Nghị quyết 44/2016/NQ-HĐND

Nghị quyết 44/2016/NQ-HĐND quy định phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Nội dung toàn văn Nghị quyết 44/2016/NQ-HĐND phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất Nghệ An


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 44/2016/NQ-HĐND

Nghệ An, ngày 16 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT; PHÍ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật t chức chính quyn địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: S83/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2010 về đăng ký giao dịch bảo đảm; s 43/2014/NĐ-CP ngày 15 ngày 5 ngày 2014 quy định chi tiết một số điều của Luật đất đai; số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 quy định chi tiết và hướng dn thi hành một s điu của Luật phílệ phí;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC ngày 04 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dn chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn, cơ cấu t chức và cơ chế hoạt động của Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tư pháp về hướng dn việc đăng ký thế chp quyn sử dụng đất, tài sản gn liền với đất;

Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành ph trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 50/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyn sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

Xét Tờ trình s 8867/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2016 của UBND tỉnh Nghệ An; trên cơ sở Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến của đại biu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tưng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định mức thu, đối tượng nộp, miễn nộp phí, tchức thu phí, việc kê khai, nộp phí, chế độ quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

2. Đối tượng áp dụng

Các cơ quan nhà nước và tchức, hộ gia đình, cá nhân trong việc nộp, thu, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và đăng ký giao dịch bảo đảm.

Điều 2. Đối tưng nộp, miễn nộp phí

1. Đối tượng nộp phí

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thực hiện thủ tục cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

2. Đối tượng miễn nộp phí đăng ký giao dịch bảo đảm

a) Hộ nghèo, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

b) Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm do lỗi của người thực hiện đăng ký;

c) Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cu thay đi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xóa thông báo việc kê biên.

3. Đối tượng miễn nộp phí cung cấp thông tin về đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

a) Hộ nghèo, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiu sở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

b) Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin tài sản kê biên;

c) Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.

Điều 3. Mức thu phí

1. Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

TT

Nội dung thu

Đơn vị tính

Mức thu

Hộ gia đình, cá nhân

Tổ chc

1

Cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

đồng/trường hợp

20.000

30.000

2. Mức thu phí đăng ký giao dịch bảo đảm

TT

Nội dung thu

Đơn vị tính

Mức thu

Hộ gia đình, cá nhân

Tổ chức

1

Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, thế chp tài sản gắn liền với đất, thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai

đồng/hồ sơ

80.000

80.000

2

Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đng thời với tài sản gắn liền với đất hoặc tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai

đồng/hồ sơ

80.000

80.000

3

Đăng ký thay đổi nội dung thế chấp, xóa thế chấp, đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp trong trường hợp đã đăng ký thế chấp

đồng/hồ sơ

30.000

50.000

Điều 4. Tổ chức thu phí

1. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh chịu trách nhiệm thu phí đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với các tchức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, cá nhân nước ngoài hoặc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

2. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thu phí đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đt đi với hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam và nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở trong dự án phát triển nhà ở.

3. Sau khi thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai theo quy định của Luật Đất đai năm 2013, Văn phòng Đăng ký đất đai chịu trách nhiệm thu phí cung cấp thông tin vgiao dịch bảo đảm bng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và phí đăng ký giao dịch bảo đảm.

Điều 5. Quản lý và sử dụng phí

1. Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đt các huyện, thị xã (hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai) được để lại đơn vị 90% sphí thu được và nộp ngân sách nhà nước 10%.

2. Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố Vinh (hoặc Văn phòng Đăng ký đất đai) được đlại đơn vị 80% số phí thu được và nộp ngân sách nhà nước 20%.

3. Việc sử dụng phí đlại cho đơn vị thu phí thực hiện theo đúng quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí, Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.

4. Tổ chức, cá nhân nộp phí thực hiện nộp phí theo từng lần phát sinh.

5. Tổ chức thu phí, lệ phí phải sử dụng biên lai thu phí và lệ phí cơ quan Thuế phát hành, kê khai, quyết toán và trích nộp ngân sách theo quy định của pháp luật.

6. Định kỳ hàng tháng tchức thu phí phải gửi số tin phí thu được vào Tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho Bạc Nhà nước.

Điều 6. Tổ chức thc hin

1. Giao UBND tỉnh Nghệ An triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 7. Hiu lc thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.

Bãi bỏ Nghị quyết số 39/2012/NQ-HĐND ngày 20 tháng 4 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu, tỷ lệ trích nộp ngân sách lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ (để b/c);
- Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường (đ b/c);
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB) (để kiểm tra);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh; Cục thi hành án dân sự tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website: http://dbndnghean.vn;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn
Xuân Sơn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 44/2016/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu44/2016/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành16/12/2016
Ngày hiệu lực01/01/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Bất động sản
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 44/2016/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 44/2016/NQ-HĐND phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất Nghệ An


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Nghị quyết 44/2016/NQ-HĐND phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất Nghệ An
              Loại văn bảnNghị quyết
              Số hiệu44/2016/NQ-HĐND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Nghệ An
              Người kýNguyễn Xuân Sơn
              Ngày ban hành16/12/2016
              Ngày hiệu lực01/01/2017
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Bất động sản
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Nghị quyết 44/2016/NQ-HĐND phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất Nghệ An

                    Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 44/2016/NQ-HĐND phí cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất Nghệ An

                    • 16/12/2016

                      Văn bản được ban hành

                      Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                    • 01/01/2017

                      Văn bản có hiệu lực

                      Trạng thái: Có hiệu lực