Nghị quyết 41/NQ-HĐND8

Nghị quyết 41/NQ-HĐND8 năm 2015 về Bộ tiêu thức phân công quản lý thuế đối với tổ chức, doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương

Nội dung toàn văn Nghị quyết 41/NQ-HĐND8 Bộ tiêu thức phân công quản lý doanh nghiệp sản xuất kinh doanh Bình Dương


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 41/NQ-HĐND8

Bình Dương, ngày 11 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU THỨC PHÂN CÔNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 18

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Thông tư số 127/2015/TT-BTC ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp mã số thuế doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp;

Sau khi xem xét Tờ trình số 3972/TTr-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2015 về việc phê chuẩn Bộ tiêu thức phân công quản lý thuế đối với doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 29/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn Bộ tiêu thức phân công quản lý thuế đối với tổ chức, doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương (có phụ lục kèm theo).

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016.

Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VIII, kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2015 và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Cành

 

PHỤ LỤC

BỘ TIÊU THỨC PHÂN CÔNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG SXKD TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 41/NQ-HĐND8 ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương)

I. Tổ chức, doanh nghiệp phân công Cục Thuế quản lý

Tổ chức, doanh nghiệp thỏa mãn một trong các tiêu thức sau được phân công cho Cục Thuế quản lý.

1. Phân công theo loại hình doanh nghiệp và quy mô vốn điều lệ

a) Doanh nghiệp có vốn nhà nước;

b) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;

c) Doanh nghiệp dự án BOT (Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao), BTO (Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh), BT (Xây dựng - Chuyển giao);

d) Doanh nghiệp có quy mô vốn điều lệ từ 30 tỷ đồng trở lên (trừ các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực nêu tại Khoản 2 Mục II Phụ lục này);

đ) Doanh nghiệp, chi nhánh sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt;

e) Trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp trong và ngoài công lập;

g) Doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh xuất khẩu thường xuyên thuộc đối tượng hoàn thuế giá trị gia tăng;

h) Doanh nghiệp thuộc trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng (phát sinh hoàn thuế giá trị gia tăng) theo quy định trừ trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng do phát sinh từ hoạt động đầu tư mới, đầu tư mở rộng, âm thuế liên tục do tồn kho, giải thể, nộp thừa.

2. Phân công theo ngành nghề kinh doanh

Các ngành nghề kinh doanh thuộc mã ngành theo bảng sau được phân công Cục Thuế quản lý (không phụ thuộc quy mô vốn):

STT

Mã ngành

Tên ngành

1

 

Khai thác than cứng và than non

2

B0510

Khai thác và thu gom than cứng

3

B0610

Khai thác dầu thô

4

B0620

Khai thác khí đốt tự nhiên

5

B0710

Khai thác quặng sắt

6

B0721

Khai thác quặng uranium và quặng thorium

7

B0722

Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt

8

B0730

Khai thác quặng kim loại quí hiếm

9

D3510

Sản xuất, truyền tải và phân phối điện

10

D3520

Sản xuất khí đốt, phân phối nhiên liệu khí bằng đường ống

11

H5011

Vận tải hành khách ven biển và viễn dương

12

H5012

Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương

13

K6411

Hoạt động ngân hàng trung ương

14

K6419

Hoạt động trung gian tiền tệ khác

15

K6420

Hoạt động công ty nắm giữ tài sản

16

K6430

Hoạt động quỹ tín thác, các quỹ và các tổ chức tài chính khác (trừ Hợp tác xã tín dụng)

17

K6491

Hoạt động cho thuê tài chính

18

K6492

Hoạt động cấp tín dụng khác

19

K6499

Hoạt động dịch vụ tài chính khác chưa được phân vào đâu (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)

20

K6511

Bảo hiểm nhân thọ

21

K6512

Bảo hiểm phi nhân thọ

22

K6520

Tái bảo hiểm

23

K6530

Bảo hiểm xã hội

24

K6611

Quản lý thị trường tài chính

25

K6612

Môi giới hợp đồng hàng hoá và chứng khoán

26

K6619

Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu

27

K6621

Đánh giá rủi ro và thiệt hại

28

K6622

Hoạt động của đại lý và môi giới bảo hiểm

29

K6629

Hoạt động hỗ trợ khác cho bảo hiểm và bảo hiểm xã hội

30

K6630

Hoạt động quản lý quỹ

31

L6810

Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê

32

M6920

Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế

33

R9200

Hoạt động xổ số, cá cược và đánh bạc

34

U9900

Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế

II. Phân công Chi cục Thuế quản lý doanh nghiệp:

1. Phân công Chi cục Thuế quản lý đối với tổ chức, doanh nghiệp ngoài các tổ chức, doanh nghiệp nêu tại Mục I phụ lục này.

2. Các tổ chức, doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh: nhà hàng, khách sạn, karaoke, massage, doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu, xe gắn máy, điện máy, kinh doanh vật liệu xây dựng, trồng trọt, chăn nuôi và mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý, đồ trang sức (không phân biệt quy mô vốn)./.

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 41/NQ-HĐND8

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu41/NQ-HĐND8
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành11/12/2015
Ngày hiệu lực20/12/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2017
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 41/NQ-HĐND8

Lược đồ Nghị quyết 41/NQ-HĐND8 Bộ tiêu thức phân công quản lý doanh nghiệp sản xuất kinh doanh Bình Dương


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 41/NQ-HĐND8 Bộ tiêu thức phân công quản lý doanh nghiệp sản xuất kinh doanh Bình Dương
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu41/NQ-HĐND8
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bình Dương
                Người kýPhạm Văn Cành
                Ngày ban hành11/12/2015
                Ngày hiệu lực20/12/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcDoanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2017
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Nghị quyết 41/NQ-HĐND8 Bộ tiêu thức phân công quản lý doanh nghiệp sản xuất kinh doanh Bình Dương

                        Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 41/NQ-HĐND8 Bộ tiêu thức phân công quản lý doanh nghiệp sản xuất kinh doanh Bình Dương

                        • 11/12/2015

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 20/12/2015

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực