Nghị quyết 52/2009/NQ-HĐND

Nghị quyết 52/2009/NQ-HĐND về quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2009-2015, định hướng đến năm 2020 tỉnh Bắc Kạn

Nội dung toàn văn Nghị quyết 32/2009/NQ-HĐND quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn


HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TNH BC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 52/2009/NQ-HĐND

Bc Kạn, ngày 15 tháng 12 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA QUY HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2009-2015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHOÁ VII, KỲ HỌP THỨ 13

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Bảo vệ phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Sau khi xem xét Tờ trình số: 77/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc đề nghị thông qua Quy hoạch Bảo vệ và phát trin rừng tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2009-2015, định hướng đến năm 2020, Báo cáo thẩm tra số: 50/BC-BKT&NS ngày 04 tháng 12 năm 2009 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tán thành về mục tiêu, nội dung Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2009 - 2015, định hướng đến năm 2020.

1. Mục tiêu

a) Mục tiêu kinh tế:

+ Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của ngành lâm nghiệp trên 8%/năm.

+ Huy động các thành phần kinh tế tham gia trồng rừng mới tập trung (đối tượng là đất trống, đồi núi trọc), cụ th là:

Giai đoạn 2009 - 2010 bình quân hàng năm trồng 5.000 ha.

Giai đoạn 2011 - 2015 bình quân hàng năm trồng 7.000 ha.

+ Huy động các thành phần kinh tế tham gia trồng rừng lại (đối tượng là diện tích cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt và đất rừng sau khai thác trắng), cụ th là:

Giai đoạn 2011 - 2015 bình quân hàng năm trồng 5.000 ha.

+ Xây dựng các vùng nguyên liệu ổn định và tập trung phục vụ cho công nghiệp chế biến ván MDF, ván nhân tạo, đáp ứng nhu cầu lâm sản cho tiêu dùng như gỗ xây dựng, gỗ gia dụng các loại.

Giai đoạn 2009 - 2010 bình quân hàng năm cung cấp 100.000 m3.

Giai đoạn 2011 - 2015 bình quân hàng năm cung cấp 300.000m3 - 500.000 m3.

Giai đoạn 2016 - 2020 bình quân hàng năm cung cấp trên 500.000 m3.

b) Mục tiêu xã hội và an ninh quốc phòng

+ Phấn đấu đến năm 2015 đưa phần lớn người dân vào kinh doanh nghề rừng. Giải quyết việc làm ổn định cho trên 18.000 lao động đang thiếu việc làm, đào tạo nguồn nhân lực tại chỗ đặc biệt là các dân tộc ít người.

+ Hoàn thành giao, cho thuê rừng và đất lâm nghiệp cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đông dân cư trước năm 2012.

+ Góp phần trở thành hậu cứ an ninh quốc phòng trong tỉnh.

c) Mục tiêu môi trường

Tạo rừng mới bằng các biện pháp trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh, bảo vệ diện tích rừng hiện có nhằm nâng cao độ che phủ của rừng từ 54,98% ở năm 2007 lên 58% vào năm 2010 và lên 65 % vào năm 2015 và ổn định đến năm 2020.

2. Nội dung:

a) Bảo vệ rừng

Bảo vệ toàn bộ diện tích rừng hiện có, diện tích khoanh nuôi tái sinh tự nhiên, diện tích trồng rừng mới, diện tích trồng rừng lại sau khai thác thành rừng.

- Giai đoạn 2009-2015: 56.340 ha.

+ Rừng tự nhiên: 44.820 ha.

+ Rừng trồng: 11.520 ha.

- Giai đoạn 2016-2020: 27.600 ha.

+ Rừng tự nhiên: 22.410 ha.

+ Rừng trồng: 5.190 ha.

b) Phát triển rừng

- Khoanh nuôi kết hợp trồng bổ sung, giai đoạn 2009-2015: 7.000 ha, trong đó: rừng đặc dụng 800 ha; rừng phòng hộ 6.200 ha.

- Khoanh nuôi phục hồi rừng, giai đoạn 2009-2015: 22.812 ha, trong đó: rừng đặc dụng 2.611 ha; rừng phòng hộ 20.201 ha.

- Trồng rừng tập trung: 100.740 ha.

+ Trồng rừng trên đất chưa có rừng: 48.800 ha, gồm: rừng phòng hộ 4.040 ha; rừng sản xuất 44.740 ha.

+ Trồng cây lâm sản ngoài gỗ và cây đặc sản: 13.600 ha.

+ Trồng rừng theo cơ chể phát triển sạch CDM: 6.000 ha.

+ Trồng rừng trên đối tượng cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt thuộc rừng sản xuất: 32.340 ha.

- Trồng cây phân tán: khoảng 6 triệu cây.

- Xây dựng vườn ươm: 15 vườn.

- Xây dựng rừng giống, vườn giống: 50 ha.

- Xây dựng trạm quản lý, bảo vệ rừng: 12 trạm.

- Xây dựng chòi canh lửa: 21 chòi.

- Xây dựng biển báo các loại: 300 biển.

- Xây dựng đường phục vụ trồng rừng: 307 km.

- Xây dựng đường ranh cản lửa: 671 km.

3. Khai thác sử dụng lâm sản

- Khai thác rừng gỗ tự nhiên: sản lượng bình quân đạt 45.000 m3/năm.

- Khai thác gỗ rừng trồng: sản lượng 3.668.800 m3.

+ Giai đoạn 2009-2010: khai thác bình quân 56.400 m3 gỗ/năm.

+ Giai đoạn 2011-2015: khai thác bình quân 256.200 m3 gỗ/năm.

+ Giai đoạn 2016-2020: khai thác bình quân 455.000 m3 gỗ/năm

4. Chế biến lâm sản

Quy hoạch xây dựng nhà máy chế biến lâm sản và các cơ sở chế biến vệ tinh sản xuất các mặt hàng đồ mộc gia dụng, vật liệu xây dựng và đồ gỗ mỹ nghệ ở 2 khu vực sau:

- Khu vực phía nam của tỉnh, bao gồm các huyện: Chợ Mới, Na Rì, Bạch Thông, Chợ Đồn và thị xã Bắc Kạn. Trong đó khu công nghiệp Thanh Bình là trung tâm, tập trung chủ yếu sản xuất ván MDF, ván ghép thanh và đầu tư xây dựng các cơ sở chế biến hàng thủ công mỹ nghệ như đồ mộc cao cấp, hàng mây tre đan xuất khẩu, bào chế dược liệu,...

- Khu vực phía bắc của tỉnh, bao gồm các huyện: Pác Nặm, Ba Be và Ngân Sơn. Trong đó thị trấn Nà Phặc thuộc huyện Ngân Sơn hoặc các vùng lân cận là trung tâm, tập trung sản xuất ván MDF, HDF, ván ghép thanh và chế biến lâm sản ngoài gỗ.

5. Khái toán và vốn đu tư

Tổng kinh phí thực hiện nội dung Quy hoạch dự kiến: 1.407.462.870.000, đồng. Trong đó:

- Vốn ngân sách: 287.656.930.000 đồng (chiếm 20,4%).

- Vốn tự có của dân: 285.416.340.000 đồng (chiếm 20,3%).

- Vốn vay và liên doanh: 834.389.600.000 đồng (chiếm 59,3%)

Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồhg nhân dân tỉnh thông qua.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn phê duyệt Dự án Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2009-2015, định hướng đến năm 2020 và tổ chức trin khai thực hiện có hiệu quả Dự án Quy hoạch.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biếu hội đồng nhân dân các cấp giám sát việc thi hành Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khoá VII, kỳ hợp thứ 13 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2009./.

 


Nơi nhận:
- Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng QH, VPCTN, VPCP;
- Cc Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT Tỉnh y. HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQ và các sở, ban, ngành đoàn thể tnh;
- TT huyện (thị) uỷ, HĐND, UBND, UBMTQ các huyện, thị xã;
- Trung tâm Công báo tnh;
- LĐVP;
- Phòng Công tác ĐBQH, HĐND;
- Lưu hồ sơ, VT

CHỦ TỊCH




Dương Đình Hân

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 52/2009/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu52/2009/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành15/12/2009
Ngày hiệu lực20/12/2009
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật15 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 52/2009/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 32/2009/NQ-HĐND quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 32/2009/NQ-HĐND quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu52/2009/NQ-HĐND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bắc Kạn
                Người kýDương Đình Hân
                Ngày ban hành15/12/2009
                Ngày hiệu lực20/12/2009
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật15 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Nghị quyết 32/2009/NQ-HĐND quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn

                        Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 32/2009/NQ-HĐND quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bắc Kạn

                        • 15/12/2009

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 20/12/2009

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực