Nghị quyết 47/2019/NQ-HĐND

Nghị quyết 47/2019/NQ-HĐND về Bảng giá đất định kỳ 5 năm (năm 2020-2024) trên địa bàn tỉnh Bình Định

Nội dung toàn văn Nghị quyết 47/2019/NQ-HĐND Bảng giá đất định kỳ 5 năm tỉnh Bình Định


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 47/2019/NQ-HĐND

Bình Định, ngày 13 tháng 12 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (NĂM 2020-2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Xét Tờ trình số 148/TTr-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (năm 2020-2024) trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 56/BCTT-KTNS ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (năm 2020-2024) áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Định kèm theo Nghị quyết này, gồm:

1. Giá đất nông nghiệp:

a) Bảng giá số 1: Giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác)

b) Bảng giá số 2: Giá đất trồng cây lâu năm

c) Bảng giá số 3: Giá đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng

d) Bảng giá số 4: Giá đất nuôi trồng thủy sản

đ) Bảng giá số 5: Giá đất làm muối

e) Bảng giá số 6: Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư; giá đất vườn, ao nằm cùng thửa đất ở trong khu dân cư và giá đất nông nghiệp khác

2. Giá đất phi nông nghiệp:

a) Bảng giá số 7: Giá đất ở tại nông thôn

b) Bảng giá số 8: Giá đất ở tại thị trấn và ven trục đường giao thông các huyện

c) Bảng giá số 9: Giá đất ở tại phường và ven trục đường giao thông thị xã An Nhơn

d) Bảng giá số 10: Giá đất ở tại thành phố Quy Nhơn

đ) Bảng giá số 10a: Giá đất ở tại Khu Kinh tế Nhơn Hội

e) Bảng giá số 11: Giá đất và giá mặt nước sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

g) Bảng giá số 12: Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác

3. Giá đất tại khoản 1 và 2 Điều này áp dụng cho các trường hợp sau:

a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

b) Tính thuế sử dụng đất;

c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

4. Thời hạn sử dụng đất đối với giá đất tại khoản 1 và 2 Điều này

Giá đất trong Bảng giá các loại đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

Điều 2.

1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Trong quá trình tổ chức thực hiện Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (năm 2020-2024), trường hợp khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất của loại đất tương tự; khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên được điều chỉnh bảng giá đất; trường hợp cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất và bổ sung các đường, phố chưa có tên trong bảng giá đất công bố thì Ủy ban nhân dân tỉnh có hồ sơ điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất trước khi quyết định ban hành.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 4. Nghị quyết này thay thế các Nghị quyết số 26/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014; Nghị quyết số 32/2015/NQ-HĐND ngày 25 tháng 12 năm 2015; Nghị quyết số 38/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016; Nghị quyết số 66/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017; Nghị quyết số 20/2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 Nghị quyết số 43/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XII Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH, CP (báo cáo);
- VPQH, VPCP; các Bộ TN&MT, TC;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT Tỉnh ủy (b/cáo), TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể chính trị;
- Sở Tư pháp, các Sở, ban, ngành liên quan;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TT Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu VT, hồ sơ kỳ họp.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Tùng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 47/2019/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu47/2019/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành13/12/2019
Ngày hiệu lực01/01/2020
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Bất động sản
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật4 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 47/2019/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 47/2019/NQ-HĐND Bảng giá đất định kỳ 5 năm tỉnh Bình Định


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Nghị quyết 47/2019/NQ-HĐND Bảng giá đất định kỳ 5 năm tỉnh Bình Định

                    Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 47/2019/NQ-HĐND Bảng giá đất định kỳ 5 năm tỉnh Bình Định

                    • 13/12/2019

                      Văn bản được ban hành

                      Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                    • 01/01/2020

                      Văn bản có hiệu lực

                      Trạng thái: Có hiệu lực