Nghị quyết 59/2017/NQ-HĐND

Nghị quyết 59/2017/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 do tỉnh Sơn La ban hành

Nội dung toàn văn Nghị quyết 59/2017/NQ-HĐND kế hoạch phát triển kinh tế xã hội Sơn La 2018


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 59/2017/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 08 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2018

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 677/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2017; Báo cáo thẩm tra số 417/BC-KTNS ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách của HĐND tỉnh và thảo luận tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 với những nội dung chủ yếu sau:

I. MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU NĂM 2018

1. Mục tiêu

Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở mức hợp lý và bền vững; nâng cao chất lượng tăng trưởng, ổn định đời sống nhân dân; bảo đảm an sinh xã hội và phúc lợi xã hội. Ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng di dân tái định cư các dự án thủy điện.

Nâng cao chất lượng giáo dục - đào tạo, chăm sóc sức khỏe nhân dân, giải quyết có hiệu quả các vấn đề xã hội.

Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu; phòng, chống và khắc phục thiên tai; tăng cường quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm.

Đẩy mạnh cải cách hành chính; sắp xếp bộ máy tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo Nghị quyết Trung ương 6 khóa XII; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và phòng chống tham nhũng.

Tăng cường quốc phòng, an ninh, xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc, giữ vững chủ quyền quốc gia, ổn định chính trị - xã hội, an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội.

Thực hiện hiệu quả công tác đối ngoại và hợp tác quốc tế, tăng cường mối quan hệ hợp tác hữu nghị toàn diện với các tỉnh bạn Lào.

2. Các chỉ tiêu chủ yếu năm 2018: 27 chỉ tiêu tổng hợp (có Phụ lục chi tiết kèm theo).

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Cải thiện môi trường đầu tư, huy động và thu hút các nguồn lực, đảm bảo các cân đối cho đầu tư phát triển

1.1. Rà soát, điều chỉnh, bổ sung các quy hoạch, cơ chế, chính sách, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016  - 2020 đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế và khả năng thực hiện của địa phương.

Phối hợp với Bộ Xây dựng hoàn thiện quy hoạch chung Khu du lịch Quốc gia Mộc Châu; tập trung đầu tư nâng cấp các đô thị theo kế hoạch, phấn đấu hoàn thành trong năm 2019.

Nâng cao hiệu quả, chất lượng xây dựng cơ chế, chính sách đảm bảo thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội đã đề ra.

1.2. Tập trung thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển; khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã, nhất là trong lĩnh vực nông nghiệp.

1.3. Thực hiện Kế hoạch đầu tư công năm 2018, đảm bảo thực hiện đúng mục tiêu, nhiệm vụ, định hướng phát triển kinh tế - xã hội.

Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động nguồn lực đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng và cung ứng dịch vụ công.

Chú trọng các hoạt động xúc tiến đầu tư đảm bảo thực hiện các cam kết hỗ trợ đầu tư; đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án sau Hội nghị thu hút đầu tư năm 2017; tập trung lãnh đạo, chỉ đạo triển khai tuyến đường cao tốc Hòa Bình - Mộc Châu đảm bảo theo kế hoạch.

1.4. Quản lý, sử dụng hiệu quả chế độ tài chính minh bạch, chủ động, chặt chẽ. Khai thác tốt các nguồn thu, phấn đấu hoàn thành và vượt dự toán thu ngân sách Nhà nước, quản lý nguồn thu từ đất để đầu tư kết cấu hạ tầng.

Chi ngân sách tập trung bố trí phục vụ tốt mục tiêu tăng trưởng kinh tế, thực hiện tiết kiệm trong chi mua sắm tài sản và sử dụng hiệu quả tài sản công.

2. Đẩy mạnh phát triển sản xuất, kinh doanh, nâng cao năng suất, hiệu quả và sức cạnh tranh, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững

2.1. Huy động các nguồn lực đầu tư tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới, đẩy mạnh áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới vào sản xuất góp phần nâng cao chất lượng và sức cạnh tranh của nông sản.

 Tập trung triển khai nhân rộng các mô hình khuyến nông sản xuất theo quy trình GAP, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, ứng dụng công nghệ cao, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi thích ứng với biến đổi khí hậu; quy hoạch và thu hút đầu tư hình thành các vùng sản xuất, chế biến tập trung đối với các sản phẩm cây, con chủ lực; đẩy mạnh trồng cây ăn quả trên đất dốc tạo nguồn nguyên liệu ổn định cho các nhà máy chế biến sản phẩm xuất khẩu.

2.2. Khai thác và phát huy hiệu quả các cơ sở sản xuất công nghiệp hiện có. Khuyến khích các nhà đầu tư đầu tư các cơ sở sản xuất công nghiệp chế biến gắn với xây dựng thương hiệu, tìm kiếm, mở rộng thị trường tiêu thụ và đẩy mạnh xuất khẩu.

2.3. Phát triển đa dạng thị trường thương mại, tăng cường công tác xúc tiến thương mại, tìm kiếm mở rộng thị trường tiêu thụ; chuyển đổi mô hình quản lý chợ, đẩy mạnh xã hội hóa, thu hút các nguồn lực đầu tư phát triển mạng lưới chợ, siêu thị trên địa bàn tỉnh.

2.4. Phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn; đẩy mạnh thực hiện các hoạt động quảng bá, xúc tiến du lịch, phát triển loại hình dịch vụ du lịch gắn với các yếu tố văn hóa, tâm linh, du lịch sinh thái.

Huy động, thu hút các nguồn lực tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng, kỹ thuật du lịch vào các khu du lịch trọng điểm như: Khu du lịch Quốc gia Mộc Châu, vùng lòng hồ thuỷ điện Sơn La, các điểm du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng...

3. Ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng di dân tái định cư các dự án thủy điện

Tiếp tục rà soát, sắp xếp một số hộ vùng tái định cư thủy điện Hòa Bình. Hỗ trợ nhân dân phát triển sản xuất, kinh doanh, chuyển từ hỗ trợ trực tiếp cho các hộ gia đình sang hỗ trợ lãi suất tiền vay.

Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào sản xuất, chế biến, tiêu thụ các sản phẩm nông, lâm nghiệp; chuyển đổi một số cây trồng hiệu quả thấp sang cây trồng cạn có hiệu quả kinh tế cao; ứng dụng kỹ thuật vào sản xuất và chế biến sản phẩm để nâng cao năng suất, chất lượng, đảm bảo ổn định bền vững đời sống của các hộ dân tái định cư thủy điện Sơn La.

4. Đảm bảo an sinh xã hội, nâng cao chất lượng giáo dục - đào tạo, chăm sóc sức khỏe nhân dân, giải quyết có hiệu quả các vấn đề xã hội khác

4.1. Đảm bảo an sinh xã hội, triển khai hiệu quả chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, hỗ trợ kịp thời người dân vùng bị thiên tai khôi phục sản xuất, ổn định cuộc sống.

Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chính sách an sinh xã hội; các chính sách giải quyết việc làm; chương trình cho vay vốn ưu đãi, chính sách hỗ trợ hộ nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số, thực hiện hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng phấn đấu hoàn thành trong năm 2018.

4.2. Tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị quyết 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương.

4.3. Nâng cao chất lượng giáo dục ở các cấp học, đẩy mạnh thực hiện xã hội học tập; giao quyền tự chủ cho các cơ sở giáo dục và đào tạo. Duy trì, mở rộng thực hiện tổ chức nấu ăn tập trung cho các trường có học sinh bán trú.

4.4. Triển khai thực hiện có hiệu quả các Nghị quyết Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về công tác bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khỏe và dân số trên địa bàn gắn với việc củng cố và nâng cao hiệu quả mạng lưới y tế các tuyến, ưu tiên phát triển mạng lưới y tế cơ sở, y tế dự phòng, chăm sóc sức khỏe ban đầu. Triển khai thực hiện Đề án xã hội hóa các hoạt động trong lĩnh vực y tế.

4.5. Tập trung thực hiện các nhiệm vụ phát triển văn hóa - xã hội. Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền theo hướng công khai, minh bạch, kịp thời và hiệu quả nhằm tạo sự đồng thuận xã hội; xử lý nghiêm các hành vi đưa tin sai sự thật, chống phá chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước.

Triển khai thực hiện việc xây dựng Tượng đài Bác Hồ với đồng bào các dân tộc Tây Bắc tại thành phố Sơn La. Thực hiện quản lý nhà nước về an toàn thông tin, tăng cường kiểm tra, rà soát, xử lý mã độc, sự cố mất an toàn thông tin.

4.6. Nâng cao năng lực nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ vào phát triển kinh tế - xã hội.

Triển khai thực hiện tốt Đề án hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học và công nghệ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm nông sản hàng hóa chủ lực theo chuỗi giá trị gắn với xây dựng thương hiệu sản phẩm.

5. Ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu, tăng cường hiệu lực và hiệu quả quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường

5.1. Tăng cường quản lý đất đai, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất; hoàn thành công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở lần đầu; giải quyết các vướng mắc trong công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng để triển khai thi công các dự án.

5.2. Lập quy hoạch và quản lý, khai thác sử dụng có hiệu quả tài nguyên nước, khoáng sản; kiểm tra, kiểm soát, quản lý và xử lý những vi phạm gây ô nhiễm môi trường, nguồn nước; nâng cao chất lượng công tác thẩm định, kiểm soát chặt chẽ đánh giá tác động môi trường đối với dự án đầu tư.

5.3. Tăng cường công tác bảo vệ môi trường, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, bố trí nguồn lực xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

5.4. Nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo và chủ động phòng chống, giảm nhẹ thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu; bố trí, sắp xếp dân cư vùng bị ảnh hưởng của thiên tai, có nguy cơ sạt lở cao đảm bảo an toàn cho tính mạng và tài sản của nhân dân.

6. Đẩy mạnh cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng nền hành chính hiện đại, chuyên nghiệp; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và phòng, chống tham nhũng      

6.1. Tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy chính quyền các cấp tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo Nghị quyết số 18-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương; tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.

Triển khai thực hiện Đề án đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo, quản lý cấp sở, cấp phòng các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; tổ chức lấy phiếu tín nhiệm đối với những chức danh do HĐND bầu.

6.2. Công khai, minh bạch các hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước, đề cao trách nhiệm giải trình và trách nhiệm của người đứng đầu, của cán bộ, công chức.

Tăng cường công tác thanh tra, kịp thời chấn chỉnh và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm, tiêu cực, tham nhũng, lãng phí; thực hiện nghiêm các kết luận sau thanh tra.

Duy trì thực hiện tốt việc tiếp công dân; giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của cử tri; thẩm tra, xác minh giải quyết dứt điểm đơn thư khiếu nại, tố cáo.

6.3. Duy trì và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Trung tâm hành chính công tỉnh và cấp huyện; tiếp tục triển khai thực hiện các giải pháp nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI), chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), chỉ số cải cách hành chính (Par Index), góp phần thúc đẩy hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính, cải thiện môi trường đầu tư.

7. Đảm bảo quốc phòng - an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại

7.1. Đảm bảo trật tự an toàn xã hội; tập trung phòng chống, đấu tranh hiệu quả với các loại tội phạm; sẵn sàng ứng phó, xử lý kịp thời các sự cố, thiên tai và cứu nạn, cứu hộ. Tổ chức diễn tập Khu vực phòng thủ tỉnh năm 2018.

7.2. Tăng cường các biện pháp đảm bảo an ninh biên giới, an ninh nông thôn, an ninh kinh tế, an ninh văn hoá tư tưởng, an ninh tại các địa bàn trọng điểm.

Tăng cường và nâng cao hiệu quả tuần tra, kiểm soát khu vực biên giới, vận động quần chúng tham gia đấu tranh, ngăn chặn có hiệu quả tội phạm mua bán, vận chuyển ma tuý qua biên giới.

7.3. Tiếp tục mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế, nhất là quan hệ với các tỉnh bạn Lào; thực hiện hiệu quả tiến trình hội nhập quốc tế.

Thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về biên giới lãnh thổ; lãnh sự và bảo hộ công dân; giải quyết vấn đề người di cư tự do và kết hôn không giá thú trong vùng biên giới.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện hiệu quả Nghị quyết.

2. Thường trực HĐND, các Ban HĐND, tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

3. HĐND tỉnh kêu gọi nhân dân các dân tộc, chiến sỹ các lực lượng vũ trang, cán bộ, công chức, viên chức nêu cao tinh thần yêu nước, đoàn kết, huy động mọi nguồn lực, vượt qua khó khăn thách thức, phấn đấu thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2018.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa XIV, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2017./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội , Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội;
- Ban công tác đại biểu của UBTVQH;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tư pháp;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- Huyện ủy, Thành ủy; HĐND; UBND; UBMTTQ các huyện, thành phố;
- Đảng ủy, HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh; Chi cục VTLT tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS.

CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Chất

 

PHỤ LỤC

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2017, KẾ HOẠCH NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 59/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh Sơn La)

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Thực hiện năm 2016

Năm 2017

KH năm 2018

So sánh (%)

Kế hoạch

Ước thực hiện

ƯTH 2017/ TH 2016

KH 2018/ ƯTH 2017

I

CHỈ TIÊU KINH TẾ

 

 

 

 

 

 

 

1

Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn GRDP

%

7.63

10

9.59

8.5

 

 

2

GRDP bình quân

Triệu đồng/người/ năm

32

27.7

34.4

36.8

107.5

107.0

3

Cơ cấu kinh tế (%)

- Nông, lâm nghiệp, thủy sản

23.4

28.0

22.1

21.5

 

 

- CN - XD

33.0

20.5

33.6

34.0

- Dịch vụ

39.6

51.5

40.3

40.5

- Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm

4.1

 

4.0

4.0

4

Kim ngạch xuất khẩu

Triệu USD

38.19

6.9

8.97

9.4

23.5

104.8

5

Thu ngân sách trên địa bàn

Tỷ đồng

4.009

4.050

4.370

4.450

109.0

101.8

6

Tổng vốn đầu tư toàn xã hội

Tỷ đồng

13.156

13.500

14.533

14.500

110.5

99.8

II

CHỈ TIÊU XÃ HỘI

 

 

 

 

 

 

 

1

Tỷ lệ đô thị hóa

%

13.65

14.01

14.04

14.6

 

 

2

Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị

%

4.06

4.04

4.04

4.02

 

 

3

Tỷ lệ lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã hội

%

72.9

71.9

71.9

70.9

 

 

4

Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế

%

94.3

94.3

95.4

95.5

 

 

5

Tỷ lệ lao động qua đào tạo

%

38

41.8

41.8

45.6

 

 

6

Tạo việc làm trong năm

Lao động

16,710

16,800

22,300

23,000

133.5

103.1

7

Tỷ lệ hộ nghèo

%

31.91

28.44

28.44

25.44

 

 

8

Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng

%

21.2

21.1

20.5

20

 

 

9

Số giường bệnh/10.000 dân

Giường

23.17

23.11

23.11

25.2

99.7

109.0

10

Số bác sĩ/10.000 dân

Bác sĩ

6.32

5.95

6.6

6.9

104.4

104.5

11

Tỷ lệ xã/phường đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã

%

28.43

45.1

49.02

55.8

 

 

12

Tỷ lệ hộ được dùng điện sinh hoạt

%

89.7

90.6

91.5

93.2

 

 

13

Tỷ lệ gia đình văn hóa

%

56.7

65

65

66

 

 

14

Tỷ lệ hộ xem được Đài truyền hình Việt Nam

%

92.5

92.9

92.9

93.1

 

 

15

Tỷ lệ xã, phường, thị trấn có đường ô tô đến trung tâm xã được cứng hóa

%

83.33

86.3

86.8

88.73

 

 

16

Xã đạt chuẩn nông thôn mới

8

15

16

22

200

137.5

17

Cơ quan, đơn vị, DN, trường học, trạm y tế đạt tiêu chuẩn không có ma túy

%

99.8

100

100

100

 

 

Xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn không có ma túy

%

10.3

52.9

53.4

22.5

 

Tổ bản đạt tiêu chuẩn không có ma túy

%

48

88.6

90

60

 

III

CHỈ TIÊU MÔI TRƯỜNG

 

 

 

 

 

 

 

1

Tỷ lệ dân số nông thôn được dùng nước sinh hoạt hợp vệ sinh

%

83.5

85

85

88

 

 

Tỷ lệ dân số đô thị được sử dụng nước sạch

%

91.5

95.5

92

92.5

 

 

2

Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý

%

22.2

57.1

57.1

66.7

 

 

3

Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khu vực đô thị

%

86

87

87

88

 

 

 

- Khu vực nông thôn

%

15

25

44

54

 

 

4

Tỷ lệ che phủ rừng

%

42.4

43.7

43.7

44

 

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 59/2017/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu59/2017/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành08/12/2017
Ngày hiệu lực01/01/2018
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Thương mại
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật6 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 59/2017/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 59/2017/NQ-HĐND kế hoạch phát triển kinh tế xã hội Sơn La 2018


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 59/2017/NQ-HĐND kế hoạch phát triển kinh tế xã hội Sơn La 2018
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu59/2017/NQ-HĐND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Sơn La
                Người kýHoàng Văn Chất
                Ngày ban hành08/12/2017
                Ngày hiệu lực01/01/2018
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcVăn hóa - Xã hội, Thương mại
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật6 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Nghị quyết 59/2017/NQ-HĐND kế hoạch phát triển kinh tế xã hội Sơn La 2018

                  Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 59/2017/NQ-HĐND kế hoạch phát triển kinh tế xã hội Sơn La 2018

                  • 08/12/2017

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 01/01/2018

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực