Nghị quyết 34/2010/NQ-HĐND

Nghị quyết 34/2010/NQ-HĐND về bổ sung số lượng, chức danh, mức phụ cấp những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã để bố trí thêm một Phó trưởng Công an xã, thị trấn và công an viên làm nhiệm vụ thường trực tại trụ sở hoặc nơi làm việc của Công an xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XII, kỳ họp thứ 14 ban hành

Nội dung toàn văn Nghị quyết 34/2010/NQ-HĐNĐ bổ sung số lượng, chức danh, mức phụ cấp


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 34/2010/NQ-HĐND

Ninh Bình, ngày 24 tháng 12 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC BỔ SUNG SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ ĐỂ BỐ TRÍ THÊM MỘT PHÓ TRƯỞNG CÔNG AN XÃ, THỊ TRẤN VÀ CÔNG AN VIÊN LÀM NHIỆM VỤ THƯỜNG TRỰC TẠI TRỤ SỞ HOẶC NƠI LÀM VIỆC CỦA CÔNG AN XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Công an xã ngày 21/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã; Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tại Tờ trình số 100/TTr-UBND ngày 07/12/2010 về việc Quy định bổ sung số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã để bố trí làm Phó Trưởng Công an và Công an viên thường trực tại Trụ sở hoặc nơi làm việc của Công an xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Bổ sung chức danh, số lượng, mức phụ cấp những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã để bố trí thêm một Phó Trưởng Công an xã, thị trấn và Công an viên làm nhiệm vụ thường trực tại Trụ sở hoặc nơi làm việc của Công an xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình như sau:

1. Bổ sung chức danh Công an viên thường trực tại Trụ sở hoặc nơi làm việc của Công an xã.

2. Bổ sung số lượng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã để bố trí làm Phó Trưởng Công an xã là 45 người cho 45 xã phức tạp về an ninh trật tự, xã có ít công an viên (có số lượng từ 08 công an viên trở xuống); xã có khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu du lịch đứng chân trên địa bàn. (Có danh sách kèm theo)

3. Bổ sung số lượng Công an viên làm nhiệm vụ thường trực tại Trụ sở hoặc nơi làm việc của Công an xã là 311 người, cụ thể như sau:

- 53 xã có tình hình an ninh phức tạp được bố trí 03 Công an viên thường trực tại Trụ sở hoặc nơi làm việc của Công an xã. (Có danh sách kèm theo)

- 76 xã được bố trí 02 Công an viên thường trực tại Trụ sở làm việc của Công an xã. (Có danh sách kèm theo)

4. Mức phụ cấp đối với chức danh Phó Trưởng Công an xã và chức danh Công an viên làm nhiệm vụ thường trực tại Trụ sở hoặc nơi làm việc của Công an xã như sau:

a. Đối với chức danh Phó Trưởng Công an xã được hưởng mức phụ cấp theo quy định đối với Phó trưởng Công an quy định tại điểm a khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 05/2010/NQ-HĐND ngày 27/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp và phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

b. Đối với chức danh Công an viên làm nhiệm vụ thường trực tại Trụ sở hoặc nơi làm việc của Công an xã được hưởng mức phụ cấp hệ số: 0,8 mức lương tối thiểu hiện hành.

Điều 2. Kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp cho những người và chức danh quy định tại khoản 1 của Nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị quyết số 05/2010/NQ-HĐND ngày 27/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp và phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình thông qua.

Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

Điều 5. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XII, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 24/12/2010./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- VP Quốc hội;
- VP Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVBQPPL, Bộ Tư pháp;
- BTV Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
-TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- TT HĐND huyện, TP, TX;
- UBND huyện, TP, TX;
- Website Chính phủ, Công báo tỉnh;
- Lưu VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Tiến Thành

 

DANH SÁCH

BỔ SUNG SỐ LƯỢNG PHÓ TRƯỞNG CÔNG AN VÀ CÔNG AN VIÊN LÀM NHIỆM VỤ THƯỜNG TRỰC TẠI TRỤ SỞ HOẶC NƠI LÀM VIỆC CỦA CÔNG AN XÃ TẠI CÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 34/2010/NQ-HĐND ngày 24/12/2010 của HĐND tỉnh)

Số TT

Tên đơn vị hành chính

Xã loại

Số lượng Phó trưởng Công an được bổ sung

Số lường Công an viên được bố trí làm nhiệm vụ thường trực tại Trụ sở hoặc nơi làm việc của Công an xã

Ghi chú

I

HUYỆN NHO QUAN

 

06

62

 

1

Xã Cúc Phương

2

01

03

 

2

Xã Kỳ Phú

2

 

02

 

3

Xã Phú Long

2

 

03

 

4

Xã Đồng Phong

2

 

02

 

5

Xã Đức Long

2

 

02

 

6

Xã Sơn Lai

2

 

03

 

7

Xã Gia Thủy

2

 

02

 

8

Xã Gia Tường

2

 

02

 

9

Xã Lạc Vân

2

 

02

 

10

Xã Lạng Phong

2

 

02

 

11

Xã Gia Lâm

2

 

02

 

12

Xã Phú Lộc

2

01

03

 

13

Xã Phú Sơn

2

01

02

 

14

Xã Quảng Lạc

2

 

02

 

15

Xã Quỳnh Lưu

2

01

03

 

16

Xã Sơn Hà

2

 

02

 

17

Xã Thanh Lạc

3

 

02

 

18

Xã Thượng Hòa

2

01

03

 

19

Xã Văn Phú

2

 

02

 

20

Xã Văn Phương

3

 

02

 

21

Xã Xích Thổ

2

 

02

 

22

Xã Yên Quang

2

 

02

 

23

Xã Thạch Bình

1

 

03

 

24

Xã Sơn Thành

3

 

02

 

25

Xã Gia Sơn

3

 

02

 

26

Xã Văn Phong

3

 

02

 

27

Thị Trấn Nho Quan

2

01

03

 

II

THỊ XÃ TAM ĐIỆP

 

03

9

 

28

Xã Yên Sơn

2

01

02

 

29

Xã Quang Sơn

2

01

02

 

30

Xã Yên Bình

3

 

02

 

31

Xã Đông Sơn

2

01

03

 

III

HUYỆN GIA VIỄN

 

12

50

 

32

Xã Liên Sơn

2

 

02

 

33

Xã Gia Thanh

2

01

03

 

34

Xã Gia Hòa

2

01

02

 

35

Xã Gia Vân

2

01

03

 

36

Xã Gia Sinh

2

01

03

 

37

Xã Gia Hưng

2

01

02

 

38

Xã Gia Minh

3

 

02

 

39

Xã Gia Thịnh

2

 

03

 

40

Xã Gia Lạc

3

 

02

 

41

Xã Gia Lập

2

01

03

 

42

Xã Gia Phú

2

01

02

 

43

Xã Gia Xuân

2

01

03

 

44

Xã Gia Thắng

3

 

02

 

45

Xã Gia Tân

2

01

03

 

46

Xã Gia Tiến

2

01

02

 

47

Xã Gia Phong

3

 

02

 

48

Xã Gia Trấn

2

01

03

 

49

Xã Gia Vượng

3

 

02

 

50

Xã Gia Phương

3

 

02

 

51

Xã Gia Trung

2

01

02

 

52

Thị trấn Me

2

 

02

 

IV

HUYỆN HOA LƯ

 

05

27

 

53

Xã Trường Yên

2

 

03

 

54

Xã Ninh Hòa

2

01

03

 

55

Xã Ninh Xuân

3

 

02

 

56

Xã Ninh Hải

2

01

03

 

57

Xã Ninh Vân

2

01

03

 

58

Xã Ninh Thắng

3

 

02

 

59

Xã Ninh Giang

2

01

02

 

60

Xã Ninh Khang

2

01

02

 

61

Xã Ninh Mỹ

3

 

03

 

62

Xã Ninh An

3

 

02

 

63

Thị trấn Thiên Tôn

3

 

02

 

V

THÀNH PHỐ NINH BÌNH

 

02

7

 

64

Xã Ninh Phúc

2

01

03

 

65

Xã Ninh Tiến

3

 

02

 

66

Xã Ninh Nhất

2

01

02

 

VI

HUYỆN YÊN MÔ

 

06

40

 

67

Xã Yên Lâm

2

01

02

 

68

Xã Yên Đồng

2

01

02

 

69

Xã Mai Sơn

3

01

03

 

70

Xã Yên Thành

2

 

02

 

71

Xã Khánh Thượng

2

 

03

 

72

Xã Yên Thắng

2

 

02

 

73

Xã Yên Hòa

2

 

02

 

74

Xã Yên Mạc

2

01

03

 

75

Xã Yên Thái

2

 

02

 

76

Xã Khánh Thịnh

2

 

02

 

77

Xã Yên Từ

2

 

02

 

78

Xã Khánh Dương

3

 

02

 

79

Xã Yên Phong

2

01

02

 

80

Xã Yên Mỹ

3

01

03

 

81

Xã Yên Hưng

3

 

02

 

82

Xã Yên Phú

3

 

02

 

83

Xã Yên Nhân

2

 

02

 

84

Thị trấn Yên Thịnh

3

 

02

 

VII

HUYỆN YÊN KHÁNH

 

05

46

 

85

Xã Khánh Phú

2

01

03

 

86

Xã Khánh Hòa

2

 

03

 

87

Xã Khánh Lợi

2

 

02

 

88

Xã Khánh Thủy

2

 

02

 

89

Xã Khánh Trung

2

 

03

 

90

Xã Khánh Công

2

 

02

 

91

Xã Khánh Hải

2

 

02

 

92

Xã Khánh Hội

2

 

02

 

93

Xã Khánh Mậu

2

 

02

 

94

Xã Khánh Cường

2

 

02

 

95

Xã Khánh An

2

 

02

 

96

Xã Khánh Hồng

2

01

03

 

97

Xã Khánh Vân

2

 

02

 

98

Xã Khánh Thành

2

01

02

 

99

Xã Khánh Thiện

3

01

03

 

100

Xã Khánh Cư

2

01

03

 

101

Xã Khánh Tiên

3

 

02

 

102

Xã Khánh Nhạc

1

 

03

 

103

Thị trấn Yên Ninh

1

 

03

 

VIII

HUYỆN KIM SƠN

 

06

70

 

104

Xã Quang Thiện

3

 

03

 

105

Xã Kim Chính

3

 

03

 

106

Xã Chất Bình

3

 

03

 

107

Xã Hồi Ninh

3

 

03

 

108

Xã Kim Định

2

 

03

 

109

Xã Ân Hòa

2

01

03

 

110

Xã Hùng Tiến

2

01

03

 

111

Xã Thượng Kiệm

2

 

03

 

112

Xã Xuân Thiện

2

01

02

 

113

Xã Đồng Hướng

2

01

02

 

114

Xã Chính Tâm

2

 

02

 

115

Xã Yên Mật

3

 

02

 

116

Thị trấn Bình Minh

3

 

02

 

117

Xã Như Hòa

2

 

02

 

118

Xã Lưu Phương

2

 

03

 

119

Xã Tân Thành

3

 

02

 

120

Xã Kim Tân

2

 

02

 

121

Xã Lai Thành

1

 

03

 

122

Xã Định Hóa

2

 

03

 

123

Xã Văn Hải

2

 

03

 

124

Xã Yên Lộc

2

 

03

 

125

Xã Kim Mỹ

2

01

03

 

126

Xã Cồn Thoi

2

01

03

 

127

Xã Kim Hải

1

 

03

 

128

Xã Kim Trung

1

 

03

 

129

Xã Kim Đông

1

 

03

 

Phó Trưởng Công an xã bổ sung 45 người tại 45 xã.

Công an viên làm nhiệm vụ thường trực tại trụ sở làm việc của Công an xã: 311 người

- Xã, thị trấn 02 đồng chí: 76 xã, thị trấn x 02 người = 152 người

- Xã, thị trấn 03 đồng chí: 53 xã, thị trấn x 03 người = 159 người

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 34/2010/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu34/2010/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành24/12/2010
Ngày hiệu lực03/01/2011
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Lao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật13 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 34/2010/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 34/2010/NQ-HĐNĐ bổ sung số lượng, chức danh, mức phụ cấp


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 34/2010/NQ-HĐNĐ bổ sung số lượng, chức danh, mức phụ cấp
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu34/2010/NQ-HĐND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Ninh Bình
                Người kýNguyễn Tiến Thành
                Ngày ban hành24/12/2010
                Ngày hiệu lực03/01/2011
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Lao động - Tiền lương
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật13 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Nghị quyết 34/2010/NQ-HĐNĐ bổ sung số lượng, chức danh, mức phụ cấp

                        Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 34/2010/NQ-HĐNĐ bổ sung số lượng, chức danh, mức phụ cấp

                        • 24/12/2010

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 03/01/2011

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực