Nghị quyết 487/2004/NQ-UBTVQH11

Nghị quyết 487/2004/NQ-UBTVQH11 về việc kê khai tài sản đối với những người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp do Uỷ ban Thương vụ Quốc hội ban hành

Nội dung toàn văn Nghị quyết 487/2004/NQ-UBTVQH11 kê khai tài sản đối với những người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp


UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 487/2004/NQ-UBTVQH11

 Hà Nội, ngày 17 tháng 3 năm 2004

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC KÊ KHAI TÀI SẢN ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI ỨNG CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP

UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

Căn cứ vào Điều 91 của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;
Căn cứ vào Luật tổ chức Quốc hội;
Theo đề nghị của Thủ tướng Chính phủ,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Khi ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, người ứng cử phải kê khai tài sản của mình.

Mục đích của việc kê khai tài sản là nhằm công khai, minh bạch về tài sản, tạo điều kiện để cử tri tham gia giám sát đại biểu của mình.

Điều 2. Tài sản kê khai gồm:

1. Nhà được thừa kế, nhà được tặng cho, nhà mua, nhà tự xây cất hoặc các loại nhà khác mà người kê khai hiện có;

2. Đất được giao quyền sử dụng, đất được thừa kế, đất được chuyển nhượng, đất được thuê hoặc các loại đất khác mà trên thực tế người kê khai hiện có (bao gồm đất để ở, đất dùng cho sản xuất kinh doanh, đất chưa sử dụng …);

3. Cơ sở sản xuất kinh doanh, bao gồm: tài sản cố định, tài sản lưu động;

4. Các loại cổ phiếu, trái phiếu, vốn góp vào doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh;

5. Những tài sản được dùng cho sinh hoạt có giá trị từ năm mươi triệu đồng trở lên, như: ô tô, tàu, thuyền …

Điều 3. Người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp phải kê khai đầy đủ, chính xác, trung thực các loại tài sản theo mẫu ban hành kèm theo Nghị quyết này và phải chịu trách nhiệm về nội dung kê khai của mình.

Bản kê khai tài sản được gửi kèm trong hồ sơ của những người ứng cử.

Điều 4. Khi phát hiện tài sản kê khai có dấu hiệu bất minh thì Hội đồng bầu cử yêu cầu cơ quan có thẩm quyền thẩm tra, xác minh, kết luận để Hội đồng bầu cử xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật về bầu cử.

Điều 5. Người nào làm sai lệch nội dung, làm mất mát, hư hỏng bản kê khai, cung cấp cho những người không có thẩm quyền khai thác, sử dụng trái pháp luật bản kê khai, thì tuỳ tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chính phủ hướng dẫn thi hành Nghị quyết này.

 

Nguyễn Văn An

(Đã ký)

 

 

BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI ỨNG CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP

Họ và tên người kê khai:

Nơi sinh:

Nơi cư trú:

Hộ khẩu thường trú:

Nghề nghiệp:

1. Kê khai về nhà: loại nhà cấp 1 cấp 2 cấp 3 cấp 4

Nhà được thừa kế............................................ (m2)

Nhà được tặng, cho ......................................... (m2)

Nhà mua, nhà tự xây cất................................... (m2)

Các loại nhà khác hiện có................................. (m2)

2. Đất ở, đất sản xuất kinh doanh

a- Diện tích đất ở ............................................. (m2)

b- Đất sản xuất kinh doanh................................ (m2) gồm:

Đất được giao quyền sử dụng đất...................... (m2)

Đất được thừa kế............................................. (m2)

Đất do chuyển nhượng..................................... (m2)

Các loại đất khác.............................................. (m2)

3- Cơ sở sản xuất kinh doanh

Tổng số vốn đăng ký kinh doanh

Tài sản cố định................................................. (đồng)

Tài sản lưu động............................................... (đồng)

Doanh thu hàng năm ........................................  (đồng)

Lợi nhuận hàng năm......................................... (đồng)

4- Các loại cổ phiếu, vốn góp vào doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh ………... (đồng)

- Các loại cổ phiếu............................................ (đồng)

- Vốn góp vào doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh............ (đồng)

5- Những tài sản dùng cho sinh hoạt có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên

- Ô tô................................................... (cái)

- Tàu, thuyền........................................ (cái)

- Các loại khác:

Tôi cam đoan bản kê khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.

……, Ngày..... tháng..... năm 200…

Người khai ký

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 487/2004/NQ-UBTVQH11

Loại văn bản Nghị quyết
Số hiệu 487/2004/NQ-UBTVQH11
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 17/03/2004
Ngày hiệu lực 17/03/2004
Ngày công báo 26/03/2004
Số công báo Số 15
Lĩnh vực Bộ máy hành chính, Quyền dân sự
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 487/2004/NQ-UBTVQH11

Lược đồ Nghị quyết 487/2004/NQ-UBTVQH11 kê khai tài sản đối với những người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Nghị quyết 487/2004/NQ-UBTVQH11 kê khai tài sản đối với những người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp
Loại văn bản Nghị quyết
Số hiệu 487/2004/NQ-UBTVQH11
Cơ quan ban hành Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
Người ký Nguyễn Văn An
Ngày ban hành 17/03/2004
Ngày hiệu lực 17/03/2004
Ngày công báo 26/03/2004
Số công báo Số 15
Lĩnh vực Bộ máy hành chính, Quyền dân sự
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 18 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Nghị quyết 487/2004/NQ-UBTVQH11 kê khai tài sản đối với những người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp

Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 487/2004/NQ-UBTVQH11 kê khai tài sản đối với những người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp

  • 17/03/2004

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 26/03/2004

    Văn bản được đăng công báo

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 17/03/2004

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực