Nghị quyết 41/2014/NQ-HĐND8

Nghị quyết 41/2014/NQ-HĐND8 về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Dương

Nghị quyết 41/2014/NQ-HĐND8 quản lý phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai Bình Dương đã được thay thế bởi Nghị quyết số 65/2016/NQ-HĐND9 quản lý sử dụng phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai Bình Dương và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2017.

Nội dung toàn văn Nghị quyết 41/2014/NQ-HĐND8 quản lý phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai Bình Dương


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 41/2014/NQ-HĐND8

Thủ Dầu Một, ngày 10 tháng 12 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 13

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2011;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 07/2009/TT-BTNMT ngày 10 tháng 7 năm 2009 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường;

Căn cứ Thông tư số 04/2013/TT-BTNMT ngày 24 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường quy định về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Sau khi xem xét Tờ trình số 3935/TTr-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 21/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Dương như sau:

1. Đối tượng thu:

Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai là khoản thu đối với người có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai như: Trung tâm Công nghệ thông tin - Lưu trữ tài nguyên và môi trường, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh (hoặc Văn phòng đăng ký đất đai), Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện (hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai), Ủy ban nhân dân cấp xã.

2. Đối tượng miễn thu phí:

a) Lãnh đạo Đảng, Nhà nước trực tiếp chỉ đạo yêu cầu cung cấp thông tin trong trường hợp khẩn cấp để phục vụ cho mục đích quốc phòng và an ninh.

b) Bộ Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan tài nguyên và môi trường ở địa phương, Uỷ ban nhân dân các cấp được cung cấp thông tin đất đai để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai thuộc phạm vi quản lý của mình.

c) Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng, cơ quan của tổ chức chính trị - xã hội được cung cấp thông tin đất đai để thực hiện các nhiệm vụ thuộc chức năng của mình.

3. Mức thu phí:

a) Hồ sơ đất đai dạng giấy:

- Tra cứu thông tin: 50.000 đồng/hồ sơ;

- Trích lục hồ sơ: 120.000 đồng/hồ sơ;

- Trích sao hồ sơ: 150.000 đồng/hồ sơ.

b) Hồ sơ đất đai dạng số (cung cấp qua mạng):

- Tra cứu thông tin: 40.000 đồng/hồ sơ;

- Trích lục hồ sơ: 100.000 đồng/hồ sơ;

- Trích sao hồ sơ: 140.000 đồng/hồ sơ.

c) Sao thông tin chiết xuất từ cơ sở dữ liệu đất đai vào thiết bị nhớ của máy tính: 250.000 đồng/hồ sơ.

d) Tổng hợp thông tin đất đai (dạng giấy và dạng số): 300.000 đồng/hồ sơ.

Mức phí quy định tại điểm a, b, c và d khoản này, không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu.

4. Quản lý và sử dụng phí:

Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai là khoản thu ngân sách Nhà nước. Cơ quan trực tiếp thu phí được trích lại 80% trên tổng số phí thu được để trang trải chi phí cho công tác cung cấp thông tin đất đai và tổ chức thu phí; số còn lại 20% nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.

Đối với Ủy ban nhân dân cấp xã, tiền phí thu được từ việc cung cấp thông tin đất đai là nguồn thu ngân sách của đơn vị hành chính cấp xã đó.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh đúng quy định pháp luật.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VIII, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2014, có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua và thay thế Nghị quyết số 14/2008/NQ-HĐND7 ngày 22 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Dương./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Cành

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 41/2014/NQ-HĐND8

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu41/2014/NQ-HĐND8
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành10/12/2014
Ngày hiệu lực20/12/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Bất động sản
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2017
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 41/2014/NQ-HĐND8

Lược đồ Nghị quyết 41/2014/NQ-HĐND8 quản lý phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai Bình Dương


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Nghị quyết 41/2014/NQ-HĐND8 quản lý phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai Bình Dương
              Loại văn bảnNghị quyết
              Số hiệu41/2014/NQ-HĐND8
              Cơ quan ban hànhTỉnh Bình Dương
              Người kýPhạm Văn Cành
              Ngày ban hành10/12/2014
              Ngày hiệu lực20/12/2014
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Bất động sản
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2017
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Nghị quyết 41/2014/NQ-HĐND8 quản lý phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai Bình Dương

                    Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 41/2014/NQ-HĐND8 quản lý phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai Bình Dương