Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND

Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; mức trợ cấp ngày công lao động, hỗ trợ tiền ăn cho lực lượng dân quân khi thực hiện nhiệm vụ và mức đóng góp Quỹ quốc phòng- an ninh của cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI, kỳ họp thứ 4 ban hành

Nội dung toàn văn Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho Chỉ


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34/2011/NQ-HĐND

Quảng Bình, ngày 02 tháng 12 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ MỨC HỖ TRỢ ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN CHO CHỈ HUY PHÓ BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CẤP XÃ; MỨC TRỢ CẤP NGÀY CÔNG LAO ĐỘNG, HỖ TRỢ TIỀN ĂN CHO LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN KHI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ VÀ MỨC ĐÓNG GÓP QUỸ QUỐC PHÒNG- AN NINH CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;

Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 02 tháng 8 năm 2010 của liên Bộ Quốc phòng, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ;

Qua xem xét Tờ trình số 2174/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; mức trợ cấp ngày công lao động, hỗ trợ tiền ăn cho lực lượng dân quân khi thực hiện nhiệm vụ và mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh của các cơ quan, tổ chức; sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội của Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; mức trợ cấp ngày công lao động; hỗ trợ tiền ăn cho lực lượng dân quân khi thực hiện nhiệm vụ và mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh của các cơ quan, tổ chức, hộ sản xuất, kinh doanh, buôn bán và dịch vụ trên địa bàn tỉnh như sau:

1. Mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã: Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã là người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, nếu có nhu cầu tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trong thời gian giữ chức vụ thì được ngân sách địa phương hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện hàng tháng với mức bằng 18% mức lương tối thiểu chung.

2. Mức trợ cấp ngày công lao động cho dân quân (trừ dân quân biển và dân quân thường trực) khi thực hiện nhiệm vụ:

a. Dân quân khi được huy động thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 8 của Luật Dân quân tự vệ; dân quân thực hiện quyết định điều động của cấp có thẩm quyền quy định tại Điều 44 của Luật Dân quân tự vệ được hưởng trợ cấp ngày công lao động bằng hệ số 0,08 mức lương tối thiểu chung/người/ngày.

b. Dân quân nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ, nếu tiếp tục được kéo dài thời hạn tham gia thực hiện nghĩa vụ thì ngoài chế độ theo quy định chung, khi được huy động làm nhiệm vụ được hưởng trợ cấp ngày công lao động tăng thêm bằng 0,04 mức lương tối thiểu chung.

3. Mức hỗ trợ tiền ăn cho lực lượng dân quân (trừ dân quân biển và dân quân thường trực): Dân quân khi thực hiện nhiệm vụ cách xa nơi cư trú, không có điều kiện đi, về hàng ngày được hưởng mức tiền ăn bằng mức tiền ăn của chiến sỹ bộ binh phục vụ có thời hạn trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

4. Mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh đối với cơ quan, tổ chức, hộ sản xuất, kinh doanh, buôn bán và dịch vụ.

a. Cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp:

- Có dưới 50 người: 300.000 đồng/cơ quan, tổ chức/năm;

- Có từ 50 người đến 100 người: 700.000 đồng/cơ quan, tổ chức/năm;

- Có trên 100 người đến 150 người: 1.000.000 đồng/cơ quan, tổ chức/năm;

- Có trên 150 người: 1.500.000 đồng/cơ quan, tổ chức/năm.

b. Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế (kể cả nhà nước và tư nhân):

- Có dưới 50 người: 500.000 đồng/đơn vị/năm;

- Có từ 50 người đến 100 người: 1.000.000 đồng/đơn vị/năm;

- Có trên 100 người đến 200 người: 1.500.000 đồng/đơn vị/năm;

- Có trên 200 người đến 500 người: 2.000.000 đồng/đơn vị/năm;

- Có trên 500 người: 3.000.000 đồng/đơn vị/năm.

c. Các hộ sản xuất, kinh doanh, buôn bán và dịch vụ có bậc thuế môn bài từ bậc 1 đến bậc 6 như sau:

- Thuế môn bài bậc 1 đến bậc 3: 200.000 đồng/hộ/năm;

- Thuế môn bài bậc 4 đến bậc 6: 150.000 đồng/hộ/năm.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện nếu có những vấn đề phát sinh, Uỷ ban nhân dân tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân tỉnh Quảng Bình khoá XVI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 02 tháng 12 năm 2011.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- VP Quốc hội, VP Chính phủ, VP Chủ tịch nước;
- Bộ Quốc phòng;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường vụ Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Báo Quảng Bình; Đài PT - TH Quảng Bình;
- Trung tâm công báo tỉnh, Website tỉnh;
- Lưu: VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh.

CHỦ TỊCH




Lương Ngọc Bính

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 34/2011/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu34/2011/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành02/12/2011
Ngày hiệu lực01/01/2012
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Lao động - Tiền lương, Bảo hiểm
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật12 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 34/2011/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho Chỉ


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho Chỉ
              Loại văn bảnNghị quyết
              Số hiệu34/2011/NQ-HĐND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Bình
              Người kýLương Ngọc Bính
              Ngày ban hành02/12/2011
              Ngày hiệu lực01/01/2012
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Lao động - Tiền lương, Bảo hiểm
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật12 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho Chỉ

                      Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho Chỉ