Nghị quyết 65/2014/NQ-HĐND cơ chế chính sách phát triển Vân Hồ Sốp Cộp thành phố Sơn La đã được thay thế bởi Nghị quyết 31/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 65/2014/NQ-HĐND 105/2015/NQ-HĐND Sơn La 2017 và được áp dụng kể từ ngày 01/04/2017.
Nội dung toàn văn Nghị quyết 65/2014/NQ-HĐND cơ chế chính sách phát triển Vân Hồ Sốp Cộp thành phố Sơn La
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/2014/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 03 tháng 4 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN ĐỐI VỚI HUYỆN VÂN HỒ, HUYỆN SỐP CỘP VÀ THÀNH PHỐ SƠN LA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 3
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002; Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Đầu tư số 59/2005/QH1 ngày 29 tháng 11 năm 2005; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình; vị trí địa lý, vai trò và đặc điểm về phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh của huyện Vân Hồ, huyện Sốp Cộp và thành phố Sơn La,
Xét Tờ trình số 43/TTr-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2014 của UBND tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết của HĐND tỉnh về cơ chế, chính sách phát triển huyện Vân Hồ, huyện Sốp Cộp và thành phố Sơn La; Báo cáo thẩm tra số 372/BC-HĐND ngày 29 tháng 3 năm 2014 của Ban Kinh tế - Ngân sách của HĐND tỉnh và tổng hợp ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành cơ chế, chính sách phát triển huyện Vân Hồ, huyện Sốp Cộp và thành phố Sơn La:
1. Giai đoạn 2014 - 2016
Cho phép lập trước một số dự án trọng điểm, cấp thiết trên địa bàn để ưu tiên các nguồn vốn trong kế hoạch hàng năm triển khai thực hiện; đồng thời huy động các nguồn vốn hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện dự án. Các dự án chỉ được khởi công khi đảm bảo được số vốn đầu tư theo quy định của pháp luật (có Danh mục kèm theo).
2. Được áp dụng cơ chế đầu tư theo Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 03/2013/TT-BKHĐT ngày 07 tháng 8 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Đối với các công trình không thuộc đề án xây dựng nông thôn mới được duyệt, có thiết kế mẫu, thiết kế điển hình, có tổng mức đầu tư không quá 03 tỷ đồng và có sự tham gia góp vốn của các tổ chức, cá nhân với tổng vốn góp từ 30% trở lên so với tổng mức đầu tư xây dựng công trình.
3. Được vay các nguồn ngân sách tỉnh chưa sử dụng cho các dự án trọng điểm, cấp thiết để đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án.
4. Được hợp đồng thêm không quá 10% công chức ngoài biên chế so với chỉ tiêu được cấp có thẩm quyền giao để thu hút các sinh viên tốt nghiệp đại học loại khá trở lên (riêng đối với ngành y là sinh viên tốt nghiệp đại học) bố trí công tác tại các cơ quan đảng, đoàn thể, nhà nước tạo nguồn cán bộ lâu dài.
5. Được hỗ trợ để xây dựng các bản du lịch cộng đồng theo quy hoạch của cấp có thẩm quyền phê duyệt (nội dung hỗ trợ: Hạ tầng phục vụ du lịch của các bản; bảo tồn, phục dựng các lễ hội truyền thống; ngành nghề thủ công; quảng bá, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng).
6. Đối với các công trình xây dựng đường giao thông nội bản, tiểu khu, tổ dân phố thuộc xã có vị trí trung tâm các huyện Vân Hồ, Sốp Cộp (không sử dụng vốn chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới) được áp dụng chính sách phát triển đường giao thông theo Nghị quyết số 41/2013/NQ-HĐND ngày 14 tháng 3 năm 2013 của HĐND tỉnh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. HĐND tỉnh giao Thường trực HĐND tỉnh xem xét, cho ý kiến:
1.1. Danh mục dự án trọng điểm, cấp thiết (giai đoạn 2014 - 2016) của huyện, thành phố phát sinh ngoài danh mục đã được HĐND tỉnh Quyết nghị tại Khoản 1, Điều 1 của Nghị quyết này để ưu tiên nguồn vốn triển khai thực hiện.
1.2. Phương án vay các nguồn ngân sách tỉnh chưa sử dụng cho các dự án trọng điểm để đẩy nhanh tiến độ thực hiện.
1.3. Chính sách hỗ trợ huyện, thành phố phát triển các bản du lịch cộng đồng; nguồn kinh phí hàng năm bố trí thực hiện nội dung này.
1.4. Chế độ, chính sách và nguồn kinh phí đảm bảo đối với lao động hợp đồng ngoài chỉ tiêu biên chế của huyện, thành phố.
1.5. Các quy định, hướng dẫn của UBND tỉnh và các cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh cụ thể hóa thực hiện các nội dung tại Điều 1 của Nghị quyết này.
2. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh
2.1. Chỉ đạo việc tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt các dự án trọng điểm (giai đoạn 2014 - 2016) trên địa bàn thuộc danh mục đã được HĐND tỉnh thông qua tại Khoản 1, Điều 1 Nghị quyết này theo quy định, trình HĐND tỉnh cho ý kiến để ưu tiên các nguồn vốn triển khai thực hiện. Tiếp tục rà soát, trình bổ sung danh mục dự án trọng điểm, cấp thiết trên địa bàn huyện, thành phố (nếu có) theo quy định tại Nghị quyết này.
2.2. Chỉ đạo việc vận dụng cơ chế quản lý đầu tư theo Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020.
2.3. Xây dựng chính sách hỗ trợ phát triển các bản du lịch cộng đồng theo quy hoạch của cấp có thẩm quyền phê duyệt, trình Thường trực HĐND tỉnh xem xét cho ý kiến trước khi ban hành để tổ chức thực hiện năm 2014 và năm 2015; năm 2015 đánh giá, báo cáo và trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định.
2.4. Hàng năm xây dựng phương án bố trí các nguồn vốn chưa sử dụng cho huyện, thành phố vay để tập trung đầu tư xây dựng các công trình trọng điểm, cấp thiết; việc vay vốn và hoàn trả vốn thực hiện theo đúng cam kết trước khi vay và quy định của pháp luật.
2.5. Xây dựng định mức chi trả kinh phí tiền lương cho lao động hợp đồng ngoài biên chế, báo cáo Thường trực HĐND tỉnh cho ý kiến làm cơ sở tổ chức thực hiện.
2.6. Ban hành các quy định cụ thể và chỉ đạo các cơ quan chuyên môn hướng dẫn thực hiện các nội dung cơ chế, chính sách nêu tại Điều 1, Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu lực và điều khoản thi hành
1. Nghị quyết có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có những vấn đề phát sinh, UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh xem xét, giải quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XIII, kỳ họp chuyên đề lần thứ 3 thông qua ngày 01 tháng 4 năm 2014./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
CHO PHÉP LẬP CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM, CẤP THIẾT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ, SỐP CỘP, VÂN HỒ
(Kèm theo Nghị quyết số 65/2014/NQ-HĐND ngày 03/4/2014 của HĐND tỉnh Sơn La)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Danh mục dự án | Chủ đầu tư | Địa điểm xây dựng | Quy mô, nội dung đầu tư | Khái toán tổng mức ĐT | Nguồn vốn | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| TỔNG SỐ |
|
|
| 3.604.000 |
|
|
I | Thành phố Sơn La |
|
|
| 2.332.000 |
|
|
1 | Kè bờ suối Nậm La đoạn từ cầu 308 đến cầu Dây văng | UBND thành phố | Thành phố Sơn La | Dài 795 m, rộng 30 m | 70.000 | Vốn hỗ trợ từ NSTW + huy động từ các nguồn vốn hợp pháp khác | Tăng cường công tác thoát lũ và cải tạo cảnh quan đô thị thành phố |
2 | Công viên 26/10 thành phố Sơn La | UBND thành phố | Thành phố Sơn La | 4,8 Ha | 612.000 | Vốn lồng ghép (vốn của nhà đầu tư, vốn ngân sách nhà nước từ quỹ đất hỗ trợ GPMB, xây dựng hạ tầng công viên) | Tạo cảnh quan đô thị thành phố |
3 | Đường giao thông và cải tạo mặt bằng khai thác quỹ đất dọc suối Nậm La, đoạn từ cầu Coóng Nọi đến cầu 308 | UBND thành phố | Thành phố Sơn La | Đường đô thị, L1 = 1.067 m, L2 = 1.075 m | 60.000 | Khai thác quỹ đất và huy động từ các nguồn vốn hợp pháp khác | Xây dựng khu đô thị mới gắn với dự án thoát lũ Nậm La, đảm bảo kiến trúc cảnh quan, gắn với sắp xếp dân cư và hạ tầng đô thị hiện đại |
4 | Chợ trung tâm thành phố Sơn La | UBND thành phố | Thành phố Sơn La | Hạng II | 40.000 | Vốn lồng ghép (ngân sách nhà nước và vốn huy động khác) | Chợ đã xuống cấp, cần đầu tư phát triển thương mại, dịch vụ trung tâm đô thị của tỉnh |
5 | Hệ thống cấp nước Đông Nam thành phố (bản Mòng - Chiềng Sinh) | Công ty Cổ phần cấp nước Sơn La | Thành phố Sơn La | Cấp nước sinh hoạt cho phường Chiềng Sinh, Chiềng Ngần, Quyết Tâm, Nà Sản, Chiềng Mung và khu vực lân cận | 350.000 | Vốn huy động từ nguồn vốn ODA, hỗ trợ từ NSTW và các nguồn vốn hợp pháp khác | Cấp nước sinh hoạt và sản xuất kinh doanh cho nhân dân địa bàn phía Nam thành phố |
6 | Bệnh viện Đa khoa khu vực Tây Bắc, tại tỉnh Sơn La | UBND tỉnh Sơn La | Thành phố Sơn La | Bệnh viện cấp vùng | 1.200.000 | Vốn NSĐP (bố trí GPMB), vốn ODA đầu tư xây dựng và các nguồn vốn khác | Nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh trong tỉnh và khu vực Tây Bắc |
II | Huyện Sốp Cộp |
|
|
| 143.000 |
|
|
1 | Đường giao thông Sốp Cộp - Púng Bánh | UBND huyện Sốp Cộp | Huyện Sốp Cộp | 17,2 Km | 73.000 | Vốn đề án 1584, vốn TPCP | Tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội 4 xã đặc biệt khó khăn và đảm bảo an ninh - quốc phòng khu vực biên giới |
2 | Đường từ TT xã Mường Lạn - Nà Khi - Nà Vạc (đường nối với đường tuần tra biên giới) | UBND huyện Sốp Cộp | Huyện Sốp Cộp | 7 Km | 70.000 | Năm 2015 bố trí đề án 1584, các năm sau bố trí vốn hỗ trợ bảo vệ biên giới đất liền, TPCP đăng ký giai đoạn 2016 - 2020 | Đảm bảo an ninh - quốc phòng khu vực biên giới |
III | Huyện Vân Hồ |
|
|
| 1.129.000 |
|
|
1 | Đường QL6 (mới) đi trung tâm hành chính huyện Vân Hồ | UBND huyện Vân Hồ | Huyện Vân Hồ | 5 Km | 220.000 | Vốn NSĐP, NSTW hỗ trợ huyện mới tách | Đường từ quốc lộ 6 (mới) nối vào trung tâm hành chính huyện Vân Hồ chưa có |
2 | Nước sinh hoạt trung tâm hành chính huyện Vân Hồ | UBND huyện Vân Hồ | Huyện Vân Hồ | Cung cấp nước sinh hoạt cho khoảng 10.000 dân | 52.000 | Vốn CTMTQG nước sạch VSMTNN, hỗ trợ huyện mới tách | Cấp nước sinh hoạt và sản xuất kinh doanh khoảng 10.000 dân huyện Vân Hồ |
3 | Hệ thống đường nội bộ trung tâm hành chính huyện Vân Hồ | UBND huyện Vân Hồ | Huyện Vân Hồ | 15 Km | 216.000 | Vốn NSĐP, NSTW hỗ trợ huyện mới tách | Hệ thống đường nội bộ khu trung tân hành chính huyện Vân Hồ chưa có |
4 | Trường PTDT nội trú huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La | UBND huyện Vân Hồ | Huyện Vân Hồ | 01 nhà lớp học 3 tầng 12 phòng; 01 nhà hiệu bộ 2 tầng; 01 nhà nội trú học sinh 3 tầng 36 phòng; 01 nhà ăn và hạng mục phụ trợ khác | 120.000 | CTMTQG giáo dục + vốn hỗ trợ huyện mới tách | Để phục vụ nhu cầu học tập và sinh hoạt bán trú của con em các dân tộc của huyện |
5 | Trường PTTH Vân Hồ, huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La | UBND -huyện Vân Hồ | Huyện Vân Hồ | 01 nhà lớp học 3 tầng 12 phòng; 01 nhà hiệu bộ 2 tầng; 01 nhà nội trú học sinh 25 phòng; 01 nhà ăn và các hạng mục phụ trợ khác | 95.000 | CTMTQG giáo dục + vốn hỗ trợ huyện mới tách | Để xây dựng hệ thống trường, lớp học nâng cao chất lượng giảng dạy, học tập của giáo viên và học sinh PTTH |
6 | Bệnh viện đa khoa trung tâm huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La | UBND huyện Vân Hồ | Huyện Vân Hồ | 150 giường | 217.000 | Vốn NSĐP, NSTW hỗ trợ huyện mới tách | Là huyện mới thành lập, hạ tầng kinh tế - xã hội còn thiếu thốn, đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn, trên địa bàn huyện chưa có bệnh viện đa khoa, hệ thống trạm y tế còn yếu kém |
7 | Trụ sở làm việc Huyện Ủy Vân Hồ, tỉnh Sơn La | UBND huyện Vân Hồ | Huyện Vân Hồ | Xây dựng nhà làm việc 5 tầng; các thiết bị phụ trợ khác | 64.000 | Vốn NSĐP, NSTW hỗ trợ huyện mới tách | Huyện Vân Hồ là huyện mới thành lập chưa có trụ sở làm việc |
8 | Trụ sở làm việc HĐND - UBND huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La | UBND huyện Vân Hồ | Huyện Vân Hồ | Xây dựng nhà làm việc 5 tầng; các thiết bị phụ trợ khác | 75.000 | Vốn NSĐP, NSTW hỗ trợ huyện mới tách | Huyện Vân Hồ là huyện mới thành lập chưa có trụ sở làm việc |
9 | Trung tâm giáo dục thường xuyên và dạy nghề huyện Vân Hồ | UBND huyện Vân Hồ | Huyện Vân Hồ | 1 nhà lớp học 3 tầng 9 phòng; 01 nhà học bộ môn 2 tầng và một số hạng mục phụ trợ | 70.000 | CTMTQG giáo dục + vốn hỗ trợ huyện mới tách | Để phục vụ nhu cầu giáo dục thường xuyên và dạy nghề cho con em các dân tộc của huyện mới tách |
10 | Hệ thống xử lý chất thải huyện Vân Hồ, huyện Mộc Châu | UBND huyện Vân Hồ | Huyện Vân Hồ | Xử lý từ 150 - 200 tấn rác thải/ ngày | 280.000 | Vốn ODA, hỗ trợ từ NSTW | Yêu cầu xử lý chất thải đối với huyện Vân Hồ và huyện Mộc Châu hiện nay là cần thiết |