Nghị quyết 56/NQ-CP

Nghị quyết 56/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk nhiệm kỳ 2011 - 2016 do Chính phủ ban hành

Nội dung toàn văn Nghị quyết 56/NQ-CP phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử


CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 56/NQ-CP

Hà Nội, ngày 29 tháng 03 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

PHÊ CHUẨN SỐ ĐƠN VỊ BẦU CỬ, DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ BẦU CỬ VÀ SỐ ĐẠI BIỂU ĐƯỢC BẦU Ở MỖI ĐƠN VỊ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK NHIỆM KỲ 2011-2016

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân năm 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 1018 NQ/UBTVQH12 ngày 21 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội công bố ngày bầu cử và thành lập Hội đồng bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIII và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 - 2016;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk nhiệm kỳ 2011 - 2016, như sau:

1. Số đơn vị bầu cử là 22 (hai mươi hai), danh sách các đơn vị và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử (có danh sách kèm theo).

2. Số lượng đại biểu được bầu là 85 (tám mươi lăm) đại biểu.

Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk, Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

 

 

Nơi nhận:
- Hội đồng bầu cử;
- Thủ tướng, các PTT Chính phủ;
- HĐND, UBND tỉnh Đắk Lắk;
- Ủy ban TWMTTQ Việt Nam;
- Ban Tổ chức Trung ương;
- Bộ Nội vụ;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ: TH, PL;
- Lưu: Văn thư, TCCV (3b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

DANH SÁCH

ĐƠN VỊ BẦU CỬ VÀ SỐ ĐẠI BIỂU ĐƯỢC BẦU Ở MỖI ĐƠN VỊ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK NHIỆM KỲ 2011 - 2016
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 56/NQ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ)

TT

ĐƠN VỊ BẦU CỬ

ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH

SỐ ĐẠI BIỂU ĐƯỢC BẦU Ở MỖI ĐƠN VỊ BẦU CỬ

1

Số 1

Thành phố Buôn Ma Thuột (gồm các phường: Thống Nhất, Thành Nhất, Tân Tiến, Thắng Lợi, Tân Lợi, Thành Công và xã Êbur)

5

2

Số 2

Thành phố Buôn Ma Thuột (gồm các phường: Tân An, Tân Lập, Tự An, Tân Hòa và các xã: Hòa Thắng, Ea Tu, Hòa Thuận)

5

3

Số 3

Thành phố Buôn Ma Thuột (gồm các phường: Tân Thành, Ea Tam, Khánh Xuân và các xã: Ea Kao, Hòa Phú, Hòa Khánh, Hòa Xuân)

5

4

Số 4

Huyện Buôn Đôn

3

5

Số 5

Huyện Ea Súp

3

6

Số 6

Huyện Cư M’gar (gồm các xã: Ea Kiết, Ea Kuêh, Ea M’Dróh, Quảng Hiệp, Ea H’đinh, Ea Tul, Ea Tar, Cư Dliê M’nông)

3

7

Số 7

Huyện Cư M’gar (gồm các xã: Quảng Tiến, Ea Kpam, Cư M’gar, Ea Drơng, Ea M’nang, Cư Suê, Cuôr Đăng và các thị trấn: Ea Pốk, Quảng Phú)

5

8

Số 8

Huyện Krông A Na

4

9

Số 9

Huyện Cư Kuin

5

10

Số 10

Thị xã Buôn Hồ

5

11

Số 11

Huyện Krông Búk

3

12

Số 12

Huyện Ea H’leo (gồm các xã: Ea Tir, Ea Nam, Ea Sol, Ea Khăl, Dliê Yang, Ea Hiao)

3

13

Số 13

Huyện Ea H’leo (gồm các xã: Ea H’leo, Ea Răl, Ea Wy, Cư A Mung, Cư Mốt và thị trấn Ea Drăng)

3

14

Số 14

Huyện Krông Năng (gồm các xã: Dliê Ya, Phú Lộc, Ea Tóh, Ea Tân, Ea Hồ)

3

15

Số 15

Huyện Krông Năng (gồm các xã: Phú Xuân, Ea Tam, Tam Giang, Ea Puk, Ea Dăh, Cư Klông và thị trấn Krông Năng)

3

16

Số 16

Huyện Ea Kar (gồm các xã: Ea Tih, Eă Păl, Cư Yang, Cư Prông, Ea Ô, Cư Elang, Cư Bông và thị trấn Ea Knốp)

3

17

Số 17

Huyện Ea Kar (gồm các xã: Ea Sô, Ea Sar, Xuân Phú, Cư Huê, Ea Đar, Ea Kmút, Cư Ni và thị trấn Ea Kar)

4

18

Số 18

Huyện M’Đrắk

3

19

Số 19

Huyện Krông Bông

4

20

Số 20

Huyện Krông Pắc (gồm các xã: Hòa Đông, Ea Kênh, Ea Knuếc, Ea Yông, Hòa Tiến, Tân Tiến, Ea Hiu, Ea Uy, Ea Yiêng và thị trấn Phước An)

5

21

Số 21

Huyện Krông Pắk (gồm các xã: Krông Búk, Ea Kly, Ea Phê, Hòa An, Ea Kuăng, Vụ Bổn)

5

22

Số 22

Huyện Lắk

3

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 56/NQ-CP

Loại văn bản Nghị quyết
Số hiệu 56/NQ-CP
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 29/03/2011
Ngày hiệu lực 29/03/2011
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 14 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 56/NQ-CP

Lược đồ Nghị quyết 56/NQ-CP phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Nghị quyết 56/NQ-CP phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử
Loại văn bản Nghị quyết
Số hiệu 56/NQ-CP
Cơ quan ban hành Chính phủ
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành 29/03/2011
Ngày hiệu lực 29/03/2011
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 14 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Nghị quyết 56/NQ-CP phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử

Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 56/NQ-CP phê chuẩn đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử

  • 29/03/2011

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 29/03/2011

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực