Nghị quyết 28/NQ-HĐND

Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 do tỉnh Khánh Hòa ban hành

Nội dung toàn văn Nghị quyết 28/NQ-HĐND 2018 đầu tư công trung hạn 5 năm Khánh Hòa 2016 2020


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/NQ-HĐND

Khánh Hòa, ngày 05 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM 2016 - 2020

HỘI ĐNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật T chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;

Căn cứ Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm, số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công và số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;

Xét Tờ trình số 11547/TTr-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 94/BC-HĐND ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 như sau:

1. Tổng số vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 (Phụ lục 1 đính kèm).

2. Danh mục chương trình, đề án, dự án thuộc nhiệm vụ chi đầu tư cấp tỉnh và vốn đầu tư phân cấp cho cấp huyện 5 năm 2016 - 2020 (Phụ lục 2, 2A, 2B, 2C, 2D đính kèm).

3. Danh mục dự án đầu tư từ nguồn Quỹ phát triển đất của tỉnh 5 năm 2016 - 2020 (Phụ lục 3 đính kèm).

Điều 2. Các giải pháp thực hiện

1. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện, các chủ đầu tư quán triệt và tập trung thực hiện tốt công tác tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản theo quy định của Chính phủ. Không yêu cầu tổ chức, cá nhân tự bỏ vốn đầu tư khi chương trình, dự án chưa được quyết định chủ trương đầu tư, chưa được phê duyệt hoặc chưa được bố trí vốn kế hoạch, gây nợ đọng xây dựng cơ bản.

2. Căn cứ danh mục và mức vốn bố trí cho từng chương trình, dự án trong giai đoạn 2016 - 2020, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm bố trí đủ phần vốn của cấp huyện đối ứng cho dự án theo quy định; chủ đầu tư thực hiện rà soát các hạng mục dự án, cắt giảm các chi phí, hạng mục không thật cần thiết trên nguyên tắc vẫn bảo đảm mục tiêu chủ yếu của dự án và hiệu quả đầu tư, hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng giai đoạn 2016 - 2020.

3. Đối với dự án khởi công mới đã được cấp có thẩm quyền có ý kiến chỉ đạo bổ sung đầu tư trong kế hoạch trung hạn, nhưng đến thời điểm hiện nay chưa phê duyệt chủ trương đầu tư: Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các đơn vị liên quan hoàn tất các thủ tục, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, phê duyệt chủ trương, phê duyệt đầu tư từng dự án cụ thể trước khi triển khai thực hiện, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

4. Hỗ trợ bổ sung 27 tỷ đồng cho các phường Ninh Hải, Ninh Thủy, Ninh Diêm, Ninh Giang, Ninh Hà, Ninh Đa thuộc thị xã Ninh Hòa để đầu tư phát triển đô thị giai đoạn 2018 - 2020. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng danh mục dự án và mức vốn hỗ trợ cho từng dự án trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, bổ sung vào kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020. Trong thời gian đến, Ủy ban nhân dân tỉnh cần rà soát nguồn vốn để hỗ trợ cho một số phường, thị trấn khác trên địa bàn tỉnh đầu tư phát triển đô thị trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

5. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan chú trọng thực hiện phương án thu cấp quyền sử dụng đất giai đoạn 2016 - 2020 nhm đảm bảo nguồn thu theo kế hoạch; đồng thời, rà soát nguồn tăng thu ngân sách cấp tỉnh để bổ sung nguồn vn đầu tư công trong thời gian tới.

6. Cơ quan quản lý các chương trình, đề án (Chương trình phát triển đô thị, Chương trình xây dựng nông thôn mới, Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, Chương trình 135, Chương trình phát triển nhân lực,...) chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện kế hoạch đầu tư 5 năm 2016 - 2020 có hiệu quả; rà soát, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, đề xuất và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế.

7. Ủy ban nhân dân cấp huyện (bao gồm cấp xã) thực hiện theo nguyên tắc, thứ tự ưu tiên đầu tư và phân bổ nguồn vốn được phân cấp theo quy định, kết hợp sử dụng nguồn dự phòng đầu tư 10% để bố trí vốn theo thứ tự ưu tiên như sau: vốn đối ứng cho các dự án sử dụng nguồn vốn cấp tỉnh quản lý; khắc phục hậu quả do bão lũ gây ra; dự án hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng còn thiếu vn; dự án mới phát sinh trong trung hạn; đáp ứng tỷ lệ đầu tư cho giáo dục trên tổng vốn phân cấp cho cấp huyện.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 06/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 và Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 18/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến về nguồn vốn đầu tư công cấp tỉnh bổ sung năm 2018 và danh mục dự án mới bổ sung vào kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016 - 2020.

2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng các quy định của pháp luật về quản lý đầu tư và xây dựng.

3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa Khóa VI nhiệm kỳ 2016 - 2021, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2018./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thưng vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Ban Thường vụ Tỉnh y;
- Đoàn ĐBQH;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- VP Tỉnh ủy, các ban Đảng;
- VP HĐND tỉnh, VP UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, Đại.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Tấn Tuân

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 28/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu28/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành05/12/2018
Ngày hiệu lực05/12/2018
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcĐầu tư
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật5 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 28/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 28/NQ-HĐND 2018 đầu tư công trung hạn 5 năm Khánh Hòa 2016 2020


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Nghị quyết 28/NQ-HĐND 2018 đầu tư công trung hạn 5 năm Khánh Hòa 2016 2020
              Loại văn bảnNghị quyết
              Số hiệu28/NQ-HĐND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Khánh Hòa
              Người kýNguyễn Tấn Tuân
              Ngày ban hành05/12/2018
              Ngày hiệu lực05/12/2018
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcĐầu tư
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật5 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Nghị quyết 28/NQ-HĐND 2018 đầu tư công trung hạn 5 năm Khánh Hòa 2016 2020

                      Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 28/NQ-HĐND 2018 đầu tư công trung hạn 5 năm Khánh Hòa 2016 2020

                      • 05/12/2018

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 05/12/2018

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực