Nghị quyết 52/2010/NQ-HĐND chức danh số lượng phụ cấp hoạt động không chuyên đã được thay thế bởi Nghị quyết 25/2018/NQ-HĐND chức danh người hoạt động không chuyên trách xã phường Thái Bình và được áp dụng kể từ ngày 01/07/2019.
Nội dung toàn văn Nghị quyết 52/2010/NQ-HĐND chức danh số lượng phụ cấp hoạt động không chuyên
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/2010/NQ-HĐND | Thái Bình, ngày 16 tháng 07 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, THÔN, TỔ DÂN PHỐ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 92/2009/NĐ-CP NGÀY 22/10/2009 CỦA CHÍNH PHỦ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 88/TTr-UBND ngày 09/7/2010; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt Đề án quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ theo đề nghị của UBND tỉnh tại tờ trình số 88/TTr-UBND ngày 09/7/2010 (có phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, các đại biểu HĐND tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Thái Bình Khóa XIV, kỳ họp thứ 14 thông qua.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
VỀ CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, THÔN, TỔ DÂN PHỐ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 52/2010/NQ-HĐND ngày 16/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
A. QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, THÔN, TỔ DÂN PHỐ
Số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) được bố trí theo loại đơn vị hành chính cấp xã theo quy định tại Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về việc phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn. Cụ thể:
- Cấp xã loại 1: Được bố trí tối đa không quá 22 người;
- Cấp xã loại 2: Được bố trí tối đa không quá 20 người;
- Cấp xã loại 3: Được bố trí tối đa không quá 19 người;
I. ĐỐI VỚI CẤP XÃ:
1. Đối với cấp xã loại 3: Được bố trí 19 người, cụ thể:
STT | Chức danh | Số người |
1 | Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng | 1 |
2 | Phó trưởng ban Tuyên giáo trực tiếp làm Báo cáo viên | 1 |
3 | Phó Chủ tịch Ủy ban MTTQ | 1 |
4 | Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ | 1 |
5 | Phó Chủ tịch hội Nông dân | 1 |
6 | Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh | 1 |
7 | Phó Bí thư Đoàn TNCSHCM | 1 |
8 | Chủ tịch Hội người cao tuổi | 1 |
9 | Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ | 1 |
10 | Phó Chỉ huy trưởng Quân sự | 1 |
11 | Văn thư – đánh máy – tạp vụ | 1 |
12 | Trưởng Đài truyền thanh | 1 |
13 | Đài truyền thanh | 2 |
14 | Trưởng ban Chăn nuôi thú y | 1 |
15 | Dân số - Kế hoạch hóa gia đình | 1 |
16 | Hướng dẫn viên thể dục, thể thao | 1 |
17 | Nhân viên Bưu tá | 1 |
18 | Tài chính ủy nhiệm thu | 1 |
Cộng | 18 | 19 |
Trường hợp phường, thị trấn không có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và không có tổ chức Hội Nông dân, thì không bố trí 02 chức danh: Phó Chủ tịch Hội Nông dân và Tài chính ủy nhiệm thu; được bố trí thêm 01 chức danh Tư pháp.
2. Đối với cấp xã loại 2:
2.1. Đối với xã loại 2 có 01 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân; phường, thị trấn loại 2 có 02 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: Được bố trí 18 người, cụ thể:
STT | Chức danh | Số người |
1 | Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng | 1 |
2 | Phó trưởng ban Tuyên giáo trực tiếp làm Báo cáo viên | 1 |
3 | Phó Chủ tịch Ủy ban MTTQ | 1 |
4 | Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ | 1 |
5 | Phó Chủ tịch Hội Nông dân | 1 |
6 | Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh | 1 |
7 | Phó Bí thư Đoàn TNCSHCM | 1 |
8 | Chủ tịch Hội người cao tuổi | 1 |
9 | Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ | 1 |
10 | Văn thư – đánh máy – tạp vụ | 1 |
11 | Trưởng Đài truyền thanh | 1 |
12 | Đài truyền thanh | 2 |
13 | Trưởng ban Chăn nuôi thú y | 1 |
14 | Dân số - Kế hoạch hóa gia đình | 1 |
15 | Tư pháp | 1 |
16 | Hướng dẫn viên thể dục, thể thao | 1 |
17 | Nhân viên Bưu tá | 1 |
Cộng | 17 | 18 |
Trường hợp phường, thị trấn không có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và không có tổ chức Hội Nông dân, thì không bố trí 02 chức danh: Phó Chủ tịch Hội Nông dân và Tư pháp.
2.2. Đối với xã loại 2 có 02 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân; Được bố trí số người như điểm 2.1, nhưng bố trí thêm chức danh Phó Chỉ huy trưởng Quân sự.
3. Đối với cấp xã loại 1:
3.1. Đối với xã loại 1 có 01 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân; Được bố trí 18 người, cụ thể:
STT | Chức danh | Số người |
1 | Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng | 1 |
2 | Phó trưởng ban Tuyên giáo trực tiếp làm Báo cáo viên | 1 |
3 | Phó Chủ tịch Ủy ban MTTQ | 1 |
4 | Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ | 1 |
5 | Phó Chủ tịch Hội Nông dân | 1 |
6 | Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh | 1 |
7 | Phó Bí thư Đoàn TNCSHCM | 1 |
8 | Chủ tịch Hội người cao tuổi | 1 |
9 | Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ | 1 |
10 | Văn thư – đánh máy – tạp vụ | 1 |
11 | Trưởng Đài truyền thanh | 1 |
12 | Đài truyền thanh | 2 |
13 | Trưởng ban Chăn nuôi thú y | 1 |
14 | Dân số - Kế hoạch hóa gia đình | 1 |
15 | Tư pháp | 1 |
16 | Hướng dẫn viên thể dục, thể thao | 1 |
17 | Nhân viên Bưu tá | 1 |
Cộng | 17 | 18 |
3.2. Đối với xã loại 1 có 02 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân; Được bố trí số người như điểm 3.1. Trường hợp xã không có biên giới biển, thì không bố trí chức danh Tư pháp.
3.3. Đối với phường, thị trấn loại 1 có 02 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân; Được bố trí số người như điểm 3.1, nhưng không bố trí chức danh Tư pháp. Trường hợp phường, thị trấn không có tổ chức Hội Nông dân, thì không bố trí chức danh Phó Chủ tịch Hội Nông dân.
4. Trưởng ban Tuyên giáo, Trưởng ban Tổ chức Đảng, trưởng Khối Dân vận, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng, nhiệm vụ do Bí thư Đảng ủy, Phó Bí thư Đảng ủy xã, phường, thị trấn đảm nhiệm.
5. Đối với xã, phường, thị trấn có Di tích lịch sử cấp quốc gia, được bố trí thêm 01 người quản lý Di tích lịch sử cấp quốc gia.
II. THÔN, TỔ DÂN PHỐ: Bố trí không quá 03 người, cụ thể như sau:
1. Bí thư Chi bộ (đồng thời là Trưởng Ban công tác Mặt trận);
2. Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố;
3. Phó Trưởng thôn, Tổ phó tổ dân phố.
* Công an viên được bố trí theo Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã.
* Bảo vệ dân phố được bố trí theo Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17/4/2006 về bảo vệ dân phố và Quyết định số 03/2009/QĐ-UBND ngày 13/4/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về tổ chức bảo vệ dân phố.
B. QUY ĐỊNH VỀ MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, THÔN, TỔ DÂN PHỐ (Tính theo hệ số; theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP mức phụ cấp cụ thể của từng chức danh do Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định với mức không vượt quá hệ số 1,00 mức lương tối thiểu chung).
I. MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG
STT | Chức danh | Phụ cấp | ||
Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | ||
1 | Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng | 0,76 | 0,73 | 0,69 |
2 | Phó trưởng ban Tuyên giáo trực tiếp làm Báo cáo viên | 0,76 | 0,73 | 0,69 |
3 | Phó Chủ tịch Ủy ban MTTQ | 0,76 | 0,73 | 0,69 |
4 | Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ | 0,76 | 0,73 | 0,69 |
5 | Phó Chủ tịch Hội Nông dân | 0,76 | 0,73 | 0,69 |
6 | Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh | 0,76 | 0,73 | 0,69 |
7 | Phó Bí thư Đoàn TNCSHCM | 0,76 | 0,73 | 0,69 |
8 | Chủ tịch Hội người cao tuổi | 0,76 | 0,73 | 0,69 |
9 | Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ | 0,76 | 0,73 | 0,69 |
10 | Văn thư – đánh máy – tạp vụ | 0,76 | 0,73 | 0,69 |
11 | Hướng dẫn viên thể dục, thể thao | 0,76 | 0,73 | 0,69 |
12 | Trưởng Đài truyền thanh | 0,76 | 0,73 | 0,69 |
13 | Đài truyền thanh | 0,73 | 0,70 | 0,66 |
14 | Phó Chỉ huy trưởng Quân sự | - | 1,00 | 1,00 |
15 | Trưởng ban Chăn nuôi thú y | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
16 | Tài chính ủy nhiệm thu | - | - | 1,00 |
17 | Dân số - Kế hoạch hóa gia đình | 0,76 | 0,73 | 0,69 |
18 | Tư pháp | 1,00 | 0,95 | 0,90 |
19 | Quản lý Di tích lịch sử cấp quốc gia | 0,76 | 0,76 | 0,76 |
20 | Nhân viên Bưu tá | 0,30 | 0,30 | 0,30 |
21 | Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn | 1,00 | 0,95 | 0,90 |
22 | Phó Trưởng thôn | 0,73 | 0,69 | 0,66 |
23 | Bí thư Chi bộ, Tổ trưởng tổ dân phố | 0,73 | 0,69 | 0,66 |
24 | Tổ phó tổ dân phố | 0,53 | 0,50 | 0,48 |
(Nhân viên bưu tá được trả mức thù lao bằng hệ số 1,00 mức lương tối thiểu; trong đó ngành Bưu điện trả 70%, xã trả 30%).
II. MỨC PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM CHỨC DANH
Người hoạt động không chuyên trách kiêm nhiệm nhiệm vụ của chức danh không chuyên trách khác được hưởng 50% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm.
C. TRỢ CẤP MAI TÁNG PHÍ:
Người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, tổ dân phố (trừ cán bộ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động) đang công tác được hưởng trợ cấp hàng tháng, nếu chết khi đang đảm nhiệm chức vụ thì người lo mai táng được nhận tiền mai táng phí bằng hệ số 3,5 mức lương tối thiểu chung.
D. THỜI GIAN THỰC HIỆN: Mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, tổ dân phố nêu trên được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.