Nghị quyết 27/2015/NQ-HĐND

Nghị quyết 27/2015/NQ-HĐND về phương hướng, nhiệm vụ 5 năm 2016-2020 do tỉnh Đồng Tháp ban hành

Nội dung toàn văn Nghị quyết 27/2015/NQ-HĐND phương hướng nhiệm vụ 5 năm 2016 2020 Đồng Tháp


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH
ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/2015/NQ-ND

Đồng Tháp, ngày 10 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYT

VỀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ 5 NĂM 2016-2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐNG THÁP
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Sau khi nghe Ủy ban nhân dân Tỉnh báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết Hội đồng nhân dân Tỉnh về phương hướng, nhiệm vụ 5 năm 2011-2015 và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020; Báo cáo thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân Tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân Tnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011-2015 và phương hướng, nhiệm vụ 5 năm 2016-2020, với nội dung chủ yếu như sau:

I. Về kết quả thực hiện nhiệm vụ 5 năm 2011-2015

Qua 5 năm thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ theo Nghị quyết Hội đồng nhân dân Tỉnh đã đạt được nhiều kết quả quan trọng. Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân ước đạt 9,5%/năm. Tái cơ cấu nông nghiệp đang đi đúng định hướng, với nhiều mô hình, cách làm mới; bộ mặt nông thôn có nhiu thay đi tích cực. Sản xuất công nghiệp, hoạt động thương mại - dịch vụ duy trì phát triển khá. Dịch vụ du lịch phát triển cao. Văn hóa - xã hội có nhiều tiến bộ. An sinh xã hội được đảm bảo. Quốc phòng - an ninh được giữ vững. Quan hệ đi ngoại có bước tiến mới.

Bên cạnh những thành tựu đạt được, vẫn còn một số hạn chế, như: tc độ tăng trưởng kinh tế chưa đạt kế hoạch; năng lực cạnh tranh của đa s doanh nghiệp còn yếu; hệ thống hạ tầng giao thông phát triển chưa đồng bộ; cải cách hành chính chưa đáp ứng yêu cầu,...

II. Phương hướng, nhiệm vụ 5 năm 2016-2020

1. Mục tiêu tổng quát

Xây dựng môi trường kinh doanh bình đẳng, thuận lợi đối với các thành phần kinh tế. Thúc đẩy tái cơ cấu nông nghiệp gắn với chương trình xây dựng nông thôn mới; đưa du lịch trở thành ngành kinh tế quan trọng của Tỉnh; chú trọng phát triển giáo dục, đào tạo nhân lực, chăm sóc sức khỏe nhân dân, văn hóa, thể thao và bảo vệ môi trường; thực hiện tốt công tác an sinh xã hội; đảm bảo quốc phòng - an ninh.

2. Một số chỉ tiêu chủ yếu

- Về kinh tế: Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) bình quân 5 năm đạt từ 10%/năm trở lên. Đến năm 2020, GRDP bình quân đầu người đạt trên 65 triệu đồng; tỷ lệ đô thị hóa đạt 38,0%.

- Về xã hội: Đến năm 2020, tỷ lệ lao động nông nghiệp trong tổng số lao động xã hội còn dưới 50%; tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt khoảng 70% (trong đó, lao động qua đào tạo nghề 50%); có 8 bác sĩ và 26 giường bệnh trên 1 vạn dân; tỷ lệ dân cư tham gia bảo hiểm y tế đạt 80% dân số; tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân 1,5%/năm; có 50% xã đạt tiêu chí xã nông thôn mới, 02 đơn vị cấp huyện cơ bản đạt chuẩn nông thôn mới.

- Về môi trường: Đến năm 2020, có 98% dân cư thành thị và 97,5% dân cư nông thôn được sử dụng nước sạch và nước hp vệ sinh; 80% chất thải rắn ở đô thị được thu gom và 100% chất thải y tế được xử lý.

3. Một số nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu

3.1. Nhiệm vụ:

Một là, triển khai thực hiện có hiệu quả Đ án tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới, nâng cao khả năng cạnh tranh của nông sản thông qua tổ chức lại sản xuất nông nghiệp theo vùng chuyên canh, quy mô lớn, gắn kết tiêu thụ sản phẩm với doanh nghiệp.

Hai là, tạo năng lực mới trong sản xuất công nghiệp, đồng thời duy trì và phát huy tốt tiềm năng công nghiệp hiện có; khuyến khích phát triển các sản phẩm mới, sản phẩm chế biến sâu, góp phần nâng cao chuỗi giá trị nông sản.

Ba là, tập trung phát triển các loại hình du lịch sinh thái-nghỉ dưỡng- trải nghiệm thân thiện với môi trường. Nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ du lịch, đưa du lịch thành ngành kinh tế quan trọng của Tỉnh.

Bn là, thu hút các nguồn lực đầu tư cho phát trin, đặc biệt là ngun lực từ doanh nghiệp, vốn tài trợ của dự án hợp tác quốc tế. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn đầu tư ngân sách nhà nước.

Năm là, tập trung đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển. Đổi mới và nâng cao chất lượng đào tạo ngh đáp ứng tt nhu cu của doanh nghiệp, của thị trường lao động.

Sáu là, xây dựng môi trường văn hóa, hướng đến xây dựng con người Đồng Tháp sống thân thiện, nghĩa tình, trách nhiệm.

Bảy là, tiếp tục thực hiện tốt công tác cải cách hành chính, duy trì thứ hạng chỉ số năng lực cạnh tranh, nâng cao chỉ s cải cách hành chính, ci thin chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp Tỉnh.

Tám là, giữ vững quốc phòng, an ninh, đảm bảo trật tự, an toàn xã hội.

3.2. Một số giải pháp chủ yếu

3.1. Tổ chức thực hiện Đ án tái cơ cấu ngành nông nghiệp với những cách làm sáng tạo, xây dựng nn tảng n định cho kinh tế Tỉnh phát trin bn vững.

Thực hiện tốt việc đổi mới tổ chức sản xuất; đẩy mạnh liên kết giữa sản xuất và thị trường; ứng dụng khoa học - công nghệ; chuyên môn hóa và tạo việc làm cho nông dân; chuyển dịch lao động từ lĩnh vực nông nghiệp sang ngành nghề mới.

Xây dựng hoàn thiện chuỗi giá trị các sản phẩm đã xác định trong Đ án. Phát triển kinh tế tập th, tạo điu kiện h trợ kinh tế trang trại phát triển thành các doanh nghiệp trong nông nghiệp, gn sản xut với liên kết tiêu thụ sn phẩm và xây dựng nhãn hiệu hàng hóa. Xây dựng chương trình huấn luyện nông dân về kiến thức thị trường, hạch toán kinh tế, hợp tác sản xut.

3.2. Tạo cơ chế, chính sách thúc đẩy các thành phần kinh tế phát triển.

Hỗ trợ, tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp tiếp cận ngun vn tín dụng; tiếp cận thị trường trong nước và quốc tế, nắm bắt kịp thời thông tin thị trường, gn với quảng bá thương hiệu sản phẩm. Khuyến khích các doanh nghiệp khởi nghiệp.

Thực hiện đầy đủ, kịp thời các cơ chế chính sách ưu đãi, khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư. Chủ động tìm hiu, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghip.

3.3. Huy động các nguồn lực cho đu tư phát trin.

Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tng kinh tế - xã hội thiết yếu và tạo quỹ đt sạch để thu hút đầu tư. Xây dựng danh mục và xúc tiến kêu gọi đu tư theo các hình thức BOT, BTO, BT,... Cập nhật, cung cấp các chính sách ưu đãi đến nhà đầu tư. Xây dựng lãi suất vay vốn từ Quỹ Đầu tư Phát triển của Tỉnh đủ sức hấp dẫn nhà đầu tư.

Tạo cơ chế thu hút nguồn lực trong dân hướng vào đầu tư sản xuất, kinh doanh. Mở rộng liên kết, hợp tác với các đối tác trong và ngoài nước hướng vào phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh.

3.4. Đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển.

Tổ chức sắp xếp lại các cơ sở đào tạo; đổi mới phương pháp đào tạo, gắn kết chặt chẽ giữa lý thuyết và thực hành. Liên kết với các cơ sở đào tạo có uy tín để đào tạo nguồn nhân lực cho địa phương. Thực hiện tốt công tác hướng nghiệp, dạy nghề, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng cho người lao động.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân Tỉnh nghiên cứu, tiếp thu những kiến nghị của các Ban Hội đồng nhân dân Tỉnh và ý kiến đóng góp của các Đại biu Hội đồng nhân dân Tỉnh, cụ thể hóa thành những chương trình, kế hoạch, giải pháp điều hành khả thi, sát thực tiễn, đồng thời tổ chức chỉ đạo triển khai thực hiện với tinh thần khẩn trương, quyết tâm cao, nhằm đảm bảo hoàn thành thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 đã được Hội đồng nhân dân Tỉnh thông qua tại kỳ họp này.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa VIII, kỳ họp lần thứ 11 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2015 và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- VPQH, VPCP (I, II), Ban CTĐB;
-
Cục kiểm tra văn bản (BTP);
-
Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ;
-
TT/TU, UBND, UBMTTQ VN Tnh;
-
Đoàn ĐBQH, đại biểu HĐND Tỉnh;
-
UBKT Tỉnh ủy;
-
Các sở, ban, ngành, Đảng, đoàn thể Tỉnh;
-
TT/HĐND, UBND huyện, thị xã, thành ph;
-
Công báo Tỉnh;
-
Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Đoàn Quốc Cường

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 27/2015/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu27/2015/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành10/12/2015
Ngày hiệu lực20/12/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 27/2015/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 27/2015/NQ-HĐND phương hướng nhiệm vụ 5 năm 2016 2020 Đồng Tháp


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 27/2015/NQ-HĐND phương hướng nhiệm vụ 5 năm 2016 2020 Đồng Tháp
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu27/2015/NQ-HĐND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Đồng Tháp
                Người kýĐoàn Quốc Cường
                Ngày ban hành10/12/2015
                Ngày hiệu lực20/12/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Nghị quyết 27/2015/NQ-HĐND phương hướng nhiệm vụ 5 năm 2016 2020 Đồng Tháp

                        Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 27/2015/NQ-HĐND phương hướng nhiệm vụ 5 năm 2016 2020 Đồng Tháp

                        • 10/12/2015

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 20/12/2015

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực