Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND

Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2018-2020

Nội dung toàn văn Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ hộ nghèo nhà ở Vũng Tàu 2018 2020


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 45 /2017/NQ-HĐND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 09 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ HỘ NGHÈO VỀ NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2018-2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ SÁU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015;

Căn cứ Thông tư số 08/2015/TT-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ;

Xét Tờ trình số 149/TTr-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành quy định mức hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2018 -2020; Báo cáo thẩm tra số 144 /BC-VHXH ngày 28 tháng 11 năm 2017 của Ban Văn hóa-Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định mức hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2018-2020.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Hộ nghèo theo chuẩn Trung ương giai đoạn 2011 - 2015 có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, chủ hộ có độ tuổi từ 40 trở xuống và là hộ độc lập có thời gian tách hộ đến thời điểm khảo sát tối thiểu 05 năm.

2. Hộ nghèo theo chuẩn Tỉnh có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, chủ hộ có độ tuổi từ 40 trở xuống và là hộ độc lập có thời gian tách hộ đến thời điểm khảo sát tối thiểu 05 năm.

Điều 3. Nguyên tắc, điều kiện được hỗ trợ; nguồn vốn và thời gian thực hiện

1. Nguyên tắc và điều kiện được hỗ trợ: Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể khi triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Mức hỗ trợ, nguồn vốn:

a. Mức hỗ trợ:

a.1) Hỗ trợ kinh phí xây dựng nhà ở là 45 triệu đồng/hộ/căn. Hộ gia đình đóng góp tối thiểu là 15 triệu đồng/hộ/căn.

a.2) Hộ gia đình thuộc đối tượng hộ nghèo có nhu cầu vay vốn, được vay tối thiểu 15 triệu đồng/hộ/căn nhưng tối đa không quá 25 triệu đồng/hộ/căn từ Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh. Lãi suất vay 3%/năm. Thời hạn vay là 15 năm, trong đó thời gian ân hạn là 5 năm. Thời gian trả nợ tối đa là 10 năm bắt đầu từ năm thứ 6, mức trả nợ mỗi năm tối thiểu là 10% tổng số vốn đã vay.

b) Nguồn vốn:

b.1) Ngân sách Trung ương: cấp 50% trên tổng số vốn vay cho Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh để cho vay các đối tượng là hộ nghèo theo chuẩn Trung ương (Theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015).

b.2) Ngân sách tỉnh:

Hỗ trợ kinh phí xây dựng nhà ở.

Chi phí quản lý (0,5% tổng kinh phí hỗ trợ).

Cấp cho Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh 50% trên tổng số vốn vay đối tượng là hộ nghèo theo chuẩn Trung ương và cấp 100% trên tổng số vốn vay đối với các đối tượng là hộ nghèo theo chuẩn tỉnh để cho vay.

3. Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2018 - 2020.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 5. Điều khoản thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Khóa VI, Kỳ họp thứ Sáu thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 19 tháng 12 năm 2017./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội; Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Bộ Xây dựng; Bộ LĐ-TB&XH; Bộ Tài chính;
- TTr. Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TTr HĐND tỉnh; UBND tỉnh; UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể trong tỉnh;
- Website HĐND tỉnh;
- TTr HĐND và UBND huyện, thành phố;
- Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh;
- Báo Bà Rịa – Vũng Tàu, Đài PTTH tỉnh;
- Lưu: VT, TH.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Hồng Lĩnh

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 45/2017/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu45/2017/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành09/12/2017
Ngày hiệu lực19/12/2017
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Bất động sản
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 45/2017/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ hộ nghèo nhà ở Vũng Tàu 2018 2020


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ hộ nghèo nhà ở Vũng Tàu 2018 2020
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu45/2017/NQ-HĐND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
                Người kýNguyễn Hồng Lĩnh
                Ngày ban hành09/12/2017
                Ngày hiệu lực19/12/2017
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Bất động sản
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ hộ nghèo nhà ở Vũng Tàu 2018 2020

                        Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ hộ nghèo nhà ở Vũng Tàu 2018 2020

                        • 09/12/2017

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 19/12/2017

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực