Khu vực thôn Châu Úy |
Phía sau đường 4E (thuộc tiểu khu 4) phía sau Đại lộ Trần Hưng Đạo làn dân cư theo quy hoạch |
X |
500 000 |
314 |
Khu vực thôn Chính Cường |
Từ đầu đường 4E đến biển Kiểm Lâm (các hộ bám đường) |
X |
500 000 |
315 |
|
Khu vực sau đường WB |
X |
400 000 |
316 |
|
Từ biển Kiểm lâm đến hết đường (các hộ bám đường) |
X |
500 000 |
317 |
Khu vực thôn Cửa Cải |
Bám đường WB |
X |
500 000 |
318 |
|
Khu vực sau đường WB |
X |
400 000 |
319 |
|
Các khu vực còn lại |
X |
400 000 |
320 |
Đường D6 A |
Từ đường B2 đến Đại lộ Trần Hưng Đạo |
VI |
2 000 000 |
321 |
Đường D6 |
Từ đường B3 đến đường M9 |
VI |
2 000 000 |
322 |
Đường M9 |
Đường vòng B3 đến Đại lộ Trần Hưng Đạo |
VI |
2 000 000 |
323 |
Các đường thuộc khu du lịch sinh thái Chiến Thắng |
Các đường bố trí TĐC thuộc khu sinh thái Chiến Thắng |
VII |
1 500 000 |
|
* Phường Nam Cường (Xã Nam Cường cũ) |
|
|
|
324 |
Đại lộ Trần Hưng Đạo |
Từ phố Châu Úy đến phố Mỏ Sinh |
III |
6 000 000 |
325 |
Phố Lê Thanh (đường 4E cũ) |
Từ phố Châu Úy đến Phố Cốc Sa (từ B3 đến B4) |
VI |
2 000 000 |
326 |
Phố Tùng Tung (đường D3 - khu dân cư B5-B6) |
Từ phố Trần Phú (D3) đến cầu chui Bắc Lệnh (đường 4E cũ) |
VI |
2 000 000 |
327 |
|
Từ B5 đến B6 (quốc lộ 4E cũ) |
VIII |
1 200 000 |
328 |
Quốc lộ 4E cũ |
Từ cầu Suối Đôi đến đường B4 |
X |
500 000 |
329 |
Phố Trần Phú |
Từ Phố Cốc Sa đến đường B5 |
VI |
2 000 000 |
330 |
Phố Cốc Sa (B4) |
Từ phố Lê Thanh đến Đại lộ Trần Hưng Đạo B4 |
VI |
2 500 000 |
331 |
Phố Cốc Sa (B4) |
Các hộ còn lại sau B4 và Đại lộ Trần Hưng Đạo có vị trí nhà ở nằm xa đường liên thôn, liên xã, vị trí nhà ở trong các đường cụt, ngõ cụt |
X |
500 000 |
332 |
Phố Lùng Thàng (B4A) |
Từ phố Lê Thanh đến Đại lộ Trần Hưng Đạo B4A |
VI |
2 500 000 |
333 |
Phố 1- 5 (B5 cũ) |
Từ đường D1 đến phố Trần Phú |
V |
3 000 000 |
334 |
Phố Mỏ Sinh (B6) |
Từ đường Trần Phú đến T3 |
VI |
2 500 000 |
335 |
|
Từ đường T3 đến đường 30/4 |
VI |
2 500 000 |
336 |
Các đường nhánh |
Các đường nhánh thuộc TĐC Tùng Tung 3 (khu dân cư B5- B6) |
VIII |
1 200 000 |
337 |
Phố Châu Úy (B3) |
Từ Đại lộ Trần Hưng Đạo đến phố Lê Thanh |
IV |
4 000 000 |
338 |
Đường Lùng Thàng |
Từ Suối Đôi đến hết thôn Lùng Thàng |
X |
500 000 |
339 |
|
Từ C5 cơ động đến ngã 3 Đồng Hồ |
X |
500 000 |
340 |
|
Sau đường Lùng Thàng |
X |
500 000 |
341 |
|
Các khu còn lại Đồng Hồ |
XII |
200 000 |
342 |
Thôn Đông Hà |
Từ đường B5 đi phường Bình Minh (từ nhà ông Bình đến giáp phường Bình Minh) các hộ bám đường WB |
X |
500 000 |
343 |
|
Các hộ còn lại không bám đường WB |
X |
400 000 |
344 |
Đường Tùng Tung 2 (WB) |
Giáp quốc lộ 4E - Mỏ Sinh |
X |
500 000 |
345 |
Thôn Tùng Tung 2 (cũ) |
Các hộ còn lại có vị trí nhà ở nằm xa đường liên thôn, liên xã, vị trí nhà ở trong các đường cụt, ngõ cụt (bám đường WB) |
X |
500 000 |
346 |
|
Các hộ không bám đường WB |
X |
450 000 |
347 |
Thôn Tùng Tung 1(cũ) |
Các hộ còn lại không bám đường 4E sau 20 m có vị trí nhà ở nằm xa đường liên thôn, liên xã, vị trí nhà ở trong các đường cụt, ngõ cụt |
X |
500 000 |
348 |
Thôn Tùng Tung 3 (cũ) |
Các hộ còn lại có vị trí nhà ở nằm xa đường liên thôn, liên xã, vị trí nhà ở trong các đường cụt, ngõ cụt |
X |
450 000 |
349 |
Thôn Cốc Sa cũ |
Các hộ còn lại có vị trí nhà ở nằm xa đường liên thôn, liên xã, vị trí nhà ở trong các đường cụt, ngõ cụt |
X |
400 000 |
350 |
Thôn Lùng Thàng 1 |
Các hộ còn lại có vị trí nhà ở nằm xa đường liên thôn, liên xã, vị trí nhà ở trong các đường cụt, ngõ cụt |
X |
500 000 |
351 |
Thôn Lùng Thàng 2 |
Các hộ còn lại sau B4 và đường Đại lộ Trần Hưng Đạo có vị trí nhà ở nằm xa đường liên thôn, liên xã, vị trí nhà ở trong các đường cụt, ngõ cụt |
X |
500 000 |
352 |
Đường D7 |
Từ phố Lùng Thàng đến phố Cốc Sa |
VI |
2 000 000 |
353 |
Đường D7A |
Từ B4A đến giáp khối 7 |
VI |
2 000 000 |
354 |
Tiểu khu đô thị số 4 |
Đường D3 (từ Công an phường Nam Cường đến đường B3) |
VII |
1 500 000 |
355 |
|
Các đường nhánh còn lại của tiểu khu 4 |
VII |
1 500 000 |
356 |
|
Các tuyến đường bố trí TĐC |
VII |
1 500 000 |
357 |
Khu dân cư B6 |
Các đường thuộc Khu dân cư B6 |
VI |
2 000 000 |
358 |
Khu dân cư trước khối II |
Các đường thuộc Khu dân cư trước khối II (D10, D7) |
IV |
4 000 000 |
359 |
Đường B10 |
Từ phố 1/5 vào Bộ chỉ huy quân sự tỉnh đến giáp phường Bắc Lệnh |
VIII |
1 000 000 |
360 |
Đường T3 |
Trước Tỉnh uỷ (từ đường 1/5 đến đường B6 giáp phường Bắc Lệnh) |
VI |
2 000 000 |
361 |
Thôn Đồng Hồ 1, thôn Đồng Hồ 2 (cũ) |
Các hộ còn lại có vị trí nhà ở nằm cách đường chuyên dùng mỏ sau 20 m, nằm xa đường liên thôn, liên xã, vị trí nhà ở trong các đường cụt, ngõ cụt |
XI |
300 000 |
362 |
Đường Đồng Hồ |
Các hộ bám mặt đường WB Đồng Hồ và đường chuyên dùng mỏ |
X |
500 000 |
|
* Phường Bắc Lệnh |
|
|
|
363 |
Đại lộ Trần Hưng Đạo |
Từ phố Mỏ Sinh đến hết địa bàn phường Bắc Lệnh |
III |
6 000 000 |
364 |
Phố Hoàng Quốc Việt (đường 4E - Hoặc D2) |
Từ cầu Chui đến hết địa bàn P. Bắc Lệnh |
VI |
2 000 000 |
365 |
Phố Mỏ sinh (B6) |
Từ phố Trần Phú đến hết địa bàn phường Bắc Lệnh |
VI |
2 500 000 |
366 |
Phố 30-4 |
Từ phố Mỏ Sinh đến phố Chiềng On |
V |
3 000 000 |
367 |
Phố Chiềng On (Đường B8) |
Từ Đại lộ Trần Hưng đạo đến phố 30-4 |
V |
3 000 000 |
368 |
|
Từ phố 30-4 đến đến giáp địa phận phường Bình Minh |
V |
3 000 000 |
369 |
Các đường nhánh thuộc tiểu khu 11 |
Các đường nhánh thuộc tiểu khu đô thị số 11 |
V |
3 000 000 |
370 |
Tiểu khu đô thị 12 |
Các đường nhánh thuộc tiểu khu đô thị số 12 |
VII |
1 500 000 |
371 |
Đường nối |
Từ phố Hoàng Quốc Việt đến cổng trường tiểu học Bắc Lệnh |
VIII |
1 000 000 |
372 |
Đường nối |
Từ phố Hoàng Quốc Việt đến cổng trường cấp II Bắc Lệnh |
VIII |
1 000 000 |
373 |
Đường nối |
Từ phố Hoàng Quốc Việt đến cổng trường Lý Tự Trọng |
VIII |
1 000 000 |
374 |
Đường nối |
Từ cổng Trường Lý Tự Trọng đến chân đồi truyền hình |
VIII |
1 000 000 |
375 |
Đường trước trường cấp I+II Bắc Lệnh |
Từ cổng Trường cấp II Bắc Lệnh đến giáp tường rào trường CN Kỹ Thuật |
IX |
800 000 |
376 |
Các đường còn lại |
Giáp Công an P.Bắc lệnh và sau đội xe ca mỏ, đường sau trạm bơm (từ D3 đi Làng Tát, cách D3 200 m) |
X |
500 000 |
377 |
Khu dân cư B6 |
Các đường thuộc khu dân cư B6 |
VI |
2 000 000 |
378 |
Đường T1 |
Từ phố 30/4 đến đường T3 |
VI |
2 500 000 |
379 |
Đường T3 |
Từ phố Mỏ Sinh đến Đại lộ Trần Hưng Đạo |
VI |
2 000 000 |
380 |
Tổ 15,16,17 (tổ 10A, 10B, 11 cũ) |
Từ phố 30/4 (B7) vào tổ 17 đến địa phận phường Bình Minh và các hộ dọc theo đường B7 còn lại |
X |
500 000 |
381 |
Tổ 15,16,17 (tổ 10A, 10B, 11 cũ) |
Từ đường D2 phường Nam Cường đến hết đường tổ 15,16 các hộ bám mặt đường |
X |
500 000 |
382 |
|
Các khu vực còn lại |
X |
450 000 |
383 |
Tổ 10 - 5 (tổ 4B - tổ 9 cũ) |
Từ QL 4E (cũ) - Tổ 5 (tổ 9 cũ) - Tổ10 (tổ 4B cũ) - Tổ 10A |
XI |
300 000 |
384 |
|
Vào các ngõ nhà dân |
XII |
250 000 |
385 |
Tổ 6 (tổ 1 cũ) |
Từ đường Hoàng Quốc Việt (QL 4E cũ) - Bãi đá mỏ Apatít - Nhà ông Bùi Văn Mậu ( các hộ bám đường) |
XI |
300 000 |
386 |
|
Các ngõ còn lại |
XII |
250 000 |
387 |
Ngõ tổ 7, 8, 9, 10, 11 (tổ 2, 3A, 4A, 5a, 5b cũ) |
Từ đường Hoàng Quốc Việt (D2) đến ngõ cụt |
XI |
300 000 |
388 |
|
Từ giáp đường B6 đến hết khu dân cư B6 |
XII |
250 000 |
389 |
Tổ 13, 14 (tổ 6, 7 cũ) |
Các hộ bám đường liên thôn tổ 13, 14 (tổ 6, 7 cũ) |
XI |
300 000 |
390 |
Tổ 13, 14 (tổ 6, 7 cũ) |
Các ngõ còn lại |
XII |
250 000 |
391 |
Đường tổ 12 |
Đường xóm phía sau đường Hoàng Quốc Việt (khu tập thể Bệnh viện cũ) |
X |
500 000 |
392 |
Các đường thuộc khu tái định cư cao tốc phường Bắc Lệnh |
|
VII |
1 500 000 |
393 |
Các đường thuộc tiểu khu ô thị số 13 |
|
VII |
1 500 000 |
|
* Phường Pom Hán |
|
|
|
394 |
Phố Hoàng Quốc Việt (đường 4E cũ) |
Từ cổng Trường Lý Tự Trọng đến Tượng đài công nhân mỏ |
V |
3 000 000 |
395 |
|
Từ Tượng đài công nhân mỏ đến ngã ba trụ sở Công an phường cũ |
IV |
4 000 000 |
396 |
Phố Hoàng Quốc Việt (đường 4E cũ) |
Từ ngã ba Công an phường cũ đến đầu đường đi vào mỏ (khu vực ngã ba Bến Đá) |
VI |
2 500 000 |
397 |
Đường vào mỏ |
Từ ngã ba Bến Đá đến địa phận xã Cam Đường |
X |
500 000 |
398 |
Đường vào Nhà máy Xi măng |
Từ ngã ba Bến Đá đến Nhà máy Xi măng Lào Cai |
X |
500 000 |
399 |
Đường Hoàng Sào cũ |
Từ phố Hoàng Quốc Việt đến giáp phường Bình Minh |
VI |
2 000 000 |
400 |
Đường B (Na Ít ) |
Từ phố Hoàng Sào đến phố Tân Tiến |
VI |
2 500 000 |
401 |
Phố Tân Tiến |
Từ phố Hoàng Quốc Việt đến hết phạm vi chợ Cam Đường |
VI |
2 500 000 |
402 |
|
Đoạn còn lại |
VIII |
1 400 000 |
403 |
Đường nối (C kiến thiết) |
Từ phố Hoàng Quốc Việt đến đường B (Na Ít) |
VI |
2 500 000 |
404 |
|
Từ đường B (Na Ít) đến hết đường |
VI |
2 000 000 |
405 |
Đường Giàn Than |
Từ đường Quốc lộ 4E cũ đến phố Hoàng Sào |
X |
500 000 |
406 |
Đường vào tổ 14 (tổ 7b) qua Xí nghiệp Môi trường |
Từ phố Hoàng Quốc Việt đến hết đường |
VIII |
1 200 000 |
407 |
Phố Hoàng Đức Chử |
Từ phố Hoàng Quốc Việt đến phố Hà Đặc |
VIII |
1 000 000 |
408 |
Đường sau Xí nghiệp Môi trường |
Từ Trường Lý Tự Trọng đến Bưu điện Cam Đường |
IX |
600 000 |
409 |
Đường xóm tổ 14 (tổ 7b cũ) |
Từ đuờng vào Xí nghiệp Môi trường đến kho vật tư ông Trung Thể. |
X |
400 000 |
410 |
Phố Hà Đặc |
Từ công an phường (cũ) đến ngã ba Cầu Gồ (cạnh Trường Mần non Hoa Ban) |
IX |
600 000 |
411 |
Phố Tô Vũ |
Từ phố Hoàng Quốc Việt đến phố Hoàng Đức Chử |
VIII |
1 000 000 |
412 |
Đường vào chợ tổng hợp |
Từ phố Hoàng Quốc Việt đến đường sau XN Môi trường |
VIII |
1 000 000 |
413 |
Đường lên đài truyền hình |
Từ phố Hoàng Sào đến hết đường |
X |
500 000 |
414 |
Ngõ xóm 1 tổ 40 (tổ 10B cũ) |
Từ đường vào mỏ đến nhà ông Dương tổ 40 (Tổ 10B cũ) |
XI |
300 000 |
415 |
Ngõ xóm 2 tổ 40 (tổ 10B cũ) |
Từ đường vào mỏ đến nhà bà Chi tổ 40 (tổ 10B cũ) |
XI |
300 000 |
416 |
Ngõ xóm 3 tổ 40 (tổ 10B cũ) |
Từ đường vào mỏ đến nhà bà Bích tổ 40 (tổ 10B cũ) |
XI |
300 000 |
417 |
Ngõ xóm 1 tổ 44 (tổ 13 cũ) |
Từ đường xi măng vào nhà bà Tý tổ 44 (tổ 13 cũ) |
XI |
300 000 |
418 |
Ngõ xóm 2 tổ 44 (tổ 13 cũ) |
Từ đường xi măng đến nhà ông Hùng tổ 44 (tổ 13 cũ) |
XI |
300 000 |
419 |
Ngõ xóm 1 tổ 43 (tổ 12 cũ) |
Từ đường xi măng đến nhà ông Dong tổ 43 (tổ 12 cũ) |
XI |
300 000 |
420 |
Ngõ xóm 2 tổ 43 (tổ 12 cũ) |
Từ đường xi măng đến nhà ông Cây tổ tổ 43 (tổ 12 cũ) |
XI |
300 000 |
421 |
Ngõ xóm 1 tổ 41 (tổ 10A cũ) |
Từ đường xi măng đến nhà bà Chăm tổ 41 (tổ 10A cũ) |
XI |
300 000 |
422 |
Ngõ xóm 1 tổ 42 (tổ11A cũ) |
Từ đuờng xi măng đến nhà bà Tuântổ 42 (tổ11A cũ) |
XI |
300 000 |
423 |
Ngõ xóm 2 tổ 42 (tổ11A cũ) |
Từ đường xi măng đến nhà bà Mở tổ tổ 42 (tổ 11A cũ) |
XI |
300 000 |
424 |
Ngõ xóm 1 tổ 36 (tổ 28 cũ) |
Từ đường 29/3 đi xuống trạm bơm tổ 36 (tổ 28 cũ) |
XI |
300 000 |
425 |
Ngõ xóm 2 tổ 36 (tổ 28 cũ) |
Từ đường 29/3 đi lên nhà ông Đang tổ 36 (tổ 28 cũ) |
XI |
300 000 |
426 |
Ngõ xóm 3 tổ 36 (tổ 28 cũ) |
Từ đường 29/3 đi vào khu vật tư cũ |
XII |
200 000 |
427 |
Ngõ xóm 1 tổ 34 (tổ 30 cũ) |
Từ đường 29/3 đi bể nước 300 m |
XI |
300 000 |
428 |
Ngõ xóm 1 tổ 33 (tổ 31B cũ) |
Từ đường 29/3 vào nhà ông Châu tổ 33 (tổ 31B cũ) |
XII |
200 000 |
429 |
Ngõ xóm 1 tổ 31 (tổ 32 cũ) |
Từ đường 29/3 đi vào nhà ông Tiến tổ 31 (tổ 32 cũ) |
XI |
300 000 |
430 |
Ngõ xóm 1 tổ 18 (tổ 33A cũ) |
Từ đường 29/3 đi vào nhà 8A 2 tầng |
XI |
300 000 |
431 |
Ngõ xóm 1 tổ 17 ( tổ 33B cũ) |
Từ đường 29/3 đi nhà 2 tầng 10A |
XI |
300 000 |
432 |
Ngõ xóm 1 tổ 19 (tổ 36 cũ) |
Từ đường 29/3 đi nhà ông Hoa tổ 19 (tổ 36 cũ) |
XI |
300 000 |
433 |
Ngõ xóm 2 tổ 19 (tổ 36 cũ) |
Từ đường 29/3 đi nhà ông Thịnh tổ 19 (tổ 36 cũ) |
XII |
200 000 |
434 |
Ngõ xóm 1 tổ 17 (tổ 33B cũ) |
Từ đường 29/3 đi nhà bà Ty tổ 17 (tổ 33B cũ) |
XII |
200 000 |
435 |
Ngõ xóm 2 tổ 17 (tổ 33B cũ) |
Từ đường D2 vào nhà bà Tiến tổ 17 (tổ 33B cũ) |
XI |
300 000 |
436 |
Ngõ xóm 1 tổ 15 (tổ 34A cũ) |
Từ đường D2 vào nhà bà Băng tổ 15 (tổ 34A cũ) |
XI |
300 000 |
437 |
Ngõ xóm 3 tổ 19 (tổ 36 cũ) |
Từ đường D2 vào nhà bà Thủy tổ 19 (tổ 36 cũ) |
XII |
200 000 |
438 |
Ngõ xóm 1 tổ 22 (tổ 38 cũ) |
Từ Đường D2 vào nhà ông Sơn tổ 22 (tổ 38 cũ) |
XII |
200 000 |
439 |
Ngõ xóm 1 tổ 12 (tổ 40 cũ) |
Từ đường D2 vào nhà bà Tài tổ 12 (tổ 40 cũ) |
XI |
350 000 |
440 |
Ngõ xóm 2 tổ 12 (tổ 40 cũ) |
Từ đường D2 vào nhà bà Quyết tổ 12 (tổ 40 cũ) |
XI |
350 000 |
441 |
Ngõ xóm 2 tổ 5 |
Từ đường Hoàng Sào (đối diện nhà máy bia) đến nhà bà Xuân - Trí) |
XII |
200 000 |
442 |
Ngõ xóm 1 tổ 25 (tổ 5B cũ) |
Từ đường D2 vào nhà ông Thu tổ 25 (tổ 5B cũ) |
X |
400 000 |
443 |
Ngõ xóm 2 tổ 25 (tổ 5B cũ) |
Từ đường D2 vào nhà ông Chành tổ 25 (tổ 5B cũ) |
XII |
200 000 |
444 |
Ngõ xóm 1 tổ 26 (tổ 6 cũ) |
Từ đường B văn hóa đến nhà bà Xín tổ 26 (tổ 6 cũ) |
XII |
200 000 |
445 |
Ngõ xóm 2 tổ 26 (tổ 6 cũ) |
Từ đường B văn hóa đến nhà bà Thục tổ 26 (tổ 6 cũ) |
XI |
350 000 |
446 |
Ngõ xóm 3 tổ 26 (tổ 6 cũ) |
Từ đường B văn hóa đến nhà bà Lý tổ 26 (tổ 6 cũ) |
XII |
200 000 |
447 |
Ngõ xóm 1 tổ 28 (tổ 25 cũ) |
Từ đường công nhân đến nhà bà Tâm tổ 28 (tổ 25 cũ) |
XII |
200 000 |
448 |
Ngõ xóm 1 tổ 27 (tổ 24 cũ) |
Từ đường công nhân đến nhà ông Ngọc tổ 27 (tổ 24 cũ) |
XII |
200 000 |
449 |
Ngõ xóm 2 tổ 27 (tổ 24 cũ) |
Từ đường công nhân đến nhà ông Trão tổ 27 (tổ 24 cũ) |
XII |
200 000 |
450 |
Ngõ xóm 1 tổ 30 (tổ 8 cũ) |
Từ đường cầu Gỗ vào nhà ông Thỉnh tổ 30 (tổ 8 cũ) |
XII |
200 000 |
451 |
Ngõ xóm 2 tổ 30 (tổ 8 cũ) |
Từ đường cầu Gỗ vào nhà ông Bản tổ 30 (tổ 8 cũ) |
XII |
200 000 |
452 |
Ngõ xóm 1 tổ 29 (tổ 7A cũ) |
Từ đường cầu Gỗ vào nhà bà Diện tổ 29 (tổ 7A cũ) |
XI |
350 000 |
453 |
Ngõ xóm 1 tổ 1 (tổ 4B cũ) |
Từ đường Giàn than đi nhà bà Thưa tổ 1 (tổ 4B cũ) |
XI |
350 000 |
454 |
Ngõ xóm 2 tổ 1 (tổ 4B cũ) |
Từ đường Giàn Than đi nhà bà Trung tổ 1 (tổ 4B cũ) |
XI |
300 000 |
455 |
Ngõ xóm 1 tổ 2 (tổ 4C cũ) |
Từ đường Giàn Than đi nhà ông Đức tổ 2 (tổ 4C cũ) |
XI |
350 000 |
456 |
Ngõ xóm 1 tổ 3 (tổ 3A cũ) |
Từ đường Giàn Than đi nhà bà Minh tổ 3 (tổ 3A cũ) |
XII |
200 000 |
457 |
Ngõ xóm 3 tổ 1 (tổ 4B cũ) |
Từ đường C chợ vào nhà ông Ninh tổ 1 (tổ 4B cũ) |
XI |
300 000 |
458 |
Ngõ xóm 2 tổ 2 (tổ 4C cũ) |
Từ đường C chợ vào nhà bà Tú tổ 2 (tổ 4C cũ) |
XI |
350 000 |
459 |
Ngõ xóm 1 tổ 9 (tổ 42 cũ) |
Từ đường C-KT vào nhà bà Đào tổ 9 (tổ 42 cũ) |
XI |
300 000 |
460 |
Ngõ xóm 1 Tổ 11 (tổ 40A cũ) |
Từ đường C-KT vào nhà ông Dạn tổ 11 (tổ 40A cũ) |
XI |
300 000 |
461 |
Ngõ xóm 1 tổ 8 (tổ 3C cũ) |
Từ đường Hoàng Sào vào TT giáo viên tổ 8 (tổ 3C cũ) |
XI |
350 000 |
462 |
Ngõ xóm 2 tổ 9 (tổ 42 cũ) |
Từ đường Hoàng Sào vào nhà ông Quang tổ 9 (tổ 42 cũ) |
XI |
350 000 |
463 |
Ngõ xóm 3 tổ 9 (tổ 42 cũ) |
Từ đường Hoàng Sào vào nhà ông Mai tổ 9 (tổ 42 cũ) |
XI |
350 000 |
464 |
Ngõ xóm 1 tổ 7 (tổ 43 cũ) |
Từ đường Hoàng Sào vào nhà tập thể công nhân mỏ tổ 7 (tổ 43 cũ) |
XI |
350 000 |
465 |
Ngõ xóm 2 tổ 7 (tổ 43 cũ) |
Từ đường Hoàng Sào vào nhà bà Oanh tổ 7 (tổ 43 cũ) |
XI |
300 000 |
466 |
Ngõ xóm 1 tổ 6 (tổ 41 cũ) |
Từ đường Hoàng Sào vào nhà ông Long tổ 6 (tổ 41 cũ) |
XII |
200 000 |
467 |
Ngõ xóm 2 tổ 6 (tổ 41 cũ) |
Từ đường Hoàng sào vào nhà bà Dung tổ 6 (tổ 41 cũ) |
XII |
200 000 |
468 |
Ngõ xóm 3 tổ 6 (tổ 41 cũ) |
Từ đường Hoàng Sào vào nhà ông Nhĩ tổ 6 (tổ 41 cũ) |
XII |
200 000 |
469 |
Ngõ xóm 2 tổ 14 (tổ 7B cũ) |
Từ đường Đài Truyền hình vào nhà ông Tân tổ 14 (Tổ 7B cũ) |
XI |
300 000 |
470 |
Ngõ xóm 2 tổ 8 (tổ 3C cũ) |
Từ đường Đài truyền hình vào nhà văn hóa tổ 8 (tổ 3C cũ) |
X |
400 000 |
471 |
Ngõ xóm 3 tổ 8 (tổ 3C cũ) |
Từ đường Đài Truyền hình vào nhà ông Phương tổ 8 (tổ 3C cũ) |
X |
400 000 |
472 |
Ngõ xóm 4 tổ 1 (tổ 4B cũ) |
Từ đường C chợ đi vào nhà bà Ngân tổ 1 (tổ 4B cũ) |
XII |
200 000 |
473 |
Ngõ xóm 1 tổ 11 (tổ 40C cũ) |
Từ đường C chợ đi vào nhà bà Thơm tổ 11 (tổ 40C cũ) |
XI |
300 000 |
474 |
Đường QH tổ 11 (tổ 40c cũ) |
Hai tuyến đường nối từ đường CKT đến hết đường |
VIII |
1 000 000 |
475 |
Ngõ xóm II tổ 18 |
Từ đường lên tổ 17 đi vào nhà bà Mai đến hết đường |
XII |
200 000 |
476 |
Ngõ xóm II tổ 17 (tổ 19 cũ) |
Từ đường 23/9 đi vào nhà ông Long tổ trưởng (nhà 9A - 2 tầng) |
XI |
300 000 |
477 |
Các khu vực còn lại thuộc phường Pom Hán |
Các ngõ còn lại của phường Pom Hán |
XII |
200 000 |
478 |
Đường 23/9 |
Từ đường Hoàng Quốc Việt (đối diện Thương nghiệp) đến ngã ba đường Cầu Gồ đến đường xi măng |
XI |
350 000 |
479 |
Đường Cầu Gồ |
Từ ngã ba trường Hoa Ban đến ngã ba đường 23/9 |
XI |
350 000 |
|
* Phường Bình Minh |
|
|
|
480 |
Đại lộ Trần Hưng Đạo |
Từ giáp phường Bắc Lệnh đến hết Đại lộ Trần Hưng Đạo |
III |
6 000 000 |
481 |
Đường B8 (phố Chiềng On) |
Từ D1 đến phố 30/4 (giáp địa phận phường Bắc Lệnh) |
IV |
4 500 000 |
482 |
Đường nhánh (khu dân cư B8) |
Đường T5 |
IV |
4 000 000 |
483 |
Đường nhánh (khu dân cư B8) |
Đường B14, B15 |
V |
3 500 000 |
484 |
Khu TĐC Km 8+600 |
Các đường E1,E2,E3 |
VII |
1 500 000 |
485 |
Đường nhánh |
Các nhánh thuộc đường 29m (đường N1 đến N9, BM16, BM19) |
VIII |
1 000 000 |
486 |
Đường 4E cũ (D3) |
Từ ngã ba Bến Đá đến cầu sắt Làng Nhớn (tổ 28) |
VIII |
1 000 000 |
487 |
|
Từ cầu sắt đến đường Bình Minh 29 m (tổ 25,26,27) |
IX |
800 000 |
488 |
|
Đoạn còn lại của quốc lộ 4E giáp với Thống Nhất |
IX |
700 000 |
489 |
Đường đi Soi Lần (từ WB đến Đại lộ Trần Hưng Đạo thuộc tổ 9, 10, 11, 12) |
Trục đường WB từ Đại lộ Trần Hưng Đạo đến cầu treo Soi Lần |
X |
500 000 |
490 |
|
Các đường nhánh từ trục đường WB đi vào các ngõ xóm trong khu dân cư |
X |
400 000 |
491 |
Đường D1 |
Trong khu dân cư B9 |
VI |
2 000 000 |
492 |
|
Đường quy hoạch |
VII |
1 500 000 |
493 |
Từ tổ 2 đến tổ 7 (khu Soi Lần) |
Tuyến đường WB từ cầu treo Soi Lần đi đến phường Nam Cường |
X |
400 000 |
494 |
|
Các hộ bám mặt đường ngõ xóm (không bám đường WB) từ cầu treo Soi Lần đến phường Nam Cường |
X |
400 000 |
495 |
Khu cửa ngòi (tổ 8) |
Từ nhà ông Vũ Đình Ninh đi phường Xuân Tăng (toàn tổ) |
X |
400 000 |
496 |
Tổ 18,19 (Ná Méo) |
Từ nút giao thông Ná Méo đi phường Xuân Tăng |
X |
500 000 |
497 |
|
Các hộ không bám đường WB từ Nỏ Mộ đi Xuân Tăng |
X |
400 000 |
498 |
Tổ 1 (khu Thái Sinh giáp Mỏ Sinh Bắc Lệnh) |
Tuyến đường vào tổ 1 gồm 2 nhánh chính vào nhà ông Học đi Máng Lù và vào nhà bà Hương đi Bắc Lệnh |
X |
400 000 |
499 |
Khu Nhớn 1+2 (Tổ 25+26 + 27) |
Các hộ nằm trong khu vực sau làn dân cư đường 4E cũ đến giáp khu TĐC đường cao tốc |
XI |
350 000 |
500 |
Tổ 14+15 |
Từ đường Hoàng Sào đi song song với đường sắt thuộc các tổ 14+15 |
XI |
350 000 |
501 |
Tổ 16 |
Đường từ cổng UBND phường (cũ) đi vào đằng sau phường thuộc tổ 16 |
X |
400 000 |
502 |
Tổ 24 (dốc đỏ) |
Từ quốc lộ 4E đi vào Công an thị xã (cũ ) |
XI |
300 000 |
503 |
|
Từ quốc lộ 4E đi sau Thị đội Cam Đường cũ (C20) và các đường nhánh thuộc tổ 24 |
XI |
300 000 |
504 |
Tổ 10 (tổ 9 cũ Cửa Ngòi) |
Tuyến đường đằng sau Trường Mầm non Soi Chiềng đi lên nhà ông Kính, ông Cuối |
X |
400 000 |
505 |
Tổ 18a (Ná Méo 2 cũ ) |
Tuyến đường từ mỏ đá Nhà máy Xi Măng vào khu Ná Méo ( cũ ) |
XII |
250 000 |
506 |
Đường Bình Minh (29m) |
Từ Đại lộ Trần Hưng Đạo đến Quốc lộ 4E |
VI |
2 500 000 |
507 |
Tiểu khu đô thị số 9 |
Các đường nhánh |
VII |
1 500 000 |
508 |
Đường Hoàng Sào |
Từ Đại lộ Trần Hưng Đạo đến giáp địa phận phường Pom Hán |
VII |
1 500 000 |
509 |
Tổ 17 |
Từ Đại lộ Trần Hưng Đạo đến nhà văn hoá tổ 17 (toàn khu vực ) |
X |
400 000 |
510 |
Tổ 23 |
Từ đường N8 đến nhà ông Tỵ |
X |
400 000 |
511 |
|
Từ nhà ông Tỵ đến hết địa phận tổ 23 |
X |
400 000 |
512 |
Tổ 27 |
Từ cầu sắt Làng Nhớn đi vào nhà ông Cừ ( giáp bờ suối) |
XI |
350 000 |
513 |
Tổ 29, 30 |
Từ ga Pom Hán đến cầu treo cũ (toàn khu vực) |
X |
400 000 |
514 |
Tái định cư Cao tốc |
Các nhánh thuộc khu TĐC |
VII |
1 500 000 |
515 |
Đường 53 |
|
XI |
350 000 |
516 |
Đường vào trung tâm phường Xuân Tăng |
Từ cuối Đại lộ Trần Hưng Đạo đến giáp địa phận phường Xuân Tăng (đường quy hoạch) |
VII |
1 500 000 |
517 |
Các ngõ còn lại của phường |
|
XI |
350 000 |
|
* Phường Thống Nhất |
|
|
|
518 |
Quốc lộ 4E cũ |
Giáp xã Cam đường đến ngã ba đi vào P. Xuân Tăng |
IX |
650 000 |
519 |
|
Đoạn còn lại |
X |
550 000 |
520 |
Đường Xuân Tăng |
Từ Quốc lộ 4E đến giáp địa phận P. Xuân Tăng |
X |
500 000 |
521 |
Các đường còn lại |
Các đường còn lại của phường |
X |
400 000 |
522 |
Đường vào tổ 5 |
Từ QL 4E đến đập tổ 5 |
XI |
350 000 |
523 |
Đường 53 |
Từ QL 4E đến giáp địa phận phường Xuân Tăng |
XI |
350 000 |
|
* Phường Xuân Tăng |
|
|
|
524 |
Đường liên xã |
Từ giáp xã phường Bình Minh đến giáp phường Thống Nhất (các hộ bám mặt đường WB) |
X |
400 000 |
525 |
Các khu vực còn lại |
Các ngõ xóm còn lại của phường Xuân Tăng |
XI |
350 000 |
526 |
Đường vào trung tâm phường Xuân Tăng |
Từ giáp phường Bình Minh đến tổ 1 phường Xuân Tăng |
VII |
1 500 000 |
527 |
|
Đoạn tái định cư công trình đường vào trung tâm phường |
VIII |
1 000 000 |
2. Giá đất xản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu công nghiệp, khu công nghiệp - thương mại và các cụm tiểu thủ công nghiệp
STT |
Tên đường phố, ngõ phố |
Mốc xác định |
Loại đường |
Giá đất (đồng/m2) |
1 |
Các đường thuộc mặt bằng khu công nghiệp Đông Phố Mới |
Các mặt bằng đã san tạo trong khu công nghiệp Đông Phố Mới |
VII |
1 500 000 |
2 |
Các đường thuộc mặt bằng khu công nghiệp Bắc Duyên Hải |
Các mặt bằng đã san tạo trong khu công nghiệp Bắc Duyên Hải |
VII |
1 500 000 |
3 |
Các đường thuộc Khu Công nghiệp - Thương mại Kim Thành (thuộc phường Duyên Hải và xã Đồng Tuyển) |
Các đường thuộc Khu Công nghiệp - Thương mại Kim Thành |
VII |
1 500 000 |
4 |
Các đường thuộc mặt bằng cụm tiểu thủ công nghiệp Đông Phố Mới |
Các mặt bằng đã san tạo trong cụm tiểu thủ công nghiệp Đông Phố Mới |
IX |
700 000 |
5 |
Các đường thuộc mặt bằng cụm tiểu thủ công nghiệp Bắc Duyên Hải |
Các mặt bằng đã san tạo trong cụm tiểu thủ công nghiệp Bắc Duyên Hải |
IX |
700 000 |
3. Bảng giá đất ở tại nông thôn khu vực I
Số TT |
Tên đường |
Mốc xác định |
Loại đường |
Giá đất (đồng/m2) |
( 1 ) |
( 2 ) |
( 3 ) |
( 4 ) |
( 5 ) |
|
* Xã Cam Đường |
|
|
|
1 |
Đường vào mỏ |
Từ núi lở đến hết địa phận xã Cam Đường |
X |
400 000 |
2 |
Đường ven suối |
Từ cổng đình Làng Nhớn đến chợ Làng Nhớn (đường 4E) |
XI |
300 000 |
3 |
Đường vào Bệnh viện Y học cổ truyền (BV Đập tràn cũ) |
Từ phố Hoàng Quốc Việt đến hết cổng Bệnh viện Y học cổ truyền (BV Đập tràn cũ) |
X |
400 000 |
4 |
Đường Đập tràn cũ |
Từ nhà truyền thống đến Đập tràn |
XI |
300 000 |
5 |
Đường lên trạm điện |
Từ đường QL 4E cũ đến trạm điện 35 |
XI |
300 000 |
6 |
Đường Quốc lộ 4E (cũ) |
Từ ngã 3 Bến Đá đến cầu sắt Làng Nhớn |
VIII |
1 000 000 |
7 |
|
Từ cầu Làng Nhớn đến đường 29 m Bình Minh |
IX |
800 000 |
8 |
|
Đoạn từ đường 29 m đến phường Thống Nhất |
IX |
700 000 |
|
* Xã Đồng Tuyển |
|
|
|
9 |
Quốc lộ 4D đi Sa Pa |
Giáp phường Kim Tân đến hết địa phận xã Đồng Tuyển |
IX |
800 000 |
10 |
Đường Điện Biên |
Từ giáp phường Duyên Hải đến hết địa phận xã Đồng Tuyển |
IX |
800 000 |
11 |
Đường Làng Thàng - Cầu Sập |
Từ đường Điện Biên rẽ vào trụ sở UBND xã Đồng Tuyển |
X |
500 000 |
12 |
|
Từ trụ sở UBND xã Đồng Tuyển đến QL 4D |
X |
500 000 |
13 |
Đường Làng Đen |
Từ đường Điện Biên đến địa phận thôn 7 |
X |
500 000 |
14 |
|
Đoạn còn lại |
X |
400 000 |
15 |
Công trình phụ trợ Bắc Duyên Hải |
Các đường thuộc khu phụ trợ Bắc Duyên Hải |
VII |
1 500 000 |
16 |
Tái định cư cao tốc thôn 9 |
Các hộ bám đường Điện Biên |
IX |
800 000 |
17 |
|
Các hộ không bám đường Điện Biên |
X |
500 000 |
18 |
Tái định cư cao tốc thôn 2 |
|
IX |
600 000 |
19 |
Tái định cư cao tốc thôn 3 |
Các hộ bám đường Làng Thàng - Cầu Sập (các hộ không bám đường tính bằng giá đất thổ cư nông thôn vị trí 1) |
X |
500 000 |
|
* Xã Vạn Hoà |
|
|
|
20 |
Phố Đinh Bộ Lĩnh |
Từ địa phận phường Phố Mới đến Cầu Đen |
VI |
2 000 000 |
21 |
Phố Phạm Văn Khả |
Từ phố Khánh Yên đến đường bờ sông |
VI |
2 000 000 |
22 |
Phố Phạm Văn Sảo |
Từ cầu Phố Mới đến Cầu Đen |
VI |
2 000 000 |
23 |
|
Từ cầu Đen đến phố Lương Đình Của |
IX |
600 000 |
24 |
Phố Khánh Yên (đường M17) |
Từ phố Phạm Văn Khả đến phố Đinh Bộ Lĩnh |
VI |
2 000 000 |
25 |
Phố Lương Đình Của |
Nối từ M10 - M12 (Lương Đình Của đến Phạm Văn Sảo) |
VIII |
1 000 000 |
26 |
Tuyến M9 |
Nối từ Đinh Bộ Lĩnh đến phố Lương Đình Của |
VIII |
1 000 000 |
27 |
Tuyến M10 (Lương Đình Của) |
Nối từ Đinh Bộ Lĩnh đến đường M9 gốc đa |
VIII |
1 000 000 |
28 |
|
Từ đường M9 (Gốc đa) đến khu công nghiệp |
VIII |
1 000 000 |
29 |
Tuyến M15 |
Từ phố Phạm Văn Sảo đến hết đường |
VIII |
1 000 000 |
30 |
Tuyến M14 |
Từ đường Bờ sông đến phố Đinh Bộ Lĩnh |
VIII |
1 200 000 |
31 |
Khu TĐC Sơn Mãn |
Tuyến phụ M12 - khu TĐC Sơn Mãn |
VIII |
1 000 000 |
32 |
Khu vực thôn Hồng Sơn (cũ) |
Giáp khu Soi 10 phường Phố Mới |
X |
480 000 |
33 |
Đường đi xã Vạn Hoà thuộc khu TĐC Sơn Mãn |
Từ Lương Đình Của (Gốc đa) đến Phạm Văn Sảo |
VIII |
1 000 000 |
34 |
Lõi đất công ty 559 Hoàng Mai |
Từ Phạm Văn Khả đến đường M15 |
VII |
1 500 000 |
35 |
Lõi đất Công ty Huệ Minh |
Từ Phạm Văn Khả đến đường Khánh Yên |
VII |
1 500 000 |
4. Bảng giá đất nông nghiệp và đất ở tại nông thôn khu vực II
* Đất ở tại nông thôn khu vực II:
Đơn vị tính: Đồng/m2
Vị trí |
Giá đất |
Vị trí 1 |
170 000 |
Vị trí 2 |
140 000 |
Vị trí 3 |
110 000 |
* Đất trồng lúa nước
Đơn vị tính: Đồng/m2
Vị trí |
Giá đất |
Vị trí 1 |
34000 |
Vị trí 2 |
29000 |
Vị trí 3 |
23000 |
* Đất nuôi trồng thủy sản
Đơn vị tính: Đồng/m2
Vị trí |
Giá đất |
Vị trí 1 |
29 000 |
Vị trí 2 |
25 000 |
* Đất trồng cây hàng năm khác
Đơn vị tính: Đồng/m2
Vị trí |
Giá đất |
Vị trí 1 |
25 000 |
Vị trí 2 |
20 000 |
Vị trí 3 |
15 000 |
* Đất trồng cây lâu năm
Đơn vị tính: Đồng/m2
Vị trí |
Giá đất |
Vị trí 1 |
15 000 |
Vị trí 2 |
12 000 |
Vị trí 3 |
9 000 |
* Đất rừng sản xuất
Đơn vị tính: Đồng/m2
Vị trí |
Giá đất |
Vị trí 1 |
6 500 |
Vị trí 2 |
5 000 |
Vị trí 3 |
2 000 |
5. Bảng phân vị trí đất ở tại nông thôn khu vực II
Số TT |
Địa danh |
Vị trí |
( 1 ) |
( 2 ) |
( 3 ) |
* Phường Duyên Hải |
||
- |
Các khu vực còn lại không thuộc đất ở đô thị |
1 |
* Phường Phố Mới |
||
- |