Nghị quyết 58/2012/NQ-HĐND17

Nghị quyết 58/2012/NQ-HĐND17 về đặt tên đường, tên phố thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh (đợt 2)

Nội dung toàn văn Nghị quyết 58/2012/NQ-HĐND17 đặt tên đường tên phố thị xã Từ Sơn Bắc Ninh


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 58/2012/NQ-HĐND17

Bắc Ninh, ngày 13 tháng 7 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

V/V ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, TÊN PHỐ THUỘC THỊ XÃ TỪ SƠN (ĐỢT 2)

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 6

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/07/2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng; Thông tư số 91/2005/NĐ-CP">36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ;

Sau khi xem xét Tờ trình số 62/TTr-UBND ngày 06/7/2012 của UBND tỉnh đề nghị: “Về việc đặt tên đường, tên phố thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh (đợt 2)”; báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Đặt tên đường, tên phố thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh (đợt 2). Cụ thể như sau:

1. Đặt tên đường:

- Điều chỉnh về điểm đầu, điểm cuối đối với 2 tuyến đường, bao gồm:

+ Đường Nguyễn Quán Quang.

+ Đường Nguyên Phi Ỷ Lan

- Đặt tên mới cho 2 tuyến đường:

+ Đường Hoàng Quốc Việt.

+ Đường Lý Tự Trọng.

2. Đặt tên phố: Đặt tên mới cho 46 tuyến phố, bao gồm:

- Phường Đình Bảng 7 tuyến: Phố Cổ Pháp, phố Nguyễn Văn Trỗi, phố Trung Hòa, phố Lý Khánh Văn, phố Kim Đài, phố Vạn Hạnh, phố Bà La.

- Phường Đông Ngàn 8 tuyến: Phố Nhân Thọ, phố Phù Lưu, phố Diệu Tiên, phố Ngoại Thương, phố Phủ Từ, phố Chợ Giầu, phố Chợ Gạo, phố Chợ Tre.

- Phường Tân Hồng 6 tuyến: Phố Yên Lã, phố Dương Lôi, phố Trung Hòa, phố Tân Hưng, phố Nội Trì, phố Đại Đình.

- Phường Đồng Nguyên 8 tuyến: Phố Đồng Cẩm, phố Cẩm Giang, phố Sậy, phố Viềng A, phố Viềng B, phố Lư Vĩnh Xuyên, phố Hoa Lư, phố Ao Đồng.

- Phường Đồng Kỵ 5 tuyến: Phố Đồng Kỵ 1, phố Đồng Kỵ 2, phố Đồng Kỵ 3, phố Đồng Kỵ 4, phố Di Tích.

- Phường Trang Hạ 5 tuyến: Phố Trang Hạ, phố Trang Liệt 1, phố Trang Liệt 2, phố Trang Liệt 3, phố Bính Hạ.

- Phường Châu Khê 7 tuyến: Phố Trịnh Xá, phố Mùng 10 Tháng 3, phố Nguyễn Xá, phố Đồng Phúc, phố Cầu Tháp, phố Song Tháp, phố Đa Vạn.

(Tên đường phố thị xã Từ Sơn được thể hiện cụ thể trên biểu phụ lục kèm theo).

Điều 2. Giao UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Nghị quyết có hiệu lực từ ngày 23/7/2012.

Thường trực HĐND, các Ban HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết được HĐND tỉnh khoá XVII, kỳ họp thứ 6 thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn - Sỹ

 

PHỤ LỤC:

DANH MỤC TÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG, PHỐ THỊ XÃ TỪ SƠN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 58/2012/NQ-HĐND ngày 13 /7 /2012 của HĐND tỉnh Bắc Ninh)

STT

TÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG, PHỐ

ĐIỀM ĐẦU

ĐIỂM CUỐI

CHIỀU DÀI (mét)

MẶT CẮT NGANG (mét)

A

TÊN ĐƯỜNG

(4 tuyến đường)

 

 

 

 

1

Đường Nguyễn Quán Quang (điều chỉnh)

Km 181+800 đường Minh Khai (Dốc Nguyễn Giáo)

Cầu Lễ Xuyên (Đồng Nguyên)

2.450

14,5

2

Đường Nguyên Phi Ỷ Lan (kéo dài)

Km 0 + 950 đường Lý Thánh Tông

Km 16 + 600 đường Nguyên Phi Ỷ Lan (điểm giao cắt đường Lý Thái Tổ)

2000

35

3

Đường Hoàng Quốc Việt

K81 + 100 đường Ngô Gia Tự (Chùa Chanh)

Km 151 + 850 đường Minh Khai đối diện nghĩa trang nhân dân)

2260

18

4

Đường Lý Tự Trọng

Km 152 + 300 đường Minh Khai (Siêu thị Từ Sơn)

Km 1 + 350 đường Lý Thánh Tông (Đầu Khu phố Dương Lôi)

1375

25

B

TÊN PHỐ

 

 

 

 

I

PHƯỜNG ĐÌNH BẢNG

(7 tuyến phố)

 

 

 

 

1

Phố Cổ Pháp

Km 16 đường Lý Thái Tổ (Cổng Đền Đô)

Phố Nguyễn Văn Trỗi (Cổng Đình Đình Bảng)

820

10

2

Phố Nguyễn Văn Trỗi

Km 154 + 570 đường Trần Phú (Cổng Đình Đình Bảng)

Phố Cổ Pháp (Cổng Đình Đình Bảng)

700

10

3

Phố Trung Hòa

Phố Nguyễn Văn Trỗi (Cổng Đình )

Nhà cuối khu phố Cao Lâm

2170

10

4

Phố Lý Khánh Văn

Km 155 + 70 đường Trần Phú (Nghĩa trang liệt sĩ phường Đình Bảng)

Phố Nguyễn Văn Trỗi (Đình Đình Bảng)

960

7,0

5

Phố Kim Đài

Phố Lý Khánh Văn (Chùa Kim Đài)

Kênh Nam (Chùa Dận)

741

11

6

Phố Vạn Hạnh

Phố Tô Hiến Thành (Chùa Quang Đổ)

Phố Nguyễn Văn Trỗi (Cổng trụ sở UBND phường Đình Bảng)

352

11

7

Phố Bà La

Phố Cổ Pháp (Chợ Bờ Ngang)

Nhà cuối cùng khu phố Ao Sen (Lăng bà Ỷ Lan)

1650

7,0

II

PHƯỜNG ĐÔNG NGÀN

(8 tuyến phố)

 

 

 

 

1

Phố Nhân Thọ

K153 + 300 đường Trần Phú (Chùa Nhân Thọ)

Trường Tiểu học Tân Hồng

620

6

2

Phố Phù Lưu

Phố Nhân Thọ

Phố Lê Phụng Hiểu

865

4

3

Phố Diệu Tiên

Km 0 + 300 đường Lý Thánh Tông

Km 152 + 400 đường Minh Khai (Lối rẽ vào chùa Thụ)

640

4

4

Phố Ngoại Thương

Km 153 + 600 đường Trần Phú (Ngã 3 Ngoại Thương)

Cổng Đền Phù Lưu

560

6

5

Phố Phủ Từ

Km 153 + 300 đường Minh Khai (Nhà số 01)

Đường Lê Quang Đạo

300

8

6

Phố Chợ Giầu

Km 153 + 450 đường Trần Phú (Cổng chính chợ Giầu)

Phố Phù Lưu

395

6

7

Phố Chợ Gạo

Km 153 + 500 đường Trần Phú (Ngã tư Dốc Sặt)

Phố Chợ Tre

600

6

8

Phố Chợ Tre

Km 153 + 840 đường Trần Phú (Đầu chợ Tre)

Phố Phù Lưu

465

6

III

PHUỜNG TÂN HỒNG

(6 tuyến phố)

 

 

 

 

1

Phố Yên Lã

Đoạn cuối phố Nhân Thọ (Trường Tiểu học Tân Hồng)

Trụ sở UBND phường Tân Hồng

620

6,5

2

Phố Dương Lôi

Đường Nguyên Phi Ỷ Lan

Cầu Trung Hòa

1400

6,5

3

Phố Trung Hòa

Cầu Trung Hòa

Nhà cuối cùng khu phố Trung Hòa

750

5,5

4

Phố Tân Hưng

Đường Nguyên Phi Ỷ Lan (UBND phường Tân Hồng)

Cầu Chui quốc lộ 1A (đường đi Phù Chẩn)

1367

4,75

5

Phố Nội Trì

Phố Tân Hưng (Điểm mầm non khu phố Nội Trì)

Ngã 3 đình Nội Trì

1295

4,25

6

Phố Đại Đình

Km 17 đường Lý Thái Tổ (Chùa Cổ Pháp)

Giáp Kênh Nam

670

8,5

IV

PHƯỜNG ĐỒNG NGUYÊN (8 tuyến phố)

 

 

 

 

1

Phố Đồng Cẩm

Đường Hoàng Quốc Việt (Cây đa Cổng Mạch)

Km 152 + 300 đường Minh Khai (Dốc Nguyễn)

1800

5,6

2

Phố Cẩm Giang

Đường Hoàng Quốc Việt (Nhà ông Thắng-KP I)

Km 81 + 800 đường Ngô Gia Tự (Cổng đình Cẩm Giang)

815

5,0

3

Phố Sậy

Đường Nguyễn Quán Quang (Đình Lễ Xuyên)

Phố Vĩnh Kiểu B (Nhà ông Nhớ)

387

6,8

4

Phố Viềng A

Km 150 + 900 đường Minh Khai (Nhà ông Tĩnh)

Km 151 đường Minh Khai (Chợ Viềng)

1075

10

5

Phố Viềng B

Km 151 + 200 đường Minh Khai (Dốc Vĩnh Kiều 3)

Km 150 + 500 đường Minh Khai (Bốt Viềng)

730

6,7

6

Phố Lư Vĩnh Xuyên

Km 151 + 400 đường Minh Khai (Chợ Viềng)

Đường khu công nghiệp Tiên Sơn

1012

9,2

7

Phố Hoa Lư

Km 151 + 850 đường Minh Khai (Công ty Cao Sơn)

Cổng đình Tam Lư

901

10,5

8

Phố Ao Đồng

Phố Lư Vĩnh Xuyên

Phố Hoa Lư (Nhà ông Cường)

555

8,3

V

PHƯỜNG ĐỒNG KỴ

(5 tuyến phố)

 

 

 

 

1

Phố Đồng Kỵ 1

NVH khu phố Nghè

Km 13 đường Nguyễn Văn Cừ (giáp KCN)

1095

5,6

2

Phố Đồng Kỵ 2

Phố Di tích (Cây đa Cán Tướng)

Km 12 + 800 đường Nguyễn Văn Cừ

1070

7,5

3

Phố Đồng Kỵ 3

Phố Đồng Kỵ 1 (Trường Tiểu học Đồng Kỵ 2)

Km 12 + 200 đường Nguyễn Văn Cừ (Cổng Bằng)

1365

8,0

4

Phố Đồng Kỵ 4

Phố Đồng Kỵ 1 (Cống Đồng Găng)

Đê sông Ngũ Huyện Khê

740

4,5

5

Phố Di tích

Đền Đồng Kỵ

Phố Đồng Kỵ 4 (Cống số 8 cửa nhà ô.Tấn)

820

8

VI

PHƯỜNG TRANG HẠ

(5 tuyến phố)

 

 

 

 

1.

Phố Trang Hạ

Km 14 + 200 đường Nguyễn Văn Cừ (giáp Trường Đại học TDTT)

Km 154 + 300 đường Trần Phú (Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

1.322

6,0

2

Phố Trang Liệt I

Phố Trang Hạ (Trạm y tế)

Công Cửi

795

6,0

3

Phố Trang Liệt II

Phố Trang Liệt 1 (Cổng Đình Trang Liệt)

Phố Trang Hạ (Trạm y tế)

990

5,5

4

Phố Trang Liệt III

Phố Trang Hạ (Bãi Am - Cổng Bông)

Phố Trang Liệt 1 (Cổng Tây)

630

5,0

5

Phố Bính Hạ

Phố Trang Hạ (Ao đầu khu phố Bính Hạ)

Đền khu phố Bính Hạ

745

4

VII

PHƯỜNG CHÂU KHÊ

(7 tuyến phố)

 

 

 

 

1

Phố Trịnh Xá

Đường Lý Thường Kiệt (Ngã 3-Trịnh Xá)

Đường Lý Thường Kiệt (Cây đa nhà ông Tân)

485

4,5

2

Phố Mùng 10 tháng 3

Cầu Đồng Phúc

Địa phận giáp ranh với Đình Vĩ -Yên Thường

1590

6,0

3

Phố Nguyễn Xá

Phố 10/3 (Ba Cây-Trịnh Nguyễn)

Bờ hữu sông Ngũ Huyện Khê (Nhà bà Loan Dinh)

360

5,0

4

Phố Đồng Phúc

Phố 10/3 (Cầu Đồng Phúc)

Phố 10/3 (NVH khu phố Đồng Phúc)

715

5

5

Phố Cầu Tháp

Đường Lý Thường Kiệt (đầu cầu Tháp)

Cầu Máng - Song Tháp

508

6,0

6

Phố Song Tháp

Đường Lý Thường Kiệt (Cầu Tháp)

Phố Cầu Tháp (gần Cầu Máng)

525

4

7

Phố Đa Vạn

Đường Lý Thường Kiệt (Đầu khu phố)

Ngõ 3 Đa Vạn (cuối phố Đa Vạn)

300

3,5

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 58/2012/NQ-HĐND17

Loại văn bản Nghị quyết
Số hiệu 58/2012/NQ-HĐND17
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 13/07/2012
Ngày hiệu lực 23/07/2012
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội, Giao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 12 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 58/2012/NQ-HĐND17

Lược đồ Nghị quyết 58/2012/NQ-HĐND17 đặt tên đường tên phố thị xã Từ Sơn Bắc Ninh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Nghị quyết 58/2012/NQ-HĐND17 đặt tên đường tên phố thị xã Từ Sơn Bắc Ninh
Loại văn bản Nghị quyết
Số hiệu 58/2012/NQ-HĐND17
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Ninh
Người ký Nguyễn Sỹ
Ngày ban hành 13/07/2012
Ngày hiệu lực 23/07/2012
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội, Giao thông - Vận tải
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 12 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Nghị quyết 58/2012/NQ-HĐND17 đặt tên đường tên phố thị xã Từ Sơn Bắc Ninh

Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 58/2012/NQ-HĐND17 đặt tên đường tên phố thị xã Từ Sơn Bắc Ninh

  • 13/07/2012

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 23/07/2012

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực