Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND

Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021

Nội dung toàn văn Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND mức thu học phí cơ sở giáo dục công lập Lai Châu 2016 2017 đến 2020 2021


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 36/2016/NQ-HĐND

Lai Châu, ngày 28 tháng 7 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU TỪ NĂM HỌC 2016 - 2017 ĐẾN NĂM HỌC 2020 - 2021

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ HAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của liên Bộ: Giáo dục và Đào tạo - Tài chính - Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ;

Xét Tờ trình số 1256/TTr-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021; Báo cáo thẩm tra số 224/BC-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021, như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh

Các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021.

2. Đối tượng áp dụng

Trẻ em học mầm non, học sinh, sinh viên đang theo học tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh (trừ các đối tượng được miễn, không phải đóng học phí).

3. Mức thu học phí

3.1. Đối với giáo dục mầm non và phổ thông:

a) Mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông năm học 2016 - 2017:

ĐVT: 1.000 đồng/tháng/học sinh

STT

Phân theo khu vực đăng ký hộ khẩu trẻ em, học sinh

Mức học phí theo từng cấp học

Thời gian thu

Mầm non

THCS

THPT

1

Trẻ em, học sinh thuộc các xã, phường, thị trấn thuộc khu vực I

25

30

35

Thu 9 tháng/năm học

2

Trẻ em, học sinh các xã, thị trấn thuộc khu vực II

15

18

25

3

Trẻ em, học sinh các xã thuộc khu vực III

8

12

15

b) Điều chỉnh mức thu học phí

Mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh được giữ ổn định từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021. Trong trường hợp xét thấy cần thiết phải điều chỉnh mức thu học phí thì Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

3.2. Đối với trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng và giáo dục nghề nghiệp:

ĐVT: 1.000 đồng/tháng/sinh viên

NHÓM, NGÀNH NGHỀ

Năm học 2016-2017

Năm học 2017-2018

Năm học 2018-2019

Năm học 2019-2020

Năm học 2020-2021

Thời gian thu

TC

TC

TC

TC

TC

1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản

329

378

364

413

399

455

434

497

483

546

Thu 10 tháng/năm học

2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch

385

441

427

490

469

539

518

595

574

658

3. Y, Dược, Điều dưỡng

476

546

525

602

581

658

637

728

700

798

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao

1. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu Khóa XIV Kỳ họp thứ hai thông qua ngày 28 tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9 năm 2016./.

 

 

CHỦ TỊCH




Vũ Văn Hoàn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 36/2016/NQ-HĐND

Loại văn bản Nghị quyết
Số hiệu 36/2016/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 28/07/2016
Ngày hiệu lực 01/09/2016
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Giáo dục
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 36/2016/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND mức thu học phí cơ sở giáo dục công lập Lai Châu 2016 2017 đến 2020 2021


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND mức thu học phí cơ sở giáo dục công lập Lai Châu 2016 2017 đến 2020 2021
Loại văn bản Nghị quyết
Số hiệu 36/2016/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành Tỉnh Lai Châu
Người ký Vũ Văn Hoàn
Ngày ban hành 28/07/2016
Ngày hiệu lực 01/09/2016
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Giáo dục
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 9 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND mức thu học phí cơ sở giáo dục công lập Lai Châu 2016 2017 đến 2020 2021

Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND mức thu học phí cơ sở giáo dục công lập Lai Châu 2016 2017 đến 2020 2021

  • 28/07/2016

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 01/09/2016

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực