Nghị quyết 51/2012/NQ-HĐND

Nghị quyết 51/2012/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam

Nghị quyết 51/2012/NQ-HĐND sửa đổi phí lệ phí thuộc thẩm quyền đã được thay thế bởi Quyết định 737/QĐ-UBND 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm tỉnh Quảng Nam và được áp dụng kể từ ngày 11/03/2019.

Nội dung toàn văn Nghị quyết 51/2012/NQ-HĐND sửa đổi phí lệ phí thuộc thẩm quyền


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 51/2012/NQ-HĐND

Quảng Nam, ngày 19 tháng 9 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BAN HÀNH MỚI MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 05

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 106/2010/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính về hướng dẫn lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất; Thông tư số 66/2011/TT-BTC ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô; Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về hướng dẫn chế độ, thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm;

Sau khi xem xét các Tờ trình số 3328/TTr-UBND 3329/TTr-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2012; 3232/TTr-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị sửa đổi, bổ sung và ban hành mới một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất thông qua việc sửa đổi, bổ sung và ban hành mới một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh với những nội dung như sau:

1. Về sửa đổi, bổ sung một số nội dung quy định tại Nghị quyết số 88/2004/NQ-HĐND ngày 25 tháng 3 năm 2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thu, quản lý và sử dụng một số loại phí trên địa bàn tỉnh; Nghị quyết số 80/2007/NQ-HĐND ngày 25 tháng 4 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi và ban hành quy định quản lý một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh bao gồm: Phí vệ sinh, Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

a) Phí vệ sinh:

- Mức thu đối với rác thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Tam Kỳ và thành phố Hội An:

TT

Đối tượng thu

Đơn vị tính

Mức thu

I

Cá nhân, hộ gia đình

 

 

1

Không sản xuất kinh doanh

đồng/hộ/tháng

15.000 - 20.000

2

Có sản xuất kinh doanh và có lượng rác thải ít hơn 01m3/tháng

 

 

 

- Lượng rác thải dưới 0,5m3/tháng

đồng/hộ/tháng

60.000

 

- Lượng rác thải từ 0,5m3/tháng đến 0,8m3/tháng

đồng/hộ/tháng

80.000

 

- Lượng rác thải từ 0,8m3/tháng đến 01m3/tháng

đồng/hộ/tháng

100.000

3

Nhà cổ có tổ chức tham quan

đồng/nhà/tháng

100.000

4

Kinh doanh ăn, uống nhỏ và có lượng rác thải ít hơn 01m3/tháng

đồng/hộ/tháng

100.000

II

Các cơ quan, đơn vị, tổ chức kinh tế, xã hội

 

 

1

Cơ quan hành chính sự nghiệp; trường học phổ thông các cấp; trường mẫu giáo, nhà trẻ, nhà thờ, chùa chiền, điểm kinh doanh, chi nhánh doanh nghiệp, trụ sở doanh nghiệp, ngân hàng

đồng/đơn vị/tháng

100.000

2

Cửa hàng, khách sạn, nhà hàng kinh doanh ăn uống; trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp, Dạy nghề; Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh

 

 

 

- Rác ít hơn 1,5 m3/tháng

đồng/đơn vị/tháng

200.000

 

- Rác nhiều hơn 1,5 m3/tháng

đồng/m3

160.000

3

Các bệnh viện, cơ sở y tế, chợ, nhà máy xí nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, nhà ga, bến xe, bến neo đậu tàu thuyền, bãi tắm.

đồng/m3

160.000

4

Công trình xây dựng

đồng/m3

160.000 hoặc 0,05% giá trị xây lắp

- Đối với rác thải sinh hoạt trên địa bàn các huyện còn lại:

+ Đối với các huyện đồng bằng (Điện Bàn, Đại Lộc, Duy Xuyên, Quế Sơn, Thăng Bình, Núi Thành, Phú Ninh), mức thu bằng 80% mức thu áp dụng trên địa bàn thành phố Tam Kỳ và thành phố Hội An đối với cùng một loại đối tượng.

+ Đối với các huyện trung du, miền núi thấp (Hiệp Đức, Tiên Phước, Nông Sơn) mức thu bằng 60% mức thu áp dụng trên địa bàn thành phố Tam Kỳ và thành phố Hội An đối với cùng một loại đối tượng.

+ Đối với các huyện còn lại (Nam Giang, Bắc Trà My, Nam Trà My, Đông Giang, Tây Giang, Phước Sơn), mức thu bằng 50% mức thu áp dụng trên địa bàn thành phố Tam Kỳ và thành phố Hội An đối với cùng một loại đối tượng.

- Đối với rác thải nguy hại:

Mức thu rác thải nguy hại trong khung từ 16.000.000 đồng/tấn đến 30.000.000 đồng/tấn, giao Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt mức thu phí rác thải nguy hại đối với từng trường hợp cụ thể cho phù hợp với điều kiện của địa phương, đơn vị và đảm bảo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

b) Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất:

- Đối tượng áp dụng:

Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc thẩm định hồ sơ để giao đất, cho thuê đất hoặc chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.

- Mức thu đối với hồ sơ chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất (mua bán nhà gắn liền với việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất):

Được tính bằng 0,15% giá trị chuyển nhượng, nhưng tối đa không vượt quá 5.000.000 đồng/hồ sơ và tối thiểu không dưới 100.000 đồng/hồ sơ.

c) Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

- Đối tượng áp dụng:

Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Mức thu:

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh

Các tổ chức

1

Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

đồng/giấy

100.000

500.000

2

Cấp lại (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

đồng/giấy

40.000

50.000

3

Cấp mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)

đồng/giấy

25.000

100.000

4

Cấp lại (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất).

đồng/giấy

20.000

50.000

- Đối tượng được miễn nộp khoản lệ phí bao gồm:

+ Các trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận.

+ Hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân ở tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp Giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận.

2. Về ban hành mới một số loại phí, lệ phí bao gồm: Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô; Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm:

a) Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô:

- Đối tượng áp dụng:

Các tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô.

- Mức thu: 200.000đồng/Giấy phép.

Trường hợp cấp đổi, cấp lại (do mất, hỏng hoặc có thay đổi về điều kiện kinh doanh liên quan đến nội dung trong Giấy phép) áp dụng mức thu 50.000 đồng/lần cấp.

- Cơ quan thu phí: Sở Giao thông - Vận tải.

- Quản lý và sử dụng:

Cơ quan thu phí trích nộp 70% vào ngân sách nhà nước và được để lại 30% theo quy định.

b) Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm:

- Đối tượng áp dụng:

+ Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm: Tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án tại các cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm.

+ Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm: Tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên; cung cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án tại các cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm.

- Mức thu:

+ Đối với Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm:

ĐVT: đồng/hồ sơ

STT

Các trường hợp nộp phí

Mức thu

1

Đăng ký giao dịch bảo đảm

80.000

2

Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm

70.000

3

Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký

60.000

4

Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm

20.000

+ Đối với Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (bao gồm cả trường hợp cung cấp văn bản chứng nhận hoặc bản sao văn bản chứng nhận về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kiểm kê biên tài sản thi hành án): 30.000 đồng/trường hợp.

- Các trường hợp không thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm:

+ Các cá nhân, hộ gia đình khi đăng ký giao dịch bảo đảm vay vốn tại tổ chức tín dụng để sản xuất, kinh doanh thì không phải nộp lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định tại Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;

+ Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi của đăng ký viên;

+ Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xóa thông báo việc kê biên.

- Các trường hợp không thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm:

+ Tổ chức, cá nhân tự tra cứu thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên trong hệ thống đăng ký trực tuyến của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp;

+ Tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp văn bản chứng nhận nội dung đăng ký trong trường hợp đăng ký trực tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo kê biên;

+ Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê biên;

+ Điều tra viên, kiểm sát viên và thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.

- Cơ quan thực hiện việc thu phí, lệ phí:

+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố.

- Quản lý và sử dụng:

+ Cơ quan thu phí được sử dụng 80% trên tổng số tiền phí, lệ phí thu được.

+ Trích nộp 20% số tiền phí, lệ phí còn lại vào ngân sách nhà nước.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết; Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 05 thông qua ngày 19 tháng 9 năm 2012./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH;
- VP: QH, CTN, CP;
- Bộ Tài chính;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Cục KT VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban TVTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Sở, Ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- TT Tin học - Công báo tỉnh;
- TTXVN tại QN;
- Báo QNam, Đài PT-TH QNam;
- CPVP, các Phòng chuyên môn, CV;
- Lưu VT, CVKT (Bình).

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sỹ

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 51/2012/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu51/2012/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành19/09/2012
Ngày hiệu lực29/09/2012
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 21/12/2014
Cập nhật12 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 51/2012/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 51/2012/NQ-HĐND sửa đổi phí lệ phí thuộc thẩm quyền


Văn bản bị đính chính

    Văn bản được hướng dẫn

      Văn bản đính chính

        Văn bản bị thay thế

          Văn bản hiện thời

          Nghị quyết 51/2012/NQ-HĐND sửa đổi phí lệ phí thuộc thẩm quyền
          Loại văn bảnNghị quyết
          Số hiệu51/2012/NQ-HĐND
          Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Nam
          Người kýNguyễn Văn Sỹ
          Ngày ban hành19/09/2012
          Ngày hiệu lực29/09/2012
          Ngày công báo...
          Số công báo
          Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
          Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 21/12/2014
          Cập nhật12 năm trước

          Văn bản gốc Nghị quyết 51/2012/NQ-HĐND sửa đổi phí lệ phí thuộc thẩm quyền

          Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 51/2012/NQ-HĐND sửa đổi phí lệ phí thuộc thẩm quyền