Nghị quyết 41/2017/NQ-HĐND

Nghị quyết 41/2017/NQ-HĐND về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Nội dung toàn văn Nghị quyết 41/2017/NQ-HĐND quản lý sử dụng kinh phí sự nghiệp Giảm nghèo bền vững Bắc Kạn


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH
BẮC KẠN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 41/2017/NQ-ND

Bắc Kạn, ngày 07 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ BẢY

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Bộ Tài chính Quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;

Xét Tờ trình số 95/TTr-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết quy định một số nội dung về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định về hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo

1. Nguyên tắc, đối tượng hỗ trợ

a) Chỉ thực hiện hỗ trợ thông qua dự án phát triển sản xuất đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo do các nhóm hộ, tổ, nhóm hợp tác triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện dự án, không thực hiện hỗ trợ trực tiếp cho từng hộ độc lập;

b) Các hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo được tham gia cùng một thời điểm nhiều dự án nhưng mức hỗ trợ tối đa cho một hộ của cả giai đoạn 2017 - 2020 không được vượt quá mức hỗ trợ tối đa quy định khoản 2, khoản 3, Điều này;

c) Đối tượng hỗ trợ: Là hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo tham gia các nhóm hộ, tổ, nhóm hợp tác tham gia thực hiện dự án, mô hình.

2. Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất và nhân rộng mô hình giảm nghèo trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp

Mức hỗ trợ tối đa 300 triệu đồng/dự án, trong đó:

a) Chi phí cho đầu tư sản xuất (nội dung hỗ trợ quy định tại tiết a, b, c, đ khoản 1, Điều 10, Thông tư số 15/2017/TT-BTC): tối đa không quá 260 triệu đồng/dự án, trong đó mức hỗ trợ:

- Hộ nghèo: Hỗ trợ không quá 15 triệu đồng/hộ/dự án;

- Hộ cận nghèo: Hỗ trợ bằng 80% mức hỗ trợ hộ nghèo;

- Hộ mới thoát nghèo: Hỗ trợ bằng 60% mức hỗ trợ hộ nghèo.

b) Hỗ trợ chi phí khác: Tối đa không quá 40 triệu đồng/dự án, trong đó:

- Chi phí khác (Chi tập huấn, phổ biến kiến thức, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật cho người tham gia dự án, mô hình; h trợ cán bộ trực tiếp đến tận hộ gia đình hướng dẫn thực hiện dự án, mô hình cho đến khi có kết quả; Chi tổ chức đi thực tế học tập): Tối đa không quá 16 triệu đồng/dự án;

- Chi xây dựng và quản lý dự án (không quá 5% tổng kinh phí thực hiện dự án và không quá 8% mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho dự án): Tối đa không quá 24 triệu đồng/dự án.

3. Dự án hỗ trợ phát triển ngành nghề và dịch vụ

Hỗ trợ nhà xưởng, máy móc, thiết bị, công cụ, vật tư sản xuất tham gia dự án phát triển ngành, nghề dịch vụ mức tối đa 300 triệu đồng/dự án, trong đó:

a) Hỗ trợ xây dựng nhà xưởng: tối đa là 60 triệu đồng/dự án, trong đó mức hỗ trợ:

- Hộ nghèo: Hỗ trợ không quá 3 triệu đồng/hộ/dự án;

- Hộ cận nghèo: Hỗ trợ bằng 80% mức hỗ trợ hộ nghèo;

- Hộ mới thoát nghèo: Hỗ trợ bằng 60% mức hỗ trợ hộ nghèo.

b) Chi mua sắm máy móc, thiết bị, công cụ, vật tư phục vụ trực tiếp sản xuất: tối đa không quá 200 triệu đồng/dự án, trong đó mức hỗ trợ:

- Hộ nghèo: Hỗ trợ không quá 12 triệu đồng/hộ/dự án;

- Hộ cận nghèo: Hỗ trợ bằng 80% mức hỗ trợ hộ nghèo;

- Hộ mới thoát nghèo: Hỗ trợ bằng 60% mức hỗ trợ hộ nghèo.

c) Hỗ trợ chi phí khác: Tối đa không quá 40 triệu đồng/dự án, trong đó:

- Chi phí khác (Chi tập huấn, phổ biến kiến thức, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật cho người tham gia dự án, mô hình; hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến tận hộ gia đình hướng dẫn thực hiện dự án, mô hình cho đến khi có kết quả; Chi tổ chức đi thực tế học tập): Tối đa không quá 16 triệu đồng/dự án;

- Chi xây dựng và quản lý dự án (không quá 5% tổng kinh phí thực hiện dự án và không quá 8% mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho dự án): Tối đa không quá 24 triệu đồng/dự án.

Điều 2. Quy định mức chi hỗ trợ công tác quản lý về giảm nghèo ở cấp xã

Mức hỗ trợ:

- Xã thuộc huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu: 05 triệu đồng/xã/năm.

- Xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư Chương trình 135: Mức hỗ trợ tính theo đầu số thôn, 01 triệu đồng/thôn nhưng không quá 03 triệu đồng/xã/năm.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa IX, kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- VPQH, VPCP, VPCTN;
- Bộ Tài chính;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các vị đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN và các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT Huyện (Thành) ủy, HĐND, UBND, Ủy ban MTTQVN các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- LĐVP;
- Phòng TH;
- Lưu: VT, HS

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Du

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 41/2017/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu41/2017/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành07/12/2017
Ngày hiệu lực01/01/2018
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 41/2017/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 41/2017/NQ-HĐND quản lý sử dụng kinh phí sự nghiệp Giảm nghèo bền vững Bắc Kạn


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 41/2017/NQ-HĐND quản lý sử dụng kinh phí sự nghiệp Giảm nghèo bền vững Bắc Kạn
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu41/2017/NQ-HĐND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bắc Kạn
                Người kýNguyễn Văn Du
                Ngày ban hành07/12/2017
                Ngày hiệu lực01/01/2018
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Tài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Nghị quyết 41/2017/NQ-HĐND quản lý sử dụng kinh phí sự nghiệp Giảm nghèo bền vững Bắc Kạn

                        Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 41/2017/NQ-HĐND quản lý sử dụng kinh phí sự nghiệp Giảm nghèo bền vững Bắc Kạn

                        • 07/12/2017

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 01/01/2018

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực