Nghị quyết 31/2012/NQ-HĐND

Nghị quyết 31/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ chính sách đối với lực lượng dân quân của tỉnh Sơn La

Nghị quyết 31/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ chính sách lực lượng dân quân đã được thay thế bởi Nghị quyết 11/2016/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đối với lực lượng dân quân Sơn La và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2017.

Nội dung toàn văn Nghị quyết 31/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ chính sách lực lượng dân quân


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31/2012/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 19 tháng 9 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN CỦA TỈNH SƠN LA

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA KHÓA XIII
KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ NHẤT

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004; Điều 47 Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Điều 41, Điều 47 Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ và một số văn bản hướng dẫn thi hành Luật Dân quân tự vệ; Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 02 tháng 9 năm 2010 của liên bộ: Quốc phòng, Lao động Thương binh và xã hội, Nội vụ, Tài chính về hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ;

Xét Tờ trình số 145/TTr-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định mức hỗ trợ chính sách đối với lực lượng dân quân của tỉnh Sơn La; Báo cáo thẩm tra số 124/BC-HĐND ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và tổng hợp ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức hỗ trợ chính sách đối với lực lượng dân quân của tỉnh Sơn La

1. Được hưởng trợ cấp ngày công lao động bằng 0,08 mức lương tối thiểu chung/ngày; nếu làm nhiệm vụ từ 22.00 giờ đến 06.00 giờ hoặc ở nơi có yếu tố nguy hiểm, độc hại thì được hưởng chế độ theo quy định của Bộ Luật lao động.

2. Khi làm nhiệm vụ cách xa nơi cư trú từ 10km trở lên và không có điều kiện đi, về hàng ngày thì được bố trí nơi nghỉ, hỗ trợ phương tiện, chi phí đi lại hoặc thanh toán tiền tàu, xe một lần đi, về; được hỗ trợ tiền ăn bằng hệ số 0,05 mức lương tối thiểu chung/ngày.

3. Dân quân thường trực được trợ cấp ngày công lao động bằng hệ số 0,08 mức lương tối thiểu chung/ngày, được bố trí nơi ăn, nghỉ và được hỗ trợ tiền ăn như chiến sỹ bộ binh theo quy định của Bộ Quốc phòng tại thời điểm thực hiện nhiệm vụ.

4. Dân quân nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ, nếu tiếp tục được kéo dài thời hạn tham gia thực hiện nghĩa vụ thì ngoài chế độ theo quy định chung, khi được huy động làm nhiệm vụ được hưởng trợ cấp ngày công lao động tăng thêm; mức trợ cấp tăng thêm bằng 0,04 mức lương tối thiểu chung/ngày.

Điều 2. Nguồn kinh phí

1. Ngân sách địa phương cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã được phân bổ dự toán hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.

2. Quỹ quốc phòng - an ninh và các nguồn thu hợp pháp khác.

Điều 3. Hiệu lực thi hành: Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định của pháp luật.

2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh Sơn La khóa XIII, kỳ họp chuyên đề lần thứ nhất thông qua ngày 19 tháng 9 năm 2012./.

 

 

Nơi nhận:
- Uỷ ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- UB Tài chính - Ngân sách của Quốc hội;
- Bộ Tư pháp, Cục Kiểm tra Văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài chính, Vụ Pháp chế/Bộ Tài chính;
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH;
- Cục DQTV/BTTM/BQP;
- Phòng DQTV/BTM/QK 2;
- Thường trực: Tỉnh ủy; HĐND, UBND, BMTTQ, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- TT Huyện uỷ, Thành uỷ; HĐND; UBND huyện, thành phố;
- Văn phòng: Tỉnh uỷ; Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- TT Đảng ủy; HĐND, UBND xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Công báo tỉnh; Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, 450b.

CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Chất

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 31/2012/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu31/2012/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành19/09/2012
Ngày hiệu lực29/09/2012
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcLao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2017
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 31/2012/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 31/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ chính sách lực lượng dân quân


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 31/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ chính sách lực lượng dân quân
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu31/2012/NQ-HĐND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Sơn La
                Người kýHoàng Văn Chất
                Ngày ban hành19/09/2012
                Ngày hiệu lực29/09/2012
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcLao động - Tiền lương
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2017
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Nghị quyết 31/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ chính sách lực lượng dân quân

                    Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 31/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ chính sách lực lượng dân quân