Nghị quyết 31/2017/NQ-HĐND

Nghị quyết 31/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Bảng giá đất 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh kèm theo Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND

Nội dung toàn văn Nghị quyết 31/2017/NQ-HĐND sửa đổi Bảng giá kèm theo Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND Trà Vinh


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31/2017/NQ-HĐND

Trà Vinh, ngày 13 tháng 7 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BẢNG GIÁ ĐẤT 05 NĂM (2015 - 2019) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT 15/2014/NQ-HĐND NGÀY 05/12/2014 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 30/6/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Xét Tờ trình số 2208/TTr-UBND ngày 15/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh ban hành kèm theo Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND ngày 05/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bảng giá đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh ban hành kèm theo Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND ngày 05/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:

1. Bổ sung Khoản 1, Khoản 2, Điều 2 như sau:

“Điều 2. Bảng giá các loại đất

1. Nhóm đất nông nghiệp

- Bảng giá đất rừng phòng hộ.

- Bảng giá đất nông nghiệp khác.

2. Nhóm đất phi nông nghiệp

- Bảng giá đất xây dựng công trình sự nghiệp.

- Bảng giá đất cơ sở tôn giáo; đất cơ sở tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất phi nông nghiệp khác.

- Bảng giá đất sử dụng vào mục đích công cộng.

- Bảng giá đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng”

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 4, như sau:

Điều 4. Cách xác định điểm 0 để tính vị trí cho các loại đất

Áp dụng chung việc xác định vị trí đất nông nghiệp và vị trí đất phi nông nghiệp, cách xác định điểm 0 cụ thể như sau:

- Tính từ hành lang an toàn đường bộ hoặc chỉ giới xây dựng đối với các tuyến đường có quy định hành lang an toàn giao thông.

- Tính từ hành lang an toàn cầu, cống đối với các cầu, cống có quy định hành lang an toàn cầu, cống.

- Tính từ ranh giới hoặc mốc giới Nhà nước đã thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng đối với biển, sông, kênh, rạch.

- Tính từ ranh giới thửa đất trên bản đồ địa chính đối với:

+ Thửa đất tiếp giáp các tuyến đường không quy định hành lang bảo vệ an toàn giao thông.

+ Thửa đất tiếp giáp biển, sông, kênh, rạch không có ranh giới hoặc mốc giới Nhà nước thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng.

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:

Điều 5. Phân loại vị trí nhóm đất nông nghiệp

1. Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác

Gồm 03 vị trí: vị trí 1, vị trí 2 và vị trí 3 (vị trí còn lại)

a) Đối với thành phố Trà Vinh, các phường thuộc thị xã Duyên Hải và các thị trấn:

- Vị trí 1: từ điểm 0 của đường giao thông vào 60 mét.

- Vị trí 2:

+ 60 mét tiếp theo vị trí 1.

+ Từ điểm 0 của sông, kênh, rạch có bề rộng mặt sông (kênh, rạch) lớn hơn 5 mét vào 60 mét.

- Vị trí 3 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên.

b) Đối với các xã còn lại:

- Vị trí 1:

Từ điểm 0 của Quốc lộ, Tỉnh lộ, Hương lộ và các đường giao thông có bề rộng từ 3,5 mét trở lên vào 60 mét.

- Vị trí 2:

+ 60 mét tiếp theo vị trí 1.

+ Từ điểm 0 các đường giao thông còn lại vào 60 mét.

+ Từ điểm 0 của sông, kênh, rạch có bề rộng mặt sông (kênh, rạch) lớn hơn 5 mét vào 60 mét.

+ Từ điểm 0 của biển vào 60 mét.

- Vị trí 3 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên.

2. Đất làm muối, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ

Gồm 02 vị trí: vị trí 1, vị trí 2.

a) Vị trí 1: từ điểm 0 của đường giao thông, biển, sông, kênh, rạch vào 60 mét.

b) Vị trí 2: Là vị trí đất còn lại.

4. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Khoản 3 và bổ sung Khoản 7 Điều 6, như sau:

Điều 6. Phân loại vị trí nhóm đất phi nông nghiệp

2. Đối với thửa đất tiếp giáp mặt tiền hẻm (trừ các hẻm đã nêu tại Phụ lục của Bảng giá này)

- Hẻm chính có độ rộng từ 4 mét trở lên.

+ Vị trí 2: từ điểm 0 vào 30 mét.

+ Vị trí 3: 30 mét tiếp theo vị trí 2.

+ Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.

+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên.

- Hẻm chính có độ rộng từ 2,0 đến dưới 4,0 mét; đối với hẻm phụ có độ rộng từ 2,5 mét trở lên.

+ Vị trí 3: từ điểm 0 vào 30 mét.

+ Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.

+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên.

- Hẻm chính có độ rộng từ 1,0 mét đến dưới 2,0 mét; đối với hẻm phụ có độ rộng từ 1,0 mét đến dưới 2,5 mét.

+ Vị trí 4: từ điểm 0 vào 30 mét.

+ Vị trí 5 (vị trí còn lại): ngoài các vị trí trên.

Ghi chú: Vị trí 2, vị trí 3 của hẻm chỉ áp dụng trong phạm vi 150 mét theo chiều sâu tính từ tim đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này. Ngoài phạm vi 150 mét được tính vị trí 4. Trường hợp vị trí 150 mét không trọn thửa đất được tính vị trí 4 cho toàn bộ thửa đất.

3. Đối với thửa đất nằm phía sau thửa đất mặt tiền của chủ sử dụng khác nhưng không tiếp giáp hẻm và các đường giao thông trên địa bàn các xã nối với đoạn, tuyến đường nêu tại Phụ lục của Bảng giá này

- Vị trí 2: từ điểm 0 đến 30 mét.

- Vị trí 3: 30 mét tiếp theo vị trí 2.

- Vị trí 4: 30 mét tiếp theo vị trí 3.

- Vị trí 5 (vị trí còn lại): từ trên 90 mét.

...

7. Khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, khi xác định vị trí theo quy định nhưng giá đất phi nông nghiệp thấp hơn giá đất nông nghiệp trước khi chuyển mục đích sử dụng đất được xác định bằng giá đất nông nghiệp”.

5. Sửa đổi, bổ sung Khoản 5, Điều 8 và bổ sung Khoản 9 vào Điều 8, như sau:

“Điều 8. Giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; giá đất nuôi trồng thủy sản

5. Huyện Duyên Hải

(Đơn vị tính: đồng/m2)

Đơn vị hành chính

Vị trí

Đơn giá sửa đổi, bổ sung

Thị trấn Long Thành

1

120.000

2

84.000

3

60.000

Các xã

1

80.000

2

56.000

3

40.000

9. Thị xã Duyên Hải

(Đơn vị tính: đồng/m2)

Đơn vị hành chính

Vị trí

Đơn giá sửa đổi, bổ sung

Phường 1, Phường 2

1

180.000

2

126.000

3

90.000

Các xã

1

90.000

2

63.000

3

45.000

6. Sửa đổi, bổ sung Khoản 5, Điều 9 và bổ sung Khoản 9 vào Điều 9, như sau:

“Điều 9. Giá đất trồng cây lâu năm

5. Huyện Duyên Hải

(Đơn vị tính: đồng/m2)

Đơn vị hành chính

Vị trí

Đơn giá sửa đổi, bổ sung

Thị trấn Long Thành

1

130.000

2

91.000

3

64.000

Các xã

1

100.000

2

70.000

3

50.000

9. Thị xã Duyên Hải

(Đơn vị tính: đồng/m2)

Đơn vị hành chính

Vị trí

Đơn giá sửa đổi, bổ sung

Phường 1, Phường 2

1

212.000

2

148.000

3

103.000

Các xã

1

110.000

2

80.000

3

60.000

7. Bổ sung giá đất rừng phòng hộ và giá đất nông nghiệp khác tại Mục 2, như sau:

“1. Giá đất rừng phòng hộ

Giá đất rừng phòng hộ được tính bằng giá đất rừng sản xuất theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng.

2. Đất nông nghiệp khác

Giá đất nông nghiệp khác được được tính bằng giá đất trồng cây lâu năm theo từng khu vực, từng vị trí tương ứng”.

8. Sửa đổi, bổ sung Khoản 4, Điều 12, như sau:

“4. Giá đất ở vị trí 5 (vị trí còn lại)

(Đơn vị tính: đồng/m2)

Khu vực

Đơn giá sửa đổi, bổ sung

Thành phố

360.000

Các phường của thị xã

280.000

Thị trấn, các xã của thị xã

260.000

Các xã của các huyện

200.000

* Riêng ấp Long Trị của xã Long Đức, thành phố Trà Vinh áp dụng theo mức giá 200.000 đồng/m2”.

9. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Điều 13, như sau:

“2. Giá đất thương mại, dịch vụ vị trí 5 (vị trí còn lại)

Khu vực

Đơn giá sửa đổi, bổ sung

Thành phố

300.000

Các phường của thị xã

220.000

Thị trấn, các xã của thị xã

200.000

Các xã của các huyện

180.000

* Riêng ấp Long Trị của xã Long Đức, thành phố Trà Vinh áp dụng theo mức giá 180.000 đồng/m2”.

10. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Điều 14, như sau:

“2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ vị trí 5 (vị trí còn lại)

(Đơn vị tính: đồng/m2)

Khu vực

Đơn giá sửa đổi, bổ sung

Thành phố

230.000

Các phường của thị xã

190.000

Thị trấn, các xã của thị xã

170.000

Các xã của các huyện

150.000

* Riêng ấp Long Trị, xã Long Đức, thành phố Trà Vinh áp dụng theo mức giá 150.000 đồng/m2”.

11. Bổ sung Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, như sau:

“Điều 15. Giá đất xây dựng công trình sự nghiệp

Giá đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa; đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội; đất xây dựng cơ sở y tế; đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo; đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao; đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ; đất xây dựng cơ sở ngoại giao và đất xây dựng công trình sự nghiệp khác được tính bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ theo từng khu vực và ví trí tương ứng.

Điều 16. Đất cơ sở tôn giáo; đất cơ sở tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất phi nông nghiệp khác

Giá đất cơ sở tôn giáo; đất cơ sở tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất phi nông nghiệp khác được tính bằng giá đất đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ theo từng khu vực và ví trí tương ứng.

Điều 17. Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng

Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông; đất thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa; đất danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng; đất khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải; đất công trình công cộng khác được tính bằng giá đất đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ theo từng khu vực và ví trí tương ứng.

Điều 18. Đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng

Đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng khi sử dụng vào nuôi trồng thủy sản thì giá đất tính bằng giá đất nuôi trồng thủy sản có cùng khu vực và vị trí tương ứng.

Trường hợp đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì giá đất tính theo loại đất phi nông nghiệp thực tế đưa vào sử dụng được quy định trong bảng giá đất có cùng khu vực và vị trí tương ứng”.

12. Sửa đổi, bổ sung các Phụ lục kèm theo Bảng giá đất ở 05 năm (2015 - 2019) (đính kèm các Phụ lục), cụ thể:

a) Bãi bỏ mục: 1.75, 1.136 Phụ lục 1; mục: 2.57, 2.96, 2.97, từ mục 2.72 đến mục 279 và từ mục 2.135 đến mục 2.151 Phụ lục 2; bãi bỏ Phụ lục 5; mục 8.42 Phụ lục 8. Lý do: Nhập các tuyến đường; tách địa giới hành chính huyện Duyên Hải.

b) Sửa đổi các mục: 1.29, 1.36, 1.39, 1.40, 1.51, 1.56, 1.94, 1.95, 1.96, 1.97, 1.98, 1.105, 1.106, 1.107, 1.108, 1.109, 1.110, 1.112, 1.122, 1.125, 1.135 Phụ lục 1; mục 2.27, 2.28, 2.29, 2.31, 2.34, 2.35, 2.37, 2.44, 2.45, 2.47, 2.50, 2.51, 2.53, 2.56, 2.59, 2.60, 2.61, 2.65, 2.66, 2.71, 2.100, 2.124, 2.153, 2.174, 2.179 Phụ lục 2; mục 3.1, 3.9, 3.17, 3.18, 3.19, 3.20, 3.21, 3.26, 3.27, 3.28, 3.29, 3.31, 3.33, 3.34, 3.84, 3.118, 3.122 Phụ lục 3; mục: 6.33, 6.122, 6.139 Phụ lục 6; mục: 8.3, 8.4, 8.8, 8.12, 8.22, 8.24, 8.25, 8.26, 8.27, 8.28, 8.34, 8.40, 8.41, 8.43, 8.59, 8.83, 8.87, 8.89, 8.92, 8.95, 8.97 Phụ lục 8.

c) Bổ sung: Từ mục 1.145 đến mục 1.157 Phụ lục 1; mục 2.213 Phụ lục 2; từ mục 3.197 đến mục 3.199 Phụ lục 3; từ mục 4.129 đến mục 4.155 Phụ lục 4; từ mục 6.156 đến mục 6.177 Phụ lục 6; mục 7.86 Phụ lục 7; từ mục 8.149 đến mục 8.162 Phụ lục 8 và bổ sung Phụ lục: 9, 10.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai tổ chức thực hiện; Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa IX - kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13/7/2017, có hiệu lực từ ngày 24/7/2017./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Các Bộ: Tư pháp, TN và MT, Tài chính;
- TT.TU, UBND
, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở: TP, TNMT, TC, KBNN, Cục thuế, Cục thống kê tỉnh;
- TT.HĐND, UBND
cấp huyện;
- Văn phòng: HĐND, UBND tỉnh;
- Đài PTTH, Báo Trà Vinh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Lưu: VT, TH.

CHỦ TỊCH




Trần Trí Dũng

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 31/2017/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu31/2017/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành13/07/2017
Ngày hiệu lực24/07/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Bất động sản
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 31/2017/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 31/2017/NQ-HĐND sửa đổi Bảng giá kèm theo Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND Trà Vinh


Văn bản liên quan ngôn ngữ

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Nghị quyết 31/2017/NQ-HĐND sửa đổi Bảng giá kèm theo Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND Trà Vinh
              Loại văn bảnNghị quyết
              Số hiệu31/2017/NQ-HĐND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Trà Vinh
              Người kýTrần Trí Dũng
              Ngày ban hành13/07/2017
              Ngày hiệu lực24/07/2017
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Bất động sản
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Nghị quyết 31/2017/NQ-HĐND sửa đổi Bảng giá kèm theo Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND Trà Vinh

                      Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 31/2017/NQ-HĐND sửa đổi Bảng giá kèm theo Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND Trà Vinh

                      • 13/07/2017

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 24/07/2017

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực