Nghị quyết 551/2007/NQ-UBTVQH

Nghị quyết số 551/2007/NQ-UBTVQH về việc triển khai thực hiện nghị quyết của Quốc hội về chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội nhiệm kỳ khoá XII (2007-2011) và năm 2008 Ủy ban thường vụ nước Cộng hòa xã hội chủ nghỉa Việt Nam do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành

Nội dung toàn văn Nghị quyết 551/2007/NQ-UBTVQH triển khai thực hiện nghị quyết của Quốc hội về chương trình xây dựng luật, pháp lệnh Quốc hội nhiệm kỳ khóa XII và 2008


ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------

Số: 551/2007/NQ-UBTVQH

Hà Nội ngày 22 tháng 12 năm 2007 

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT CỦA QUỐC HỘI VỀ CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG LUẬT, PHÁP LỆNH CỦA QUỐC HỘI NHIỆM KỲ KHOÁ XII (2007-2011) VÀ NĂM 2008 ỦY BAN THƯỜNG VỤ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHỈA VIỆT NAM

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Căn cứ Luật tổ chức Quốc hội;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007 của Quốc hội khoá XII, kỳ họp thứ 2 về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội nhiệm kỳ khoá XII (2007-2011) và năm 2008;

QUYẾT NGHỊ

Điều 1

Ban hành kèm theo Nghị quyết này Bản phân công cơ quan trình, cơ quan chủ trì thẩm tra, cơ quan phối hợp thẩm tra các dự án luật, pháp lệnh thuộc Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội nhiệm kỳ khoá XII (2007-2011) và Bản phân công cơ quan trình, cơ quan chủ trì thẩm tra, cơ quan phối hợp thẩm tra các dự án luật, pháp lệnh thuộc Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2008.

Điều 2

Để thực hiện có kết quả Nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Hội đồng dân tộc, các Uỷ ban của Quốc hội, Uỷ ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các cơ quan, tổ chức khác cần tập trung triển khai một số công việc cụ thể sau đây:

1. Khẩn trương thành lập Ban soạn thảo hoặc chuẩn bị trình Uỷ ban thường vụ Quốc hội quyết định thành lập Ban soạn thảo đối với các dự án luật, pháp lệnh mới được đưa vào Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội nhiệm kỳ khoá XII để sớm triển khai việc nghiên cứu, chuẩn bị dự án; đối với các dự án luật, pháp lệnh đã thành lập Ban soạn thảo thì Ban soạn thảo đó tiếp tục hoạt động, trường hợp cần thiết có thể xem xét thay đổi, bổ sung thành viên Ban soạn thảo cho phù hợp với yêu cầu của từng dự án;

2. Chỉ đạo chặt chẽ việc chuẩn bị các dự án luật, pháp lệnh nhằm bảo đảm chất lượng và đúng tiến độ, trong đó đặc biệt lưu ý triển khai sớm các dự án thuộc Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2008;

3. Các cơ quan chủ trì thẩm tra, phối hợp thẩm tra cần chủ động, tích cực phối hợp với cơ quan trình dự án để nâng cao hiệu quả của công tác thẩm tra, giúp Uỷ ban thường vụ Quốc hội trong việc chỉ đạo chỉnh lý các dự án luật, pháp lệnh trước khi trình thông qua.

Điều 3

1. Cơ quan trình dự án, cơ quan chủ trì thẩm tra, cơ quan phối hợp thẩm tra, cơ quan, tổ chức hữu quan thực hiện tốt các quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và những biện pháp, giải pháp được nêu trong Nghị quyết số 11/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007 của Quốc hội về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh nhiệm kỳ khóa XII (2007-2011) và năm 2008.

2. Giao Uỷ ban pháp luật giúp Uỷ ban thường vụ Quốc hội theo dõi, đôn đốc, định kỳ hằng tháng báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

3. Giao Ủy ban về các vấn đề xã hội căn cứ vào nội dung bình đẳng giới được điều chỉnh trong các dự án luật, dự án pháp lệnh tham gia với các Ủy ban khác của Quốc hội để thẩm tra lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong các dự án luật, dự án pháp lệnh này.

 

 

T/M UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI




Nguyễn Phú Trọng

 


BẢN PHÂN CÔNG CƠ QUAN TRÌNH, CƠ QUAN CHỦ TRÌ THẨM TRA, CƠ QUAN PHỐI HỢP THẨM TRA CÁC DỰ ÁN LUẬT, PHÁP LỆNH THUỘC CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG LUẬT, PHÁP LỆNH CỦA QUỐC HỘI NHIỆM KỲ KHOÁ XII (2007-2011)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 551/2007/UBTVQH12 ngày 22 tháng 12 năm 2007 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội ) 

THỨ TỰ

TÊN DỰ ÁN

CƠ QUAN TRÌNH

BAN SOẠN THẢO (BST)

CƠ QUAN CHỦ TRÌ THẨM TRA

CƠ QUAN PHỐI HỢP THẨM TRA

 

A- CHƯƠNG TRÌNH CHÍNH THỨC

 

 

 

 

 

I. Về lĩnh vực kinh tế

 

 

 

 

1. 

Luật đầu tư công

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKT

UBPL, UBTCNS, HĐDT

2. 

Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

UBKT, UBTCNS

3. 

Luật sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào kinh doanh

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBTCNS

UBPL, UBKT

4. 

Luật quản lý nợ khu vực công

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBTCNS

UBPL, UBKT

5. 

Luật trưng mua, trưng dụng tài sản

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

UBKT, UBTCNS, UBQP&AN, UBKHCN&MT, UB về CVĐXH

6. 

Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sửa đổi)

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKT

UBPL, UBTCNS

7. 

Luật các tổ chức tín dụng (sửa đổi)

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKT

UBPL, UBTCNS

8. 

Luật bảo hiểm tiền gửi

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKT

UBPL, UBTCNS 

9. 

Luật kinh doanh bảo hiểm (sửa đổi)

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKT

UBPL, UBTCNS

10. 

Luật đăng ký giao dịch bảo đảm

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

UBKT

11. 

Luật ngân sách nhà nước (sửa đổi)

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBTCNS

UBPL, HĐDT và các Uỷ ban khác

12. 

Luật chứng khoán (sửa đổi)

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKT

UBPL, UBTCNS

13. 

Luật dầu khí (sửa đổi)

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKT

UBPL, UBTCNS, UBKHCN&MT

14. 

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đất đai

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKT

UBPL, HĐDT và các Uỷ ban khác

15. 

Luật thuế bảo vệ môi trường

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBTCNS

UBPL, UBKT, UBKHCN&MT, HĐDT

16. 

Luật thuế nhà, đất

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBTCNS

UBPL, UBKT

17. 

Luật thuế tài nguyên

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBTCNS

UBPL, UBKT, UBKHCN&MT

18. 

Luật thuế tiêu thụ đặc biệt (sửa đổi)

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBTCNS

UBPL, UBKT

19. 

Luật thuế giá trị gia tăng (sửa đổi)

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBTCNS

UBPL, UBKT

20. 

Luật thuế thu nhập doanh nghiệp (sửa đổi, bao gồm cả vấn đề trích lập phần lợi nhuận trước thuế hằng năm lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ)

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBTCNS

UBPL, UBKT

 

II. Về lĩnh vực tổ chức bộ máy nhà nước, hành chính, dân sự, hình sự, tư pháp

 

 

 

 

 

Luật

 

 

 

 

1. 

Luật bầu cử đại biểu Quốc hội (sửa đổi)

Ủy ban thường vụ Quốc hội

BST do UBTVQH thành lập

UBPL

HĐDT và các Uỷ ban khác

2. 

Luật bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân (sửa đổi)

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

HĐDT và các Uỷ ban khác

3. 

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

Ủy ban TƯ MTTQVN

BST do UBTƯMTTQVN thành lập

UBPL

HĐDT và các Uỷ ban khác

4. 

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thanh tra

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

HĐDT và các Uỷ ban khác

5. 

Luật công vụ

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

HĐDT và các Uỷ ban khác

6. 

Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật (sửa đổi)

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

HĐDT và các Uỷ ban khác

7. 

Luật quốc tịch (sửa đổi)

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

UBĐN, UBQP&AN, HĐDT

8. 

Luật lý lịch tư pháp

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBTP

UBPL, UBQP&AN

9. 

Luật nuôi con nuôi

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

UB về CVĐXH, UBĐN UBQP&AN

10. 

Luật đăng ký bất động sản

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

UBKT, UBTCNS

11. 

Luật xử lý vi phạm hành chính

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

HĐDT và các Uỷ ban khác

12. 

Luật thủ tục hành chính

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

HĐDT và các Uỷ ban khác

13. 

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật dân sự (phần liên quan đến lãi suất huy động và cho vay vốn của tổ chức tín dụng)

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

UBKT, UBTCNS, HĐDT

14. 

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật tố tụng dân sự

Tòa án nhân dân tối cao

BST do UBTVQH thành lập

UBTP

UBPL, HĐDT

15. 

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật hình sự

Chính phủ

BST do UBTVQH thành lập

UBTP

UBPL, HĐDT

16. 

Luật tổ chức cơ quan điều tra hình sự

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBTP

UBPL, UBQP&AN

17. 

Luật thi hành án hình sự

Chính phủ

BST do UBTVQH thành lập

UBTP

UBPL, UBQP&AN

18. 

Luật thi hành án dân sự

Chính phủ

BST do UBTVQH thành lập

UBTP

UBPL, UBQP&AN

19. 

Luật trọng tài thương mại

Trung ương Hội luật gia Việt Nam

BST do UBTVQH thành lập

UBTP

UBPL, UBKT, UBĐN

20. 

Luật bồi thường nhà nước

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

UBKT, UBTCNS, UBTP

21. 

Luật các vùng biển Việt Nam 

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

UBĐN, UBQP&AN, UBKT

 

Pháp lệnh

 

 

 

 

1. 

Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính (bao gồm cả vấn đề xử lý hành chính các hành vi cản trở hoạt động tố tụng của Tòa án nhân dân)

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

HĐDT và các Uỷ ban khác

2. 

Pháp lệnh thủ tục bắt giữ tàu biển

Toà án nhân dân tối cao

BST do TANDTC thành lập

UBTP

UBPL, UBQP&AN, UBĐN

3. 

Pháp lệnh thủ tục bắt giữ tàu bay

Toà án nhân dân tối cao

BST do TANDTC thành lập

UBTP

UBPL, UBQP&AN, UBĐN

4. 

Pháp lệnh chi phí giám định, định giá trong tố tụng dân sự và tố tụng hành chính

Toà án nhân dân tối cao

BST do TANDTC thành lập

UBTP

UBPL, UBKT, UBTCNS

5. 

Pháp lệnh án phí, lệ phí tại Toà án nhân dân

Toà án nhân dân tối cao

BST do TANDTC thành lập

UBTP

UBPL, UBKT, UBTCNS

 

III. Về lĩnh vực văn hoá, giáo dục, xã hội, khoa học, công nghệ, môi trường

 

 

 

 

1. 

Luật báo chí (sửa đổi)

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBVHGDTNTN&NĐ

UBPL, UBQP&AN

2. 

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xuất bản

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBVHGDTNTN&NĐ

UBPL, UBQP&AN

3. 

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện ảnh

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBVHGDTNTN&NĐ

UBPL

4. 

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hoá

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBVHGDTNTN &NĐ

UBPL, HĐDT  

5. 

Luật giáo viên

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBVHGDTNTN &NĐ

UBPL, UB về CVĐXH, HĐDT

6. 

Luật giáo dục đại học

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBVHGDTNTN &NĐ

UBPL, UB về CVĐXH, HĐDT

7. 

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UB về CVĐXH

UBPL, HĐDT và các Uỷ ban khác

8. 

Bộ luật lao động (sửa đổi, bao gồm cả vấn đề tiền lương tối thiểu, vấn đề việc làm)

Chính phủ 

BST do Chính phủ thành lập

UB về CVĐXH

UBPL, UBKT, UBTCNS

9. 

Luật người cao tuổi

Trung ương Hội người cao tuổi VN

BST do TƯ Hội NCTVN thành lập

UB về CVĐXH

UBPL

10. 

Luật dân số

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UB về CVĐXH

UBPL, HĐDT

11. 

Luật bảo hiểm y tế

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UB về CVĐXH

UBPL, UBKT, UBTCNS, HĐDT

12. 

Luật khám bệnh, chữa bệnh

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UB về CVĐXH

UBPL, HĐDT và các Uỷ ban khác

13. 

Luật hoạt động chữ thập đỏ

Trung ương Hội chữ thập đỏ VN

BST do TƯ Hội CTĐ VN thành lập

UB về CVĐXH

UBPL

14. 

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống ma tuý

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UB về CVĐXH

UBPL, UBVHGDTNTN &NĐ, UBQP&AN, HĐDT

15. 

Luật quy hoạch đô thị (bao gồm cả quản lý hạ tầng đô thị)

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKT

UBPL, UBTCNS, UBKHCN&MT,

16. 

Luật an toàn thực phẩm

Chính phủ  

BST do Chính phủ thành lập

UBKHCN&MT

UBPL

17. 

Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng

Chính phủ

BTS do Chính phủ thành lập

UBKHCN&MT

UBPL, HĐDT và các Uỷ ban khác

18. 

Luật năng lượng nguyên tử

Chính phủ

BTS do Chính phủ thành lập

UBKHCN&MT

UBPL, UBQP&AN, UBKT, UBTCNS

19. 

Luật viễn thông

Chính phủ

BTS do Chính phủ thành lập

UBKHCN&MT

UBPL, UBKT, UBTCNS, UBQP&AN

20. 

Luật bưu chính và chuyển phát

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKHCN&MT

UBPL, UBQP&AN

21. 

Luật tần số vô tuyến điện

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKHCN&MT

UBPL, UBQP&AN

22. 

Luật tài nguyên nước (sửa đổi)

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKT

UBPL, UBKHCN&MT

23. 

Luật thủy lợi

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKT

UBPL, UBKHCN&MT

24. 

Luật bảo vệ tài nguyên môi trường biển

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKHCN&MT 

UBPL, UBKT UBQP&AN

25. 

Luật khoáng sản (sửa đổi)

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKT 

UBPL, UBKHCN&MT, UBQP&AN

26. 

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

UBTP, UBKHCN&MT

27. 

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khoa học và công nghệ

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKHCN&MT

UBPL, UBKT, UBTCNS, UBQP&AN, UBKT

28. 

Luật công nghệ cao

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKHCN&MT

UBPL, UBKT, UBTCNS, UBQP&AN

29. 

Luật đa dạng sinh học

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKHCN&MT

UBPL

30. 

Luật giao thông đường bộ (sửa đổi)

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBQP&AN

UBPL, UBKHCN&MT, UBKT, UBTCNS

 

IV. Về lĩnh vực quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, đối ngoại

 

 

 

 

 

Luật

 

 

 

 

1. 

Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam (sửa đổi)

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBQP&AN

UBPL

2. 

Luật nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

UBĐN, UBQP&AN 

3. 

Luật cơ quan đại diện nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài (bao gồm cả vấn đề lãnh sự)

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBĐN

UBPL, UBTCNS

4. 

Luật cơ yếu

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBQP&AN

UBPL, UBKHCN&MT

 

Pháp lệnh

 

 

 

 

1. 

Pháp lệnh công nghiệp quốc phòng

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBQP&AN

UBPL, UBKT, UBTCNS

2. 

Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh lực lượng cảnh sát biển Việt Nam

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBQP&AN

UBPL, UBĐN, UBTP, UBTCNS

3. 

Pháp lệnh công an xã

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBQP&AN

UBPL, UBTCNS

4. 

Pháp lệnh về trang bị, quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBQP&AN 

UBPL, UBTCNS  

 

B- CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN BỊ

 

 

 

 

1. 

Luật quản lý giá

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBTCNS

UBPL, UBKT

2. 

Luật phí, lệ phí

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBTCNS

UBPL, UBKT

3. 

Luật thuế tài sản

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBTCNS

UBPL, UBKT

4. 

Luật giám sát an toàn hoạt động ngân hàng

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKT

UBPL, UBTCNS

5. 

Luật kiểm toán độc lập

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKT

UBPL, UBTCNS

6. 

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hợp tác xã

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKT

UBPL

7. 

Luật tổ chức Chính phủ (sửa đổi)

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

HĐDT và các Uỷ ban khác

8. 

Luật tổ chức Tòa án nhân dân (sửa đổi, bao gồm cả vấn đề Toà án quân sự, Thẩm phán và Hội thẩm nhân dân)

Toà án nhân dân tối cao

BST do TANDTC thành lập

UBTP

UBPL, UBQP&AN

9. 

Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân (sửa đổi, bao gồm cả vấn đề Viện kiểm sát quân sự, Kiểm sát viên)

Viện kiểm sát nhân dân tối cao

BST do VKSNDTC thành lập

UBTP

UBPL, UBQP&AN

10. 

Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân (sửa đổi)

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

HĐDT và các Uỷ ban khác

11. 

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hoạt động giám sát của Quốc hội

Ủy ban thường vụ Quốc hội

BST do UBTVQH thành lập

UBPL hoặc Uỷ ban lâm thời

HĐDT và các Uỷ ban khác

12. 

Bộ luật tố tụng hình sự (sửa đổi)

Viện kiểm sát nhân dân tối cao

BST do UBTVQH thành lập

UBTP

UBPL, UBQP&AN

13. 

Luật tố tụng hành chính

Toà án Nhân dân tối cao

BST do TANDTC thành lập

UBTP

UBPL

14. 

Luật khiếu nại

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

HĐDT và các Uỷ ban khác

15. 

Luật tố cáo

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

HĐDT và các Uỷ ban khác

16. 

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật dân sự (phần liên quan đến quyền sở hữu tài sản, hợp đồng)

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

UBTP, UBKT, UBTCNS, HĐDT

17. 

Luật giám định tư pháp

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBTP

UBPL, UBQP&AN, HĐDT

18. 

Luật tiếp cận thông tin

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

HĐDT và các Uỷ ban khác

19. 

Luật phổ biến, giáo dục pháp luật

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

HĐDT và các Uỷ ban khác

20. 

Luật người tàn tật

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UB về CVĐXH

UBPL,UBVHGDTNTN&NĐ, UBTCNS

21. 

Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UB về CVĐXH

UBPL, HĐDT và các Uỷ ban khác

22. 

Luật quảng cáo

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBVHGDTNTN&NĐ

UBPL, UBKT, UBTCNS

23. 

Luật lưu trữ

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

UBQP&AN

24. 

Luật thư viện

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBVHGDTNTN&NĐ

UBPL

25. 

Luật hoà giải

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

UB về CVĐXH, HĐDT

26. 

Luật đo lường

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKHCN&MT

UBPL

27. 

Luật khí tượng thuỷ văn

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKHCN&MT

UBPL

28. 

Luật đo đạc bản đồ

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKHCN&MT

UBPL, UBQP&AN

29. 

Luật thú y

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKHCN&MT

UBPL

30. 

Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKHCN&MT

UBPL

31. 

Luật nghĩa vụ quân sự (sửa đổi)

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBQP&AN

UBPL, HĐDT, UB VHGDTNTN&NĐ, UB về CVĐXH

32. 

Luật lực lượng dự bị động viên

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBQP&AN

UBPL, UBTCNS

33. 

Luật phòng, chống khủng bố

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBQP&AN

UBPL, UBTP

34. 

Luật phòng, chống buôn bán người

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBTP

UBPL, UB về CVĐXH, UB VHGDTNTN&NĐ, UBQP&AN

35. 

Luật dân quân tự vệ

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBQP&AN

UBPL, UBTCNS

* Các dự án luật, pháp lệnh thuộc Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh nhiệm kỳ khoá XII đã được Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội thông qua đến ngày 01-12-2007 gồm 08 luật và 01 pháp lệnh của Uỷ ban thường vụ Quốc hội không ghi trong bản phân công này.

 

BẢN PHÂN CÔNG CƠ QUAN TRÌNH, CƠ QUAN CHỦ TRÌ THẨM TRA, CƠ QUAN PHỐI HỢP THẨM TRA CÁC DỰ ÁN LUẬT, PHÁP LỆNH THUỘC CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG LUẬT, PHÁP LỆNH NĂM 2008
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 551/2007/UBTVQH12 ngày 22 tháng 12 năm 2007 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội )

THỨ TỰ

TÊN DỰ ÁN

CƠ QUAN TRÌNH

BAN SOẠN THẢO (BST)

CƠ QUAN CHỦ TRÌ THẨM TRA

CƠ QUAN PHỐI HỢP THẨM TRA

 

A- CHƯƠNG TRÌNH CHÍNH THỨC

 

 

 

 

 

Luật

 

 

 

 

1. 

Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

UBKT, UBTCNS

2. 

Luật trưng mua, trưng dụng tài sản

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

UBKT, UBTCNS, UBQP&AN, UBKHCN&MT, UB về CVĐXH

3. 

Luật thuế giá trị gia tăng (sửa đổi)

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBTCNS

UBPL, UBKT

4. 

Luật thuế thu nhập doanh nghiệp (sửa đổi, bao gồm cả vấn đề trích lập phần lợi nhuận trước thuế hằng năm lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ)

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBTCNS

UBPL, UBKT

5. 

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

BST do Ủy ban TƯMTTQVN thành lập

UBPL

HĐDT và các Uỷ ban khác

6. 

Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật (sửa đổi)

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

HĐDT và các Uỷ ban khác

7. 

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật dân sự (phần liên quan đến lãi suất huy động và cho vay vốn của tổ chức tín dụng)

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

UBKT, UBTCNS, HĐDT

8. 

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xuất bản

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBVHGDTNTN&NĐ

UBPL, UBQP&AN

9. 

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UB về CVĐXH

UBPL, HĐDT và các Uỷ ban khác

10. 

Luật hoạt động chữ thập đỏ

Trung ương Hội chữ thập đỏ VN

BST do TƯ Hội CTĐ VN thành lập

UB về CVĐXH

UBPL

11. 

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống ma tuý

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UB về CVĐXH

UBPL, UBVHGDTNTN &NĐ, UBQP&AN, HĐDT

12. 

Luật năng lượng nguyên tử

Chính phủ

BTS do Chính phủ thành lập

UBKHCN&MT

UBPL, UBQP&AN, UBKT, UBTCNS

13. 

Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam (sửa đổi)

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBQP&AN

UBPL

14. 

Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sửa đổi)

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKT

UBPL, UBTCNS

15. 

Luật các tổ chức tín dụng (sửa đổi)

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKT

UBPL, UBTCNS

16. 

Luật dầu khí (sửa đổi)

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKT

UBPL, UBTCNS, UBKHCN&MT

17. 

Luật công vụ

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

HĐDT và các Uỷ ban khác

18. 

Luật quốc tịch (sửa đổi)

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

UBĐN, UBQP&AN, HĐDT

19. 

Luật thi hành án dân sự

Chính phủ

BST do UBTVQH thành lập

UBTP

UBPL, UBQP&AN

20. 

Luật bảo hiểm y tế

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UB về CVĐXH

UBPL, UBKT, UBTCNS, HĐDT

21. 

Luật công nghệ cao

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKHCN&MT

UBPL, UBKT, UBTCNS, UBQP&AN

22. 

Luật đa dạng sinh học

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKHCN&MT

UBPL

23. 

Luật giao thông đường bộ (sửa đổi)

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBQP&AN

UBPL, UBKHCN&MT, UBKT, UBTCNS,

24. 

Luật thuế tiêu thụ đặc biệt (sửa đổi)

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBTCNS

UBPL, UBKT

25. 

Luật quản lý nợ khu vực công

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBTCNS

UBPL, UBKT

26. 

Luật bảo hiểm tiền gửi

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKT

UBPL, UBTCNS, 

27. 

Luật đăng ký giao dịch bảo đảm

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

UBKT

28. 

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đất đai

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKT

UBPL, HĐDT và các Uỷ ban khác

29. 

Luật lý lịch tư pháp

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBTP

UBPL, UBQP&AN

30. 

Luật thủ tục hành chính

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

HĐDT và các Uỷ ban khác

31. 

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật hình sự

Chính phủ

BST do UBTVQH thành lập

UBTP

UBPL, HĐDT

32. 

Luật tổ chức cơ quan điều tra hình sự

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBTP

UBPL, UBQP&AN

33. 

Luật bồi thường nhà nước

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

UBKT, UBTCNS, UBTP

34. 

Luật báo chí (sửa đổi)

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBVHGDTNTN&NĐ

UBPL, UBQP&AN

35. 

Luật quy hoạch đô thị (bao gồm cả quản lý hạ tầng đô thị)

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKT

UBPL, UBTCNS, UBKHCN&MT,

36. 

Luật cơ quan đại diện nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài (bao gồm cả vấn đề lãnh sự)

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBĐN

UBPL, UBTCNS

 

Pháp lệnh

 

 

 

 

1. 

Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính (bao gồm cả vấn đề xử lý hành chính các hành vi cản trở hoạt động tố tụng của Tòa án nhân dân)

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

HĐDT và các Uỷ ban khác

2. 

Pháp lệnh thủ tục bắt giữ tàu biển

Toà án nhân dân tối cao

BST do TANDTC thành lập

UBTP

UBPL, UBQP&AN, UBĐN

3. 

Pháp lệnh thủ tục bắt giữ tàu bay

Toà án nhân dân tối cao

BST do TANDTC thành lập

UBTP

UBPL, UBQP&AN, UBĐN

4. 

Pháp lệnh chi phí giám định, định giá trong tố tụng dân sự và tố tụng hành chính

Toà án nhân dân tối cao

BST do TANDTC thành lập

UBTP

UBPL, UBKT, UBTCNS

5. 

Pháp lệnh án phí, lệ phí tại Toà án nhân dân

Toà án nhân dân tối cao

BST do TANDTC thành lập

UBTP

UBPL, UBKT, UBTCNS

6. 

Pháp lệnh công nghiệp quốc phòng

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBQP&AN

UBPL, UBKT, UBTCNS

7. 

Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh lực lượng cảnh sát biển Việt Nam

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBQP&AN

UBPL, UBĐN, UBTP, UBTCNS

8. 

Pháp lệnh công an xã

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBQP&AN

UBPL, UBTCNS

 

B- CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN BỊ

 

 

 

 

1. 

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thanh tra

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

HĐDT và các Uỷ ban khác

2. 

Luật thi hành án hình sự

Chính phủ

BST do UBTVQH thành lập

UBTP

UBPL, UBQP&AN

3. 

Luật trọng tài thương mại

Trung ương Hội luật gia Việt Nam

BST do UBTVQH thành lập

UBTP

UBPL, UBKT, UBĐN

4. 

Luật các vùng biển Việt Nam

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

UBĐN, UBQP&AN, UBKT

5. 

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện ảnh

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBVHGDTNTN&NĐ

UBPL

6. 

Luật người cao tuổi

Trung ương Hội người cao tuổi VN

BST do TƯ Hội NCTVN thành lập

UB về CVĐXH

UBPL

7. 

Luật viễn thông

Chính phủ

BTS do Chính phủ thành lập

UBKHCN&MT

UBPL, UBKT, UBTCNS, UBQP&AN

8. 

Luật bưu chính và chuyển phát

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKHCN&MT

UBPL, UBQP&AN

9. 

Luật tần số vô tuyến điện

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBKHCN&MT

UBPL, UBQP&AN

10. 

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ

Chính phủ

BST do Chính phủ thành lập

UBPL

UBTP, UBKHCN&MT

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 551/2007/NQ-UBTVQH

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu551/2007/NQ-UBTVQH
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành22/12/2007
Ngày hiệu lực22/12/2007
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 551/2007/NQ-UBTVQH

Lược đồ Nghị quyết 551/2007/NQ-UBTVQH triển khai thực hiện nghị quyết của Quốc hội về chương trình xây dựng luật, pháp lệnh Quốc hội nhiệm kỳ khóa XII và 2008


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 551/2007/NQ-UBTVQH triển khai thực hiện nghị quyết của Quốc hội về chương trình xây dựng luật, pháp lệnh Quốc hội nhiệm kỳ khóa XII và 2008
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu551/2007/NQ-UBTVQH
                Cơ quan ban hànhUỷ ban Thường vụ Quốc hội
                Người kýNguyễn Phú Trọng
                Ngày ban hành22/12/2007
                Ngày hiệu lực22/12/2007
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật18 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Nghị quyết 551/2007/NQ-UBTVQH triển khai thực hiện nghị quyết của Quốc hội về chương trình xây dựng luật, pháp lệnh Quốc hội nhiệm kỳ khóa XII và 2008

                        Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 551/2007/NQ-UBTVQH triển khai thực hiện nghị quyết của Quốc hội về chương trình xây dựng luật, pháp lệnh Quốc hội nhiệm kỳ khóa XII và 2008

                        • 22/12/2007

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 22/12/2007

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực