Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND

Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc

Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND sửa đổi 28/2011/NQ-HĐND quản lý sử dụng tài sản nhà nước Vĩnh Phúc đã được thay thế bởi Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND phân cấp quản lý tài sản công tại các cơ quan Vĩnh Phúc và được áp dụng kể từ ngày 20/07/2018.

Nội dung toàn văn Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND sửa đổi 28/2011/NQ-HĐND quản lý sử dụng tài sản nhà nước Vĩnh Phúc


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 55/2016/NQ-HĐND

Vĩnh Phúc, ngày 12 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 28/2011/NQ-HĐND NGÀY 19/12/2011 CỦA HĐND TỈNH VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN NHÀ NƯỚC TẠI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ XÃ HỘI - NGHỀ NGHIỆP, TỔ CHỨC XÃ HỘI, TỔ CHỨC XÃ HỘI NGHỀ NGHIỆP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước số 09/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 04/2016/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;

Căn cứ Thông tư 52/2009/NĐ-CP Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước">245/2009/TT-BTC ngày 3 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày 19 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 52/2009/NĐ-CP Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước">245/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009;

Căn cứ Thông tư số 23/2016/TT-BTC ngày 16 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số nội dung về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư 58/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ Tài chính, Quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội- nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội- nghề nghiệp;

Xét Tờ trình số 302/TTr-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2016 của UBND tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 28/2011/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tại kỳ họp;

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi một số nội dung tại Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết số 28/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011của HĐND tỉnh như sau:

1. Sửa đổi điểm b, khoản 4.1, Điều 1: Phân cấp về thẩm quyền quyết định mua sắm trang bị ô tô, phương tiện vận tải.

Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo thẩm quyền quy định tại Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và các quy định hiện hành.

2. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung điểm c, khoản 4.1, Điều 1: Phân cấp về thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản là máy móc, thiết bị truyền dẫn, trang thiết bị làm việc và các tài sản khác (trừ ô tô, phương tiện vận tải).

a) Đối với nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước.

- Cấp tỉnh:

+ Giám đốc Sở Tài chính quyết định mua sắm các tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh có giá trị từ 200 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản hoặc giá trị mua sắm từ 400 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng cho một gói mua sắm tài sản.

+ Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh quyết định mua sắm tài sản có giá trị từ 100 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng/01 đơn vị tài sản hoặc giá trị mua sắm từ 200 triệu đồng đến dưới 400 triệu đồng cho một gói mua sắm tài sản của cơ quan mình và các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.

+ Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc Sở, ban, ngành, đoàn thể, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh quyết định mua sắm tài sản có giá trị dưới 100 triệu đồng/01 đơn vị tài sản hoặc giá trị mua sắm dưới 200 triệu đồng cho một gói mua sắm tài sản.

- Cấp huyện:

+ Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị quyết định:

Mua sắm tài sản của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện có giá trị từ 100 triệu đồng, của cấp xã từ 200 triệu đồng đến dưới 10.000 triệu đồng/01 đơn vị tài sản hoặc giá trị mua sắm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cấp huyện từ 200 triệu đồng, của cấp xã từ 400 triệu đồng đến dưới 10.000 triệu đồng cho một gói mua sắm tài sản. Từ 10.000 triệu đồng trở lên báo cáo HĐND cùng cấp xem xét, quyết định.

+ Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện (bao gồm các trường trung học cơ sở, trường tiểu học, trường mầm non) quyết định:

Mua sắm tài sản có giá trị dưới 100 triệu đồng/01 đơn vị tài sản hoặc giá trị mua sắm dưới 200 triệu đồng cho một gói tài sản.

- Cấp xã: Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn quyết định mua sắm tài sản có giá trị dưới 200 triệu đồng/01 đơn vị tài sản hoặc giá trị mua sắm dưới 400 triệu đồng cho một gói mua sắm tài sản.

b) Đối với nguồn thu từ phí, lệ phí được để lại sử dụng, thu hoạt động sự nghiệp, quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định (nếu có).

Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập quyết định việc mua sắm tài sản theo quy định hiện hành.

3. Sửa Khoản 4.2, Điều 1: Phân cấp về thẩm quyền quyết định thuê trụ sở làm việc, tài sản khác phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

a) Thuê trụ sở làm việc:

- Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh quyết định thuê trụ sở làm việc để phục vụ hoạt động trong phạm vi nguồn dự toán kinh phí được giao sau khi có ý kiến đồng ý của Chủ tịch UBND tỉnh.

- Chủ tịch UBND huyện, thành, thị, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn quyết định thuê trụ sở làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.

b) Thuê tài sản khác:

Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định phù hợp với tiêu chuẩn, định mức, chế độ hiện hành.

4. Sửa Khoản 4.5, Điều 1: Phân cấp về thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản nhà nước:

a) Chủ tịch UBND tỉnh quyết định:

- Thanh lý trụ sở làm việc hoặc tài sản khác gắn liền với đất đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị, thuộc cấp tỉnh.

- Thanh lý ô tô, phương tiện vận tải của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh.

- Thanh lý tài sản là máy móc, thiết bị truyền dẫn, trang thiết bị làm việc và các tài sản khác có nguyên giá ghi trên sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản của các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh.

b) Giám đốc Sở Tài chính quyết định thanh lý tài sản là máy móc, thiết bị truyền dẫn, trang thiết bị làm việc và các tài sản khác có nguyên giá ghi trên sổ sách kế toán từ 200 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/1 đơn vị tài sản của các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh.

c) Chủ tịch UBND huyện, thành, thị quyết định:

- Thanh lý trụ sở làm việc hoặc tài sản khác gắn liền với đất của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc huyện, thành, thị quản lý (bao gồm cả cấp xã).

- Thanh lý tài sản là máy móc, thiết bị truyền dẫn, trang thiết bị làm việc và các tài sản khác có nguyên giá ghi trên sổ sách kế toán từ 100 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản của các của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện; từ 200 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản của cấp xã.

d) Thủ trưởng các Sở, ban ngành, Đoàn thể, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh quyết định thanh lý tài sản Nhà nước đối với những tài sản là máy móc, thiết bị truyền dẫn, trang thiết bị làm việc và các tài sản khác, có nguyên giá ghi trên sổ kế toán từ 100 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng/1 đơn vị tài sản của các cơ quan, đơn vị, tổ chức trực thuộc.

đ) Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc các Sở, ban ngành, Đoàn thể, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh; Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện quyết định thanh lý tài sản Nhà nước đối với những tài sản là máy móc, thiết bị truyền dẫn, trang thiết bị làm việc và các tài sản khác nguyên giá ghi trên sổ kế toán dưới 100 triệu đồng/1 đơn vị tài sản thuộc phạm vi quản lý.

e) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thanh lý tài sản Nhà nước đối với những tài sản là máy móc, thiết bị truyền dẫn, trang thiết bị làm việc và các tài sản khác nguyên giá ghi trên sổ kế toán dưới 200 triệu đồng/1 đơn vị tài sản thuộc phạm vi quản lý.

Điều 2. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân được phân cấp thực hiện các nhiệm vụ về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước có trách nhiệm thực hiện đúng và đầy đủ các quy định về tiêu chuẩn, định mức, điều kiện, phương thức, trình tự thủ tục, thẩm quyền, trách nhiệm theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Nghị quyết này là một bộ phận không thể tách rời của Nghị quyết số 28/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011của HĐND tỉnh về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.

2. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

3. Thường trực HĐND, các Ban HĐND và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Trong quá trình thực, nếu các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu đã áp dụng tại nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật mới thì được áp dụng theo văn bản mới đó.

Nghị quyết này đã đ­ược HĐND tỉnh Vĩnh Phúc khóa XVI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 23 tháng 12 năm 2016./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trần Văn Vinh

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 55/2016/NQ-HĐND

Loại văn bản Nghị quyết
Số hiệu 55/2016/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 12/12/2016
Ngày hiệu lực 23/12/2016
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 20/07/2018
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 55/2016/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND sửa đổi 28/2011/NQ-HĐND quản lý sử dụng tài sản nhà nước Vĩnh Phúc


Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND sửa đổi 28/2011/NQ-HĐND quản lý sử dụng tài sản nhà nước Vĩnh Phúc
Loại văn bản Nghị quyết
Số hiệu 55/2016/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Trần Văn Vinh
Ngày ban hành 12/12/2016
Ngày hiệu lực 23/12/2016
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 20/07/2018
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND sửa đổi 28/2011/NQ-HĐND quản lý sử dụng tài sản nhà nước Vĩnh Phúc

Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 55/2016/NQ-HĐND sửa đổi 28/2011/NQ-HĐND quản lý sử dụng tài sản nhà nước Vĩnh Phúc