Nghị quyết 35/2010/NQ-HĐND

Nghị quyết 35/2010/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XIV, kỳ họp thứ 15 (chuyên đề) ban hành

Nghị quyết 35/2010/NQ-HĐND mức thu phí lệ phí đã được thay thế bởi Quyết định 506/QĐ-CTUBND Danh mục văn bản quy phạm hết hiệu lực ngưng hiệu lực Hưng Yên 2017 và được áp dụng kể từ ngày 09/02/2017.

Nội dung toàn văn Nghị quyết 35/2010/NQ-HĐND mức thu phí lệ phí


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 35/2010/NQ-HĐND

Hưng Yên, ngày 24 tháng 3 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHOÁ XIV - KỲ HỌP THỨ 15 (CHUYÊN ĐỀ)

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 75/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002; số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002; số 24/2006/NĐ-CP ngày 31/10/2008 về quy định và bổ sung chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002; số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006; số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 234/TTr-UBND ngày 09/02/2010 của UBND tỉnh về quy định mức thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế ngân sách và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

I. Quy định mức thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:

1. Mức thu các loại phí:

a) Phí trông giữ xe ô tô, xe máy, xe đạp (Phụ lục số 1 kèm theo).

b) Phí vệ sinh (Phụ lục số 2 kèm theo).

c) Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, phí thẩm định đề án trong lĩnh vực tài nguyên nước (Phụ lục số 3 kèm theo).

d) Lệ phí địa chính, lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác sử dụng nước dưới đất, nước mặt, xả nước thải (Phụ lục số 4 kèm theo).

2. Quản lý, sử dụng:

a) Phí trông giữ xe ô tô, xe máy, xe đạp:

- Trường hợp tổ chức thực hiện thu phí được ngân sách Nhà nước đảm bảo kinh phí cho hoạt động thu phí theo dự toán hàng năm thì phải nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách Nhà nước.

- Trường hợp tổ chức thực hiện thu phí chưa được ngân sách Nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động thì được để lại 90% số tiền thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí theo quy định, 10% số tiền phí còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.

- Trường hợp tổ chức thực hiện thu phí được uỷ quyền thu phí ngoài chức năng, nhiệm vụ thường xuyên thì tổ chức thực hiện thu phí được để lại 10% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí theo quy định, 90% số tiền phí còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.

b) Phí vệ sinh:

- Trường hợp tổ chức thực hiện thu phí được ngân sách Nhà nước đảm bảo kinh phí cho hoạt động thu phí theo dự toán hàng năm thì phải nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách Nhà nước.

- Trường hợp tổ chức thực hiện thu phí chưa được ngân sách Nhà nước đảm bảo kinh phí cho hoạt động thu phí thì được để lại 90% số tiền thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí theo quy định, 10% số tiền phí còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.

- Trường hợp tổ chức thực hiện thu phí được uỷ quyền thu phí ngoài chức năng, nhiệm vụ thường xuyên thì được để lại 40% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí theo quy định, 60% số tiền phí còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.

c) Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, phí thẩm định đề án trong lĩnh vực tài nguyên nước; lệ phí địa chính, lệ phí cấp giấy phép thăm dò khai thác, sử dụng nước dưới đất, nước mặt, xả nước thải.

- Nộp ngân sách Nhà nước 80% số tiền phí thu được.

- Đơn vị trực tiếp thu phí được sử dụng 20% số tiền phí thu được.

Thời gian thực hiện: Từ ngày 01 tháng 4 năm 2010.

II. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIV - kỳ họp thứ 15 (chuyên đề) nhất trí thông qua ngày 23/3/2010./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thông

 

PHỤ LỤC SỐ 1

(Kèm theo Nghị quyết số 35/2010/NQ-HĐND ngày 24/3/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Phí trông giữ ôtô, xe máy, xe đạp

Đơn vị tính

Điều kiện áp dụng

Mức thu phí (đ)

Ghi chú

1

Trông giữ xe đạp ban ngày

đ/xe/lượt

 

1.000

 

2

Trông giữ xe đạp ban đêm

đ/xe/lượt

 

2.000

 

3

Trông giữ xe máy ban ngày

đ/xe/lượt

 

2.000

 

4

Trông giữ xe máy ban đêm

đ/xe/lượt

 

4.000

 

5

Trông giữ xe ôtô ban ngày

đ/xe/lượt

Xe ≤ 30 ghế ≤ 3,5 tấn

10.000

Xe tải, xe khách, xe con

6

Trông giữ xe ôtô ban đêm

đ/xe/lượt

Xe ≤ 30 ghế ≤ 3,5 tấn

12.000

Xe tải, xe khách, xe con

7

Trông giữ xe ôtô ban ngày

đ/xe/lượt

Xe > 30 ghế > 3,5 tấn

10.000

Xe tải, xe khách

8

Trông giữ xe ôtô ban đêm

đ/xe/lượt

Xe > 30 ghế > 3,5 tấn

15.000

Xe tải, xe khách

 

PHỤ LỤC SỐ 2

(Kèm theo Nghị quyết số 35/2010/NQ-HĐND ngày 24/3/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Phí vệ sinh môi trường

Đơn vị tính

Mức thu phí (đ)

1

Các hộ không kinh doanh:

 

a

Trên địa bàn các phường Thành phố Hưng Yên

 

-

Hộ dân ở vị trí mặt tiền các đường phố và các ngõ mà xe thu gom rác vào lấy rác tận nơi

đ/người/tháng

3.000

-

Hộ dân ở trong ngõ hẹp xe thu gom rác không vào được

đ/người/tháng

2.000

-

Hộ gia đình trong các cơ quan, đơn vị: cá nhân ở trong ký túc xá các trường học, nhà tập thể của các cơ quan, đơn vị, thuê trong các hộ gia đình

đ/người/tháng

2.000

b

Trên địa bàn các xã của thành phố Hưng Yên và các thị trấn thuộc huyện

 

-

Hộ gia đình và cá nhân cư trú trên địa bàn các xã của thành phố

đ/người/tháng

2.000

-

Chi phí vận chuyển, xử lý rác thải của các xã tại điểm tập kết trung chuyển

đ/m3 rác

150.000

c

Các xã còn lại trên địa bàn các huyện

 

 

Hộ gia đình và cá nhân

đ/người/tháng

1.400

 

Chi phí vận chuyển, xử lý rác thải của các xã tại điểm tập kết trung chuyển

đ/m3 rác

105.000

2

Các hộ kinh doanh trên địa bàn các phường, thị trấn, xã

 

-

Hộ kinh doanh nhà nghỉ, hàng ăn uống bán cả ngày

đ/hộ/tháng

100.000

-

Hộ kinh doanh hàng ăn uống bán buổi sáng, buổi tối, hàng tạp phẩm - bách hoá, làm biển hiệu quảng cáo.

đ/hộ/tháng

80.000

-

Hộ giết mổ gia súc, gia cầm

đ/hộ/tháng

70.000

-

Hộ kinh doanh hoa tươi

đ/hộ/tháng

60.000

-

Hộ kinh doanh sửa chữa ôtô xe máy

đ/hộ/tháng

50.000

-

Hộ kinh doanh phế liệu

đ/hộ/tháng

40.000

-

Các hộ kinh doanh còn lại

đ/hộ/tháng

30.000

3

Các cơ quan Đảng, chính quyền, đoàn thể, LLVT, HCSN, văn phòng các doanh nghiệp và HTX

 

-

Có dưới 10 người

đ/đơn vị/tháng

40.000

-

Có từ 10 đến dưới 50 người

đ/đơn vị/tháng

60.000

-

Có từ 50 đến dưới 100 người

đ/đơn vị/tháng

80.000

-

Có từ 100 người trở lên

đ/đơn vị/tháng

100.000

4

Các trường học

 

a

Trường học phổ thông, nhà trẻ

 

-

Trong năm học

đ/trường/tháng

50.000

-

Trong thời gian nghỉ hè có tổ chức học và nhận trẻ

đ/trường/tháng

20.000

b

Trường dạy nghề, trung cấp, cao đẳng, đại học, trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh

đ/trường/tháng

100.000

5

Các cơ sở y tế

 

-

Trạm y tế phường, xã

đ/trạm/tháng

30.000

-

Phòng khám tư nhân

đ/phòng khám/tháng

100.000

-

Bệnh viện cấp tỉnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế tư nhân

đ/m3 rác thải

150.000

6

Khách sạn, cơ sở sản xuất, chợ, siêu thị, TT thương mại, bến tàu, bến xe và các nhà hàng có lượng rác thải dưới 1m3/tháng

đ/đơn vị/tháng

100.000

7

Khách sạn, cơ sở sản xuất, chợ, siêu thị, TT thương mại, bến tàu, bến xe và các nhà hàng có lượng rác thải từ 1m3/tháng trở lên

đ/m3 rác

150.000

 

PHỤ LỤC SỐ 3

(Kèm theo Nghị quyết số 35/2010/NQ-HĐND ngày 24/3/2010 của Hộ đồng nhân dân tỉnh)

STT

Tên công việc

Đơn vị tính

Mức thu phí (đ)

1

Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất

 

-

Đối với thiết kế giếng thăm dò, đề án, báo cáo khai thác có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày, đêm

đ/đề án, báo cáo

200.000

-

Đối với đề án thăm dò, đề án, báo cáo khai thác có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày, đêm

đ/đề án, báo cáo

550.000

-

Đối với đế án thăm dò, đề án, báo cáo khai thác có lưu lượng từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày, đêm

đ/đề án, báo cáo

1.300.000

-

Đối với đề án thăm dò, đề án, báo cáo khai thác có lưu lượng từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày, đêm

đ/đề án, báo cáo

2.500.000

2

Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt

 

-

Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/giây; hoặc để phát điện công suất dưới 50kw; hoặc cho mục đích khác với lưu lượng 500m3/ngày, đêm

đ/đề án, báo cáo

300.000

-

Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3 đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện công suất từ 50kw đến dưới 200kw; hoặc cho mục đích khác với lưu lượng từ 500m3 đến dưới 3.000m3/ngày, đêm

đ/đề án, báo cáo

900.000

-

Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3 đến dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện công suất từ 200kw đến dưới 1.000kw; hoặc cho mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3 đến dưới 20.000m3/ngày, đêm

đ/đề án, báo cáo

2.200.000

-

Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3 đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000kw; hoặc cho mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3 đến dưới 50.000m3/ngày, đêm

đ/đề án, báo cáo

4.200.000

3

Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước

 

-

Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100m3/ngày, đêm

đ/đề án, báo cáo

300.000

-

Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100m3 đến dưới 500m3/ngày, đêm

đ/đề án, báo cáo

900.000

-

Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 2.000m3/ngày, đêm

đ/đề án, báo cáo

2.200.000

-

Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000m3 đến dưới 5.000m3/ngày, đêm

đ/đề án, báo cáo

4.200.000

4

Thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất

 

-

Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200m3/ngày, đêm

đ/đề án, báo cáo

200.000

-

Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày, đêm

đ/đề án, báo cáo

700.000

-

Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày, đêm

đ/đề án, báo cáo

1.700.000

-

Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày, đêm

đ/đề án, báo cáo

3.000.000

5

Thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất

đ/đề án, báo cáo

700.000

6

Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường

đ/đề án, báo cáo

5.000.000

7

Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung

đ/đề án, báo cáo

2.500.000

Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% mức thu theo quy định.

PHỤ LỤC SỐ 4

(Kèm theo Nghị quyết số 35/2010/NQ-HĐND ngày 24/3/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Lệ phí

Đơn vị tính

Mức thu lệ phí (đ)

1

Cấp giấy phép thăm dò, khai thác sử dụng nước dưới đất

đ/giấy phép

100.000

2

Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt

đ/giấy phép

100.000

3

Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi

đ/giấy phép

100.000

Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép mức thu bằng 50% mức thu đầu.

STT

Lệ phí địa chính

Đơn vị tính

Mức thu lệ phí (đ)

1

Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc TP Hưng Yên

-

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

đ/giấy

25.000

-

Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai

đ/lần

15.000

-

Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính

đ/lần

10.000

-

Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất

đ/lần

20.000

-

Mức thu áp dụng đối với các hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác bằng 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Hưng Yên, không thực hiện thu lệ phí địa chính khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình không thuộc các phường của thành phố Hưng Yên

2

Mức thu áp dụng đối với tổ chức

-

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

đ/giấy

100.000

-

Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai

đ/lần

20.000

-

Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính

đ/lần

20.000

-

Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác nhận tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất

đ/lần

20.000

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 35/2010/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu35/2010/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành24/03/2010
Ngày hiệu lực01/04/2010
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 09/02/2017
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 35/2010/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 35/2010/NQ-HĐND mức thu phí lệ phí


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 35/2010/NQ-HĐND mức thu phí lệ phí
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu35/2010/NQ-HĐND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Hưng Yên
                Người kýNguyễn Văn Thông
                Ngày ban hành24/03/2010
                Ngày hiệu lực01/04/2010
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 09/02/2017
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Nghị quyết 35/2010/NQ-HĐND mức thu phí lệ phí

                      Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 35/2010/NQ-HĐND mức thu phí lệ phí