Nội dung toàn văn Nghị quyết 52/2013/NQ-HĐND thu quản lý sử dụng phí thoát nước thải sinh hoạt Phan Thiết Bình Thuận
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/2013/NQ-HĐND |
Bình Thuận, ngày 12 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHẾ ĐỘ THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THOÁT NƯỚC ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHAN THIẾT, TỈNH BÌNH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư số 88/2007/NĐ-CP thoát nước đô thị khu công nghiệp">09/2009/TT-BXD ngày 21 năm 8 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết thực hiện một số nội dung của Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4753/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng phí thoát nước đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Tờ trình số 4753/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng phí thoát nước đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Phạm vi áp dụng:
Nghị quyết này áp dụng trên địa bàn 11 phường (Đức Long, Đức Thắng, Đức Nghĩa, Lạc Đạo, Bình Hưng, Hưng Long, Phú Trinh, Phú Thủy, Phú Tài, Thanh Hải, Xuân An) thuộc thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.
2. Đối tượng nộp phí:
a) Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình trong phạm vi 11 phường thuộc thành phố Phan Thiết có thoát nước và xả nước thải sinh hoạt vào hệ thống thoát nước tập trung có nghĩa vụ nộp phí thoát nước theo quy định;
b) Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình đã nộp phí thoát nước theo Nghị quyết này thì không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt quy định tại Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
3. Chế độ thu:
Đơn vị được giao quản lý, vận hành hệ thống xử lý nước thải thực hiện thu phí định kỳ hàng tháng đồng thời với việc thu tiền sử dụng nước sạch theo hóa đơn bán hàng của đơn vị cung cấp nước sạch sinh hoạt.
4. Mức thu: mức thu phí thoát nước thải: 650 đồng/m3 nước sạch.
a) Đối với nước thải từ các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sử dụng nước của các đơn vị cung cấp nước sạch thu theo hóa đơn khách hàng sử dụng nước:
Mức thu phí hàng tháng (đồng) |
= |
100% khối lượng nước sinh hoạt sử dụng (chỉ số tiêu thụ theo hóa đơn hàng tháng) (m3) |
x |
650 (đồng/m3) |
b) Đối với nước thải từ các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình tự khai thác nước để sử dụng vào mục đích sinh hoạt thuộc đối tượng phải nộp phí:
Mức thu phí hàng tháng (đồng) |
= |
Số nhân khẩu tại hộ gia đình hoặc số lao động tại tổ chức (người) |
x |
Lượng nước khoán sử dụng bình quân 4m3/người/tháng |
x |
650 (đồng/m3) |
c) Đối với nước thải từ các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình tự khai thác nước để sản xuất và hoạt động kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng phải nộp phí:
Mức thu phí hàng tháng (đồng) |
= |
Khối lượng nước sử dụng bình quân tháng (do đơn vị thu phí phối hợp với địa phương và cơ sở xác định) (m3) |
x |
650 (đồng/m3) |
5. Thời điểm áp dụng:
Thời điểm áp dụng thu sau khi công trình thoát nước và xử lý nước thải thành phố Phan Thiết đi vào vận hành khai thác, do UBND tỉnh quyết định.
6. Quản lý, sử dụng phí:
a) Giao cho đơn vị quản lý, vận hành hệ thống xử lý nước thải quản lý, sử dụng nguồn thu để chi phí cho hoạt động quản lý, vận hành, tổ chức dịch vụ thu phí thoát nước, duy trì, bảo dưỡng thường xuyên và phát triển hệ thống thoát nước;
b) Ngân sách địa phương phải đảm bảo cấp bù đủ chi phí quản lý, vận hành, duy trì dịch vụ thoát nước trên địa bàn trong trường hợp nguồn thu từ phí thoát nước được quyết định thấp hơn chi phí thực tế.
7. Điều chỉnh phí thoát nước thải sinh hoạt:
Việc điều chỉnh phí thoát nước thải sinh hoạt trên được thực hiện trong các trường hợp: khi có sự đầu tư thay đổi cơ bản về công nghệ xử lý nước thải, chất lượng dịch vụ; khi có thay đổi về cơ chế, chính sách của Nhà nước.
Điều 2: Giao trách nhiệm cho UBND tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Trong quá trình thực hiện, nếu UBND tỉnh có đề nghị điều chỉnh, bổ sung các nội dung có liên quan về thu Phí thoát nước đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận; HĐND tỉnh ủy quyền cho Thường trực HĐND tỉnh và các ban HĐND tỉnh căn cứ vào các quy định của pháp luật, hướng dẫn của các cơ quan Trung ương và tình hình thực tế của địa phương để quyết định điều chỉnh, bổ sung và báo cáo HĐND tỉnh trong kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Thường trực HĐND tỉnh, các ban HĐND tỉnh và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2013 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |