Quyết định 1691/QĐ-UBND

Quyết định 1691/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt kế hoạch thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TU của tỉnh ủy về đẩy mạnh phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2011-2015 do tỉnh Lâm Đồng giai ban hành

Nội dung toàn văn Nghị quyết 43/2011/NQ-HĐND8 phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Lâm Đồng


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1691/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 08 tháng 8 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 05-NQ/TU CỦA TỈNH ỦY VỀ ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2011-2015

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 11/5/2011 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về đẩy mạnh phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2011-2015;

Xét đề nghị của Giám đốc Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 1398/SNN-TT ngày 14/7/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU của Tỉnh ủy về đẩy mạnh phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011-2015.

Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan, UBND các địa phương tổ chức thực hiện Kế hoạch.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức có liên quan căn cứ Quyết định thi hành từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Đức Hòa

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 05 –NQ/TU CỦA TỈNH ỦY VỀ ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2011-2015
 (Kèm theo Quyết định số 1691/QĐ-UBND ngày 08/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

I. Mục đích, yêu cầu:

1. Xác định cụ thể nội dung, tiến độ và phân công trách nhiệm cụ thể cho các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị đối với từng nội dung công việc để triển khai thực hiện đạt được các mục tiêu đã đề ra tại Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 11/5/2011 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2011-2015.

2. Gắn chỉ đạo đẩy mạnh phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao với các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội chung toàn tỉnh.

II. Nội dung thực hiện:

1. Công tác tuyên truyền:

Tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức đến các cấp, các ngành xác định phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao là nhiệm vụ chiến lược, trọng tâm của ngành nông nghiệp tỉnh, giúp ổn định đời sống, tăng thu nhập cho nông dân, xây dựng một nền nông nghiệp công nghệ cao, sản xuất hàng hóa, phát triển bền vững.

a) Các sở, ban ngành, mặt trận, đoàn thể trong tỉnh, UBND các huyện và thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc có trách nhiệm tổ chức quán triệt Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 11/5/2011 của Tỉnh ủy, các văn bản quản lý nhà nước về lĩnh vực phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến tất cả các đảng viên, cán bộ công chức, viên chức, các tầng lớp nhân dân và đặc biệt là các doanh nghiệp, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh.

b) Các cơ quan thông tin đại chúng (Báo Lâm Đồng, Đài phát thanh truyền hình Lâm Đồng, Đài phát thanh truyền hình các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc) có trách nhiệm xây dựng chuyên trang, chuyên mục về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, phổ biến nội dung Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 11/5/2011 của Tỉnh ủy, nội dung Kế hoạch này một cách phù hợp thông qua lồng ghép với nội dung tuyên truyền các chương trình xây dựng nông thôn mới, chương trình giảm nghèo nhanh bền vững, chương trình phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn.

c) Hoàn thành công tác tổ chức học tập, tuyên truyền quán triệt Nghị quyết trong 6 tháng cuối năm 2011; các phương tiện thông tin đại chúng thường xuyên tuyên truyền Nghị quyết trong suốt thời gian thực hiện Kế hoạch.

2. Xây dựng quy hoạch chuyên ngành

a) Xây dựng quy hoạch vùng sản xuất rau, hoa, cây đặc sản tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011-2015, trong đó có quy hoạch chi tiết vùng sản xuất rau, hoa, cây đặc sản theo hướng ứng dụng công nghệ cao.

b) Xây dựng quy hoạch vùng sản xuất chè tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020, trong đó có quy hoạch chi tiết vùng sản xuất chè theo hướng ứng dụng công nghệ cao.

c) Xây dựng quy hoạch vùng sản xuất cà phê tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011-2015 định hướng đến 2020, trong đó có quy hoạch chi tiết vùng sản xuất cà phê theo hướng ứng dụng công nghệ cao .

d) Xây dựng quy hoạch vùng sản xuất lúa tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011-2015 định hướng đến 2020, trong đó có quy hoạch chi tiết vùng sản xuất lúa chất lượng cao theo hướng ứng dụng công nghệ cao.

đ) Xây dựng quy hoạch các vùng nuôi cá nước lạnh trên địa bàn tỉnh Lâm đồng giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến 2020

3. Phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

a) Phát triển sản xuất rau, hoa và cây đặc sản ứng dụng công nghệ cao với tổng diện tích 9.620 ha, trong đó cây rau 7.550 ha; cây hoa 1.750 ha; cây đặc sản 330 ha; tập trung tại thành phố Đà Lạt, các huyện: Đơn Dương, Đức Trọng, Lạc Dương, Lâm Hà và một số địa phương khác.

Tập trung triển khai một số nhiệm vụ trọng tâm sau:

- Nghiên cứu, khảo nghiệm, phục tráng, di nhập, sản xuất giống rau, hoa, cây đặc sản có năng suất và chất lượng cao.

- Xây dựng các mô hình trình diễn và mô hình sản xuất thử nghiệm rau, hoa, cây đặc sản ứng dụng công nghệ cao.

- Thực hiện đề tài nghiên cứu thiết kế mẫu nhà lưới, nhà kính phù hợp ứng dụng trong sản xuất rau, hoa cây đặc sản tại Lâm Đồng.

- Lập dự án và triển khai xây dựng trung tâm giao dịch hoa Đà Lạt.

- Xây dựng các liên minh sản xuất và tiêu thụ sản phẩm rau, hoa, cây đặc sản.

- Xây dựng nhãn hiệu chứng nhận và quản lý thương hiệu rau, hoa, cây đặc sản.

- Đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận một vùng sản xuất rau, hoa ứng dụng công nghệ cao quy mô diện tích khoảng 200 ha.

- Hỗ trợ hình thành và đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ công nhận 3-5 doanh nghiệp nông nghiệp sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định.

b) Phát triển sản xuất chè ứng dụng công nghệ cao với tổng diện tích 8.400 ha, trong đó thành phố Đà Lạt 400 ha, thành phố Bảo Lộc 3.000 ha, huyện Bảo Lâm 4.500 ha, huyện Di Linh 500 ha.

Tập trung triển khai một số nhiệm vụ trọng tâm sau:

- Hỗ trợ nâng cao chất lượng sản xuất giống chè theo hướng ứng dụng công nghệ cao.

- Hỗ trợ xây dựng và nhân rộng các mô hình sản xuất chè ứng dụng công nghệ cao theo hướng an toàn vệ sinh thực phẩm; cơ giới hóa trong chăm sóc, thu hoạch.

- Xây dựng các Liên minh sản xuất và tiêu thụ sản phẩm chè.

- Hỗ trợ hình thành và đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận một vùng sản xuất chè ứng dụng công nghệ cao quy mô diện tích khoảng 200 ha.

c) Phát triển sản xuất cà phê ứng dụng công nghệ cao với tổng diện tích 15.000 ha, trong đó cây cà phê chè 4.000 ha, cây cà phê vối 11.000 ha.

Tập trung triển khai một số nhiệm vụ trọng tâm sau:

- Xây dựng và triển khai đề án bảo quản, chế biến cà phê giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020.

- Hỗ trợ, nâng cao năng lực sản xuất giống cà phê chất lượng cao cho các cơ sở sản xuất giống trên địa bàn.

- Xây dựng các Liên minh sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cà phê.

- Xây dựng các mô hình canh tác ứng dụng công nghệ cao theo tiêu chuẩn chất lượng; mô hình chế biến cà phê nông hộ.

d) Phát triển sản xuất lúa chất lượng cao với tổng diện tích 4.900 ha, trong đó huyện Cát Tiên 2.500 ha, huyện Đạ Tẻh 2.000ha, huyện Đơn Dương 400 ha.

Tập trung triển khai một số nhiệm vụ trọng tâm sau:

- Ứng dụng công nghệ sinh học và sinh thái trong phòng trừ rầy nâu trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011-2015.

- Khảo nghiệm, lựa chọn các giống lúa có năng suất, chất lượng cao, kháng rầy ứng dụng vào sản xuất trên địa bàn tỉnh.

- Xây dựng các mô hình sản xuất lúa ứng dụng công nghệ cao; mô hình bảo quản chế biến sau thu hoạch; cơ giới hóa trong các khâu sản xuất, chế biến.

đ) Phát triển chăn nuôi bò sữa với quy mô tổng đàn 7.000 con, trong đó huyện Đơn Dương 4.200 con, huyện Đức Trọng 1.600con, thành phố Bảo Lộc 600 con và các địa phương khác.

Tập trung triển khai một số nhiệm vụ trọng tâm sau:

- Di nhập, chọn tạo giống, tinh giới tính để cải tạo chất lượng và tăng số lượng đàn bò sữa

- Xây dựng và triển khai đề án phát triển vùng nguyên liệu cỏ cao sản phục vụ chăn nuôi bò sữa, bò thịt giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020.

- Xây dựng các Liên minh chăn nuôi bò sữa

- Hỗ trợ xây dựng mô hình chăn nuôi bò sữa chất lượng cao; ứng dụng cơ giới hóa trong chăn nuôi bò sữa.

e) Phát triển nuôi cá nước lạnh với tổng diện tích ao nuôi 220 ha, diện tích lồng bè 15ha tập trung tại các địa bàn các huyện Lạc Dương, Đam Rông, Lâm Hà, Di Linh, Bảo Lâm và thành phố Đà Lạt.

Tập trung triển khai một số nhiệm vụ trọng tâm sau:

- Di nhập, nuôi thử nghiệm và nhân rộng mô hình nuôi các giống cá nước lạnh mới có giá trị kinh tế cao.

- Xây dựng mô hình chế biến sản phẩm cá nước lạnh.

4. Xây dựng cơ chế chính sách, thực hiện các chuyên đề

a) Xây dựng và ban hành các quy trình canh tác, quy trình nuôi đối với từng cây trồng, vật nuôi, thủy sản ứng dụng công nghệ cao; các tiêu chuẩn, quy chuẩn sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

b) Xây dựng và thực hiện kế hoạch khuyến nông, chuyển giao khoa học kỹ thuật, triển khai ứng dụng các đề tài nghiên cứu khoa học đã thành công đối với từng cây trồng, vật nuôi, thủy sản sản xuất ứng dụng công nghệ cao.

c) Xây dựng và triển khai đề án giảm tổn thất sau thu hoạch rau, hoa, chè giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020.

d) Xây dựng và triển khai đề án nâng cao chất lượng giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020.

đ) Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011-2015.

e) Xây dựng nhãn hiệu, chứng nhận chỉ dẫn địa lý cho các sản phẩm nông nghiệp công nghệ cao của tỉnh.

g) Xây dựng chứng nhận sản xuất theo tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm và chứng nhận sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đạt tiêu chuẩn.

h) Xây dựng kế hoạch và tổ chức đào tạo nguồn nhân lực phục vụ phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2011-2015.

i) Xây dựng danh mục và bố trí vốn xây dựng cơ sở hạ tầng tại các vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2011-2015.

5. Xây dựng các công trình điểm

a) Lập và triển khai dự án Khu công nghệ sinh học và nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Đà Lạt tại huyện Lạc Dương.

b) Lập và triển khai dự án Khu tập trung thu hút đầu tư sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 132 ha tại địa bàn huyện Lạc Dương.

c) Lập xây dựng dự án Trung tâm công nghệ cao canh tác rau, hoa, cây cảnh trong nhà kính do tỉnh East Flanders (Bỉ) tài trợ.

III. Kinh phí:

1. Tổng nhu cầu kinh phí: 2.981,76 tỷ đồng.

2. Nguồn kinh phí:

- Ngân sách Trung ương: 521,6 tỷ đồng.

- Ngân sách địa phương và vốn lồng ghép: 244,26 tỷ đồng.

- Huy động vốn đầu tư của các thành phần kinh tế, tổ chức, cá nhân: 2.215,9 tỷ đồng.

3. Phân kỳ đầu tư:

- Năm 2011: 14,38 tỷ đồng.

- Năm 2012: 289,31 tỷ đồng.

- Năm 2013: 374,79 tỷ đồng.

- Năm 2014: 597,59 tỷ đồng.

- Năm 2015: 1.705,69 tỷ đồng.

(Chi tiết theo các Phụ lục từ I đến XII đính kèm)

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, địa phương

a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan thường trực, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch, định kỳ sơ kết, tổng kết báo cáo UBND tỉnh, giúp UBND tỉnh quản lý, theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành và địa phương triển khai kế hoạch này.

Rà soát, điều chỉnh, lập mới các quy hoạch chuyên đề, tham mưu UBND tỉnh ban hành các quy chuẩn, tiêu chuẩn về sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

Xây dựng, hướng dẫn và triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách hỗ trợ, chuyển giao kỹ thuật, các đề tài, dự án về sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

b) Sở Khoa học và Công nghệ nghiên cứu, đề xuất, lựa chọn các giải pháp về công nghệ, thiết bị công nghệ cao để ứng dụng vào sản xuất nông nghiệp công nghệ cao trên địa bàn tỉnh; thực hiện các đề tài nghiên cứu có tính ứng dụng cao để đáp ứng nhu cầu phát triển công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.

Lập dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Công nghệ sinh học và nông nghiệp hiện đại tại huyện Lạc Dương.

c) Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát quỹ đất phục vụ cho việc lập quy hoạch và kêu gọi thu hút đầu tư phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

d) Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài chính phối hợp với các sở, ngành và các địa phương đề xuất bố trí nguồn vốn đầu tư phát triển, kinh phí sự nghiệp từ ngân sách Nhà nước cho cả giai đoạn và cụ thể từng năm để thực hiện các nội dung kế hoạch.

đ) Sở Nội vụ Xây dựng chính sách hỗ trợ đào tạo, thu hút, sử dụng nhân lực công nghệ cao trong nông nghiệp.

e) UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc phối hợp với các sở, ban, ngành xây dựng kế hoạch cụ thể của địa phương gắn với kế hoạch hàng năm.

Triển khai thực hiện chương trình, dự án, quy hoạch, thu hút đầu tư vào lĩnh vực phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại địa phương.

Cân đối nguồn ngân sách địa phương và lồng ghép nguồn vốn các chương trình, dự án đầu tư phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn để thực hiện tốt nội dung kế hoạch

g) Hội Nông dân các cấp đẩy mạnh công tác tuyên truyền sâu rộng trong hội viên nông dân tích cực vận động và giúp nông dân áp dụng các tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất; phát động thi đua, phong trào nông dân sản xuất giỏi, giúp nhau làm giàu, xây dựng và nhân rộng những điển hình tiên tiến trong sản xuất.

h) Mặt trận và các đoàn thể chỉ đạo vận động toàn thể các đoàn viên, hội viên và các tổ chức mặt trận đoàn thể các cấp thực hiện có hiệu quả Nghị quyết của Tỉnh ủy

2. Triển khai thực hiện: Các sở, ban, ngành, địa phương căn cứ tiến độ, nội dung Kế hoạch, chức năng, nhiệm vụ được phân công tại các Phụ lục: II, III, V, VI, VII, VIII, IX, X đính kèm theo Quyết định này để chủ trì hoặc phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng các đề án, dự án, chính sách nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này./.

 


PHỤ LỤC I

QUY MÔ, DIỆN TÍCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT RAU, HOA VÀ CÂY ĐẶC SẢN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
(Kèm theo Quyết định số 1691 /QĐ-UBND ngày 08 /8/2011 của UBND tỉnh)

Stt

Loại cây trồng

Tổng diện tích (ha)

Địa phương

Thành phố Đà Lạt

Huyện Đơn Dương

Huyện Đức trọng

Huyện Lạc Dương

Huyện Lâm Hà

Địa phương khác

1

Cây rau

7.550

2.200

4.000

1.000

300

50

 

2

Cây hoa

1.750

1.200

100

200

200

50

 

3

Cây đặc sản

 

 

 

 

 

 

 

-

Atiso

130

100

 

 

30

 

 

-

Dâu tây

150

100

 

 

50

 

 

-

Nấm các loại

50

5

15

15

 

5

10

 

Tổng

9.620

3.650

4.115

1.215

580

105

10

 

PHỤ LỤC II

TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT RAU, HOA VÀ CÂY ĐẶC SẢN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
(Kèm theo Quyết định số 1691 /QĐ-UBND ngày 08 /8 /2011 của UBND tỉnh)

Stt

Nội dung nhiệm vụ

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời gian

Thực hiện

Hoàn thành

1

Quy hoạch vùng sản xuất rau, hoa, cây đặc tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011-2015, trong đó có quy hoạch chi tiết vùng sản xuất rau, hoa, cây đặc sản theo hướng ứng dụng công nghệ cao.

Sở Nông nghiệp & PTNT

Sở KH&ĐT, Sở KH&CN, Sở Tài chính, UBND các huyện Đơn Dương, Đức Trọng, Lạc Dương, Lâm Hà và TP Đà Lạt.

Tháng 8/2011 đến tháng 6/2012

Phê duyệt trong quý II/2012

2

Nghiên cứu, khảo nghiệm, phục tráng, di nhập, sản xuất giống rau, hoa, cây đặc sản có năng xuất, chất lượng cao.

Sở Nông nghiệp & PTNT

Sở KH&CN, Sở KH&ĐT, Sở Tài chính.

Từ năm 2011 đến năm 2015

 

3

Xây dựng các mô hình trình diễn và mô hình sản xuất thử nghiệm rau, hoa, cây đặc sản ứng dụng công nghệ cao.

UBND các huyện Đơn Dương, Đức Trọng, Lạc Dương, Lâm Hà và Đà Lạt

Sở Nông nghiệp & PTNT, Sở KH&CN, Hội nông dân các cấp.

Từ năm 2011 đến năm 2015

 

4

Thực hiện đề tài Nghiên cứu thiết kế mẩu nhà lưới, nhà kính phù hợp ứng dụng trong sản xuất rau, hoa cây đặc sản tại Lâm Đồng

Sở khoa học và công nghệ

Sở Nông nghiệp & PTNT, Hiệp hội hoa, Hiệp hội rau và các cơ quan nghiên cứu, trường ĐH trên địa bàn tỉnh.

Từ năm 2011 đến năm 2013

Nghiệm thu trong năm 2013

5

Lập dự án và triển khai xây dựng trung tâm giao dịch hoa Đà Lạt

UBND thành phố Đà Lạt

Hiệp hội hoa Đà Lạt, Sở NN&PTNT, Sở công thương

Phê duyệt quý II/2012

Trong năm 2015

6

Xây dựng các Liên minh sản xuất và tiêu thụ sản phẩm rau, hoa, cây đặc sản,

BQLDA cạnh tranh NN thuộc Sở NN& PTNT

Hội nông dân, LM HTX, Hiệp hội rau, Hiệp hội hoa, UBND các huyện, TP Đà Lạt

Từ năm 2011 đến năm 2013

 

7

Xây dựng nhãn hiệu chứng nhận và quản lý thương hiệu rau, hoa, cây đặc sản.

UBND các huyện và TP Đà Lạt

Sở KH&CN, Sở NN&PTNT

Từ năm 2011- năm 2015

 

8

Đề nghị Bộ Nông nghiệp & PTNT công nhận một vùng sản xuất rau, hoa ứng dụng công nghệ cao quy mô diện tích khoảng 200 ha

Sở Nông nghiệp & PTNT

Sở KH&CN, UBND huyện Đơn Dương, Đức Trọng , TP Đà Lạt.

Từ năm 2012 đến năm 2014

Công nhận trong năm 2014

9

Hỗ trợ hình thành và đề nghị Bộ KH&CN công nhận 3-5 doanh nghiệp nông nghiệp sản xuất ứng dụng công nghệ cao theo quy định

Sở khoa học và công nghệ

Sở Nông nghiệp & PTNT, các doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

Từ năm 2012 đến năm 2015

Từ năm 2013-2015

 

PHỤ LỤC III

TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CHÈ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
(Kèm theo Quyết định số 1691/QĐ-UBND ngày 08/8/2011 của UBND tỉnh)

Stt

Nội dung nhiệm vụ

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời gian

Thực hiện

Hoàn thành

1

Quy hoạch vùng sản xuất chè tỉnh Lâm Đồng GĐ 2011-205 định hướng đến năm 2020, trong đó có quy hoạch chi tiết vùng chè sản xuất theo hướng ứng dụng công nghệ cao

Sở Nông nghiệp & PTNT

Sở KH&ĐT, Sở TN&MT, Sở Tài chính, UBND các huyện Bảo Lâm, Di Linh và thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc.

Từ tháng 8/2011 đến 6/2012

Phê duyệt trong quý II/2012

2

Hỗ trợ nâng cao chất lượng sản xuất giống chè theo hướng ứng dụng công nghệ cao.

Sở Nông nghiệp & PTNT

Sở KH&CN, Sở KH&ĐT, Sở Tài chính, UBND các huyện Bảo Lâm, Di Linh và thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc.

Từ năm 2011 đến năm 2015

 

3

Hỗ trợ xây dựng và nhân rộng các mô hình sản xuất chè ứng dụng công nghệ cao theo hướng an toàn VSTP; cơ giới hóa trong chăm sóc, thu hoạch.

UBND các huyện Bảo Lâm, Di Linh và thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc.

Sở Nông nghiệp & PTNT, Sở KH&CN, các cơ quan nghiên cứu trên địa bàn tỉnh, Hội nông dân các cấp, Liên minh HTX, DA cạnh tranh ngành NN, dự án ATVSTP và phát triển khí sinh học

Từ năm 2012 đến năm 2015

 

4

Xây dựng các Liên minh sản xuất và tiêu thụ sản phẩm chè

BQLDA cạnh tranh ngành NN thuộc Sở NN& PTNT

Hội nông dân, LM HTX, UBND các huyện Bảo Lâm, Di Linh và thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc.

Từ năm 2011 đến năm 2013

 

5

Hỗ trợ hình thành và đề nghị Bộ NN & PTNT công nhận một vùng sản xuất chè ứng dụng công nghệ cao quy mô diện tích khoảng 200 ha.

Sở Nông nghiệp & PTNT

Sở KH&CN, UBND huyện Đơn Dương, Đức Trọng, Lạc Dương và thành phố Đà Lạt.

Từ năm 2012 đến năm 2014

Được công nhận trong năm 2014

 

PHỤ LỤC IV

QUY MÔ, DIỆN TÍCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CÀ PHÊ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
(Kèm theo Quyết định số 1691/QĐ-UBND ngày 08/8/2011 của UBND tỉnh)

Stt

Loại cây trồng

Tổng diện tích (ha)

Địa phương

Đà Lạt

Bảo Lộc

Bảo Lâm

Di Linh

Lạc Dương

Lâm Hà

Đức Trọng

Đam Rông

1

Cây cà phê chè

4.000

1.000

 

 

 

800

1.350

800

50

2

Cây cà phê vối

11.000

 

1.000

4.000

5.000

 

1.000

 

 

 

Tổng

15.000

1.000

1.000

4.000

5.000

800

2.350

800

50

 

PHỤ LỤC V

TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CÀ PHÊ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
(Kèm theo Quyết định số 1691/QĐ-UBND ngày 08/8/2011 của UBND tỉnh)

Stt

Nội dung nhiệm vụ

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời gian

Thực hiện

Hoàn thành

1

Quy hoạch vùng sản xuất cà phê tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011-2015 định hướng đến 2020, trong đó có quy hoạch chi tiết vùng sản xuất cà phê sản xuất theo hướng ứng dụng công nghệ cao.

Sở Nông nghiệp & PTNT

Sở KH&ĐT, Sở TN&MT, UBND các huyện Lạc Dương, Lâm Hà, Đức Trọng, Đam Rông, Bảo Lâm, Di Linh TP. Đà Lạt và Bảo Lộc.

Từ tháng 8/2011 đến tháng 6/2012

Phê duyệt trong quý II/2012

2

Xây dựng và triển khai đề án bảo quản, chế biến cà phê giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020.

Sở Nông nghiệp & PTNT

Sở KH&ĐT, Sở Công thương, Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc

Từ 8/2011 đến tháng 3/2012

Phê duyệt trong quý I/2012

3

Hỗ trợ, nâng cao năng lực sản xuất giống cà phê chất lượng cao cho các cơ sở sản xuất giống trên địa bàn.

UBND các huyện

UBND huyện Lạc Dương, Lâm Hà, Đức Trọng, Đam Rông, Bảo Lâm, Di Linh, TP. Đà Lạt và Bảo Lộc

Từ năm 2012 đến năm 2015

 

4

Xây dựng các Liên minh sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cà phê.

BQLDA cạnh tranh ngành NN

Hội nông dân, LM HTX, UBND các huyện.

Từ năm 2011 đến năm 2013

 

5

Xây dựng các mô hình canh tác ứng dụng công nghệ cao; theo tiêu chuẩn chất lượng mô hình chế biến cà phê nông hộ

UBND các huyện.

Sở Nông nghiệp & PTNT, Hội nông dân các cấp, Dự án cạnh tranh ngành NN

Từ năm 2012 đến năm 2015

 

 

PHỤ LỤC VI

TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LÚA CHẤT LƯỢNG CAO
(Kèm theo Quyết định số 1691/QĐ-UBND ngày 08/8/2011 của UBND tỉnh)

Stt

Nội dung nhiệm vụ

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời gian

Thực hiện

Hoàn thành

1

Quy hoạch vùng sản xuất lúa tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011-2015 định hướng đến 2020, trong đó có quy hoạch chi tết vùng sản xuất lúa chất lượng cao sản xuất theo hướng ứng dụng công nghệ cao.

Sở Nông nghiệp & PTNT

Sở KH&ĐT, Sở TN&MT, UBND các huyện Cát Tiên, Đạ Tẻh, Đơn Dương

Từ tháng 8/2011 đến 6/2012

Phê duyệt trong quý II/2012

2

Ứng dụng công nghệ sinh học và sinh thái trong phòng trừ rầy nâu trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011-2015

Sở Nông nghiệp & PTNT

Sở KH&CN, UBND các huyện Cát Tiên, Đạ Tẻh, Đơn Dương

Từ năm 2011 đến năm 2015

 

3

Khảo nghiệm, lựa chọn các giống lúa có năng suất, chất lượng cao, kháng rầy ứng dụng vào sản xuất trên địa bàn tỉnh

UBND các huyện

Sở KH&CN, UBND các huyện.

Từ năm 2012 đến năm 2015

 

4

Xây dựng các mô hình sản xuất lúa ứng dụng công nghệ cao; mô hình bảo quản chế biến sau thu hoạch; cơ giới hóa trong các khâu sản xuất, chế biến.

UBND các huyện Cát Tiên, Đạ Tẻh, Đơn Dương

Sở NN&PTNT, Sở KH&CN, Hội nông dân các cấp

Từ năm 2012 đến năm 2015

 

 

PHỤ LỤC VII

TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI BÒ SỮA
(Kèm theo Quyết định số 1691/QĐ-UBND ngày 08/8/2011 của UBND tỉnh)

Stt

Nội dung nhiệm vụ

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời gian

Thực hiện

Hoàn thành

1

Di nhập, chọn tạo giống, tinh giới tính để cải tạo chất lượng và tăng số lượng đàn bò sữa

Sở Nông nghiệp & PTNT

UBND các huyện Đơn Dương, Đức trọng, Lâm Hà, Di Linh, Bảo Lâm và TP Bảo Lộc .

Từ năm 2011 đến năm 2015

 

2

Xây dựng và triển khai đề án phát triển vùng nguyên liệu cỏ cao sản phục vụ chăn nuôi bò sữa, bò thịt giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020.

Sở Nông nghiệp & PTNT

Sở KH&ĐT, Sở Tài chính, Sở TN&MT, UBND các huyện Đơn Dương, Đức trọng, Lâm Hà, Di Linh, Bảo Lâm và TP Bảo Lộc .

Từ năm 2011 đến năm 2012

Phê duyệt đề án trong quý II/ 2012

3

Xây dựng các Liên minh chăn nuôi bò sữa

BQLDA cạnh tranh ngành NN thuộc Sở NN& PTNT

Hội nông dân, LM HTX; UBND các huyện Đơn Dương, Đức trọng, Lâm Hà, Di Linh, Bảo Lâm và TP Bảo Lộc .

Từ năm 2011 đến năm 2013

 

4

Hỗ trợ xây dựng mô hình chăn nuôi bò sữa chất lượng cao; ứng dụng cơ giới hóa trong chăn nuôi bò sữa.

UBND huyện và thành phố

Sở Nông nghiệp & PTNT; Hội nông dân các cấp.

Từ năm 2012 đến năm 2015

 

 

PHỤ LỤC VIII

TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN NUÔI CÁ NƯỚC LẠNH
(Kèm theo Quyết định số 1691/QĐ-UBND ngày 08/8/2011 của UBND tỉnh)

Stt

Nội dung nhiệm vụ

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời gian

Thực hiện

Hoàn thành

1

Quy hoạch các vùng nuôi cá nước lạnh trên địa bàn tỉnh Lâm đồng giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến 2020

Sở Nông nghiệp & PTNT

Viện nghiên cứu thủy sản III, UBND các huyện và TP Đà Lạt, Bảo Lộc.

Từ năm 2010-2011

Trong quý III/2011

2

Di nhập nuôi thử nghiệm và nhân rộng mô hình nuôi các giống cá nước lạnh mới có giá trị kinh tế cao.

Sở Nông nghiệp & PTNT

Viện nghiên cứu thủy sản III, các doanh nghiệp nuôi cá nước lạnh trên địa bàn tỉnh

Từ năm 2011 đến năm 2015

 

3

Xây dựng mô hình chế biến sản phẩm cá nước lạnh.

Doanh nghiệp đầu tư

Hiệp hội cá nước lạnh, Sở Nông nghiệp & PTNT.

Từ 2012 đến 2013

Trong năm 2013

 

PHỤ LỤC IX

TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN XÂY DỰNG CÁC CHÍNH SÁCH, CHUYÊN ĐỀ
(Kèm theo Quyết định số 1691/QĐ-UBND ngày 08/8/2011 của UBND tỉnh)

Stt

Nội dung nhiệm vụ

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời gian

Thực hiện

Hoàn thành

1

Xây dựng và ban hành các quy trình canh tác, quy trình nuôi đối với từng cây trồng, vật nuôi, thủy sản được sản xuất ứng dụng công nghệ cao; các tiêu chuẩn, quy chuẩn sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ.

Sở Nông nghiệp & PTNT

Sở KH&CN, các Cơ quan nghiên cứu, Hiệp hội và doanh nghiệp trên địa bàn.

Từ năm 2011 đến năm 2014

năm 2014

2

Thực hiện công tác khuyến nông, chuyển giao khoa học kỹ thuật, triển khai ứng dụng các đề tài nghiên cứu khoa học đã thành công đối với từng cây trồng, vật nuôi, thủy sản sản xuất ứng dụng công nghệ cao

Sở Nông nghiệp & PTNT

Sở KH&CN, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc

Từ năm 2011 đến năm 2015

 

3

Xây dựng và triển khai đề án giảm tổn thất sau thu hoạch rau, hoa, chè giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020.

Sở Nông nghiệp & PTNT

Sở KH&ĐT, Sở Tài chính, UBND các huyện, TP Đà Lạt, Bảo Lộc

Từ năm 2011 đến năm 2012

Trong quý I/2012

4

Xây dựng và triển khai đề án nâng cao chất lượng giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020.

Sở Nông nghiệp & PTNT

Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc.

Từ năm 2011 đến năm 2012

Phê duyệt đề án trong quý I/2012

5

Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh trong GĐ 2011-2015

Sở Nông nghiệp & PTNT

Các Sở, ban, ngành của tỉnh, Ngân hành nhà nước chi nhánh tỉnh Lâm Đồng.

2011 đến năm 2012

Trong quý II/2012

6

Xây dựng thương hiệu và chỉ dẫn địa lý cho các sản phẩm nông nghiệp công nghệ cao của tỉnh

Sở khoa học và công nghệ

Sở NN&PTNT, UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc

Từ năm 2012-2015

 

7

Chứng nhận sản xuất theo tiêu chuẩn ATVSTP và chứng nhận sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đạt tiêu chuẩn

UBND các huyện, TP Đà Lạt và Bảo Lộc

Sở KH&CN, Sở NN&PTNT, các tổ chức chứng nhận.

Từ năm 2012-2015

 

8

Xây dựng kế hoạch và tổ chức đào tạo nguồn nhân lực phục vụ phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2011-2015

Sở Nội vụ

Sở NN & PTNT, Sở KH&CN và cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.

Từ năm 2012 đến năm 2015

Trong quý II/2012

9

Xây dựng danh mục và bố trí vốn xây dựng cơ sở hạ tầng tại các vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2011-2015

Sở Kế hoạch và đầu tư

BQDA Canh tranh, Sở GTVT, UBND các huyện và thành phố

Từ năm 2012 đến 2015

Trong quý I/2012

 

PHỤ LỤC X

TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN XÂY DỰNG CÁC CHÍNH SÁCH, CHUYÊN ĐỀ
(Kèm theo Quyết định số 1691/QĐ-UBND ngày 08/8/2011 của UBND tỉnh)

Stt

Nội dung nhiệm vụ

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời gian

Thực hiện

Hoàn thành

1

Lập và triển khai dự án đầu tư xây dựng Khu công nghệ sinh học và nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Đà Lạt tại huyện Lạc Dương

Sở Khoa học và công nghệ

Bộ KH&CN, Bộ NN& PTNT, Sở KH&ĐT, Sở NN & PTNT Sở Tài chính, UBND huyện Lạc Dương.

Từ 2011 đến năm 2015

Trong năm 2015 (đang triển khai)

2

Lập và triển khai dự án quy hoạch xây dựng Khu tập trung thu hút đầu tư sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 132 ha tại địa bàn huyện Lạc Dương

UBND huyện Lạc Dương.

Sở KH&ĐT, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp & PTNT, Sở Tài nguyên và môi trường.

Từ năm 2011 đến năm 2014

Trong năm 2014 (đang triển khai)

3

Lập dự án xây dựng trung tâm công nghệ cao canh tác rau, hoa, cây cảnh trong nhà kính do tỉnh East Flanders (Bỉ) tài trợ.

Sở Nông nghiệp & PTNT

Sở KH&ĐT, Sở TN&MT, Sở Khoa học và công nghệ, Trường ĐH nông nghiệp I, Bộ KH&CN.

Từ năm 2011 đến năm 2012

Trong năm 2012 (đã có chủ trương)

 

PHỤ LỤC XI

CHI TIẾT NHU CẦU NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 1691/QĐ-UBND ngày 08/8/2011 của UBND tỉnh)

STT

Danh mục đầu tư

Tổng nhu cầu vốn đầu tư (triệu đồng)

Nguồn vốn đầu tư

Vốn ngân sách địa phương

Vốn TW và vốn lồng ghép

Vốn đối ứng, đầu tư của tổ chức, cá nhân

Tổng

Nguồn vốn đầu tư phát triển

Nguồn vốn sự nghiệp

1

Lĩnh vực sản xuất rau, hoa và cây đặc sản ứng dụng công nghệ cao

389.400

47.700

4.200

5.500

5.600

336.100

2

Lĩnh vực sản xuất chè ứng dụng công nghệ cao

16.700

5.500

4.440

1.060

3.200

8.000

3

Lĩnh vực sản xuất cà phê ứng dụng công nghệ cao

80.600

24.600

16.000

8.600

8.000

48.000

4

Lĩnh vực sản xuất lúa chất lượng cao

13.300

6.800

3.000

3.800

1.000

5.500

5

Lĩnh vực phát triển chăn nuôi bò sữa

35.000

10.500

10.500

0

5.000

19.500

6

Phát triển nuôi cá nước lạnh

5.300

1.500

1.500

0

1.000

2.800

7

Thực hiện các chương trình, đề án, cơ chế chính sách

228.900

47.100

23.500

23.600

85.800

96.000

8

Xây dựng các công trình điểm

2.212.200

100.200

100.000

200

412.000

1.700.000

9

Kinh phí quản lý thực hiện kế hoạch

360

360

 

360

 

 

 

TỔNG

2.981.760

244.260

163.140

43.120

521.600

2.215.900

 

Tỷ lệ trong cơ cấu vốn

100%

5,5%

 

 

17,5%

74,3%

 

PHỤ LỤC XII

PHÂN KỲ ĐẦU TƯ KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 1691/QĐ-UBND ngày 08/8/2011 của UBND tỉnh)

STT

Danh mục đầu tư

Tổng nhu cầu vốn (tr.đồng)

Phân kỳ đầu tư

 

2011

2012

2013

2014

2015

1

Lĩnh vực sản xuất rau, hoa và cây đặc sản ứng dụng công nghệ cao

389.400

2.100

56.800

106.800

217.200

6.500

 

2

Lĩnh vực sản xuất chè ứng dụng công nghệ cao

16.700

0

3.500

4.500

4.700

4.000

 

3

Lĩnh vực sản xuất cà phê ứng dụng công nghệ cao

80.600

0

14.600

17.000

24.000

25.000

 

4

Lĩnh vực sản xuất lúa chất lượng cao

13.300

1.200

3.100

2.500

3.500

3.000

 

5

Lĩnh vực phát triển chăn nuôi bò sữa

35.000

880

5.120

9.000

11.000

9.000

 

6

Phát triển nuôi cá nước lạnh

5.300

0

1.300

2.000

2.000

0

 

7

Thực hiện các chương trình, đề án, cơ chế chính sách

228.900

10.000

54.800

62.900

63.100

38.100

 

8

Xây dựng các công trình điểm

2.212.200

200

150.000

170.000

272.000

1.620.000

 

9

Kinh phí quản lý thực hiện kế hoạch

360

 

90

90

90

90

 

 

TỔNG

2.981.760

14.380

290.190

374.790

597.590

1.705.690

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 1691/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu1691/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành08/08/2011
Ngày hiệu lực08/08/2011
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcCông nghệ thông tin
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật13 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 1691/QĐ-UBND

Lược đồ Nghị quyết 43/2011/NQ-HĐND8 phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Lâm Đồng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 43/2011/NQ-HĐND8 phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Lâm Đồng
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu1691/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Lâm Đồng
                Người kýHuỳnh Đức Hòa
                Ngày ban hành08/08/2011
                Ngày hiệu lực08/08/2011
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcCông nghệ thông tin
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật13 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Nghị quyết 43/2011/NQ-HĐND8 phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Lâm Đồng

                        Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 43/2011/NQ-HĐND8 phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Lâm Đồng

                        • 08/08/2011

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 08/08/2011

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực