Nội dung toàn văn Nghị quyết 76-CP hướng dẫn thi hành và xây dựng pháp luật thống nhất cho cả nước
HỘI ĐỒNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76-CP | Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 1977 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN THI HÀNH VÀ XÂY DỰNG PHÁP LUẬT THỐNG NHẤT CHO CẢ NƯỚC
Thi hành nghị quyết ngày 2 tháng 7 năm 1976 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; để bảo đảm cho mọi lĩnh vực hoạt động trong phạm vi cả nước đều có pháp luật, tăng cường ý thức tôn trọng pháp chế xã hội chủ nghĩa, đảm bảo việc thi hành được thống nhất và sát với tình hình thực tế; xuất phát từ yêu cầu của sản xuất và đời sống;
Theo đề nghị của Ủy ban pháp chế của Hội đồng Chính phủ trong tờ trình số 73-VP/UB ngày 1 tháng 2 năm 1977.
QUYẾT NGHỊ:
I. VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN THI HÀNH PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH TRONG CẢ NƯỚC
1. Nay thông qua danh mục các văn bản pháp luật hiện hành (đính kèm theo nghị quyết này) do các Bộ và Ủy ban Pháp chế đề nghị. Danh mục này gồm các văn bản pháp luật do Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, hoặc Chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, và do Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam đã ban hành từ trước tới nay để cho phổ biến và thi hành trong cả nước.
Danh mục này được lựa chọn gồm những vấn đề thiết yếu nhất, cấp bách nhất và có thể thi hành được ngay, để đưa việc quản lý Nhà nước, quản lý xã hội, quản lý kinh tế vào nề nếp, làm sao cho tất cả mọi ngành hoạt động đều có những pháp luật cần thiết.
Đối với các văn bản do Bộ ban hành, Hội đồng Chính phủ giao trách nhiệm cho các đồng chí Bộ trưởng xem xét, lựa chọn, công bố và hướng dẫn thi hành. Trước hết, các Bộ cần chú ý chọn các văn bản hướng dẫn thi hành các văn bản pháp luật của Quốc hội và của Chính phủ nói trên.
2. Giao trách nhiệm cho các Bộ, các ngành (dưới đây gọi tắt là các Bộ) như sau:
Dựa trên danh mục các văn bản pháp luật đã được Hội đồng Chính phủ thông qua, các Bộ có trách nhiệm nhanh chóng truyền đạt nội dung các văn bản nói trên hướng dẫn chu đáo việc thi hành, tổ chức các đợt huấn luyện cho cán bộ trong ngành và cho cán bộ các địa phương về các vấn đề do Bộ quản lý. Những điều mà nhân dân phải thi hành, thì các Bộ phải phổ biến rộng rãi trong nhân dân.
Trong khi hướng dẫn thi hành các văn bản pháp luật của Quốc hội và Chính phủ, gặp trường hợp phải bổ sung, sửa đổi ít nhiều, nếu là những việc thuộc thẩm quyền Bộ giải quyết thì Bộ ra văn bản hướng dẫn sau khi đã bàn bạc và lấy ý kiến của Ủy ban Pháp chế và Văn phòng Phủ thủ tướng. Nếu là những việc thuộc thẩm quyền của Chính phủ hoặc Quốc hội giải quyết thì các Bộ phải báo cáo với Chính phủ và đề nghị ý kiến của mình để Chính phủ hoặc Quốc hội giải quyết, không được tự ý quyết định.
3. Giao cho Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trách nhiệm phổ biến và hướng dẫn thi hành cho cán bộ và nhân dân trong địa phương mình những việc do địa phương phụ trách.
Trong khi thi hành, nếu Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố vùng mới giải phóng phát hiện có những điểm vào không thích hợp với địa phương mình mà cần xin sửa đổi, bổ sung hoặc muốn đề nghị hoãn cho thi hành một phần nào đó, thì phải báo cáo lên Hội đồng Chính phủ quyết định. Trong khi chờ đợi, vẫn phải thi hành nghiêm chỉnh, không được tự ý làm trái pháp luật của Nhà nước. Các cơ quan giúp việc Hội đồng Chính phủ khi nhận được báo cáo và đề nghị của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố phải nhanh chóng nghiên cứu và đề nghị Chính phủ giải quyết kịp thời và trả ời cho chính quyền địa phương.
4. Giao cho ủy ban Pháp chế trách nhiệm phổ biến và hướng dẫn những văn bản pháp luật thuộc các lĩnh vực chung không riêng Bộ nào phụ trách, và giúp đỡ các Bộ về mặt pháp lý để việc phổ biến và hướng dẫn thi hành được đúng pháp luật.
5. Danh mục này được đăng trên Công báo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các văn bản được xuất bản thành từng tập luật lệ, Ủy ban Pháp chế sẽ bàn cụ thể với các Bộ để định rõ những tập nào do các Bộ xuất bản, những tập nào do Ủy ban Pháp chế xuất bản.
Bộ Văn hóa có trách nhiệm dành mọi sự ưu tiên về giấy, về nhà in để việc xuất bản các tập luật lệ này được nhanh chóng và kịp thời. Ủy ban Pháp chế sẽ bàn cụ thể với Bộ Văn hóa với ý thức tiết kiệm giấy để thực hiện tốt kế hoạch xuất bản này. Bộ Tài chính dành cho các Bộ và Ủy ban Pháp chế ngân sách để chi tiêu về kế hoạch này. Các Bộ và Ủy ban Pháp chế phải tính toán và gửi dự trù đến Bộ Tài chính.
6. Danh mục các văn bản khác phải được duyệt nốt từ nay đến cuối năm 1977 trên nguyên tắc: các văn bản đó vẫn còn giá trị thi hành, tuy nhiên các văn bản đó cần phải sửa đổi một số điều khoản cho hợp với tình hình mới; hoặc thay hẳn một số văn bản lẻ tẻ về cùng một vấn đề bằng một văn bản hợp nhất mới.
Việc xuất bản các tập luật lệ này cũng cần làm khẩn trương như tin thần đã nói trên.
II. VỀ VIỆC XÂY DỰNG PHÁP LUẬT MỚI
Hệ thống pháp luật của Nhà nước ta đến nay mặc dầu số lượng khá nhiều nhưng chưa hoàn chỉnh. Trong giai đoạn cách mạng mới, cả nước thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội, có nhiều vấn đề mới đặt ra trong việc quản lý và xây dựng đất nước, do đó phải xây dựng nhiều pháp luật mới cho thích hợp.
Đại hội lần thứ IV của Đảng nêu rõ: “Cần xây dựng và ban hành kịp thời một hệ thống pháp luật ngày càng hoàn chỉnh, trong đó chú trọng xây dựng sớm luật kinh tế” (Báo cáo chính trị).
Hội đồng Chính phủ giao trách nhiệm cho các Bộ đặt kế hoạch xây dựng những pháp luật cấp bách trong thời gian trước mắt (1977) và kế hoạch xây dựng pháp luật trong một thời gian dài hơn (1977-1980) trong lĩnh vực thuộc Bộ mình quản lý. Kế hoạch năm 1977 phải được gửi tới Ủy ban Pháp chế (trong đầu qúy II năm 1977) để tổng hợp thành kế hoạch chung. Kế hoạch của các năm 1977-1980 phải được gửi tới Ủy ban Pháp chế (trong quý II năm 1977) để tổng hợp thành kế hoạch chung.
Giao trách nhiệm cho Ủy ban Pháp chế lập kế hoạch xây dựng những pháp luật chung không thuộc Bộ nào phụ trách, hoặc phải phối hợp nhiều Bộ cùng làm (kế hoạch trước mắt và dài hạn), và tổng hợp kế hoạch xâydựng pháp luật của các Bộ thành kế hoạch chung của Hội đồng Chính phủ và trình Hội đồng Chính phủ duyệt vào quý III năm 1977 để từng bước trình sang quốc hội.
| T.M. HỘI ĐỒNG CHÍNH PHỦ |
DANH MỤC PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH THI HÀNH THỐNG NHẤT CHO CẢ NƯỚC
(ban hành do nghị quyết số 76-CP ngày 25-3-1977 của Hội đồng Chính phủ)
Phần I:
HIẾN PHÁP NĂM 1959
Phần II:
BỘ MÁY NHÀ NƯỚC
Số TT | Số văn bản | Ngày tháng | Hình thức văn bản | Nội dung |
Mục 1 - Quốc hội | ||||
|
| 14-7-1960
| Luật
| - Tổ chức Quốc hội. (Được sửa đổi theo nghị quyết ngày 2-7-1976 của Quối hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam). |
Mục 2 – Hội đồng Chính phủ và các Bộ | ||||
1 2
3
4
5
6
|
172-CP
275-TTg
141-CP
245-CP
| 14-7-1960 1-11-1973
31-12-1973
19-6-1974
5-11-1974
| Luật Nghị định
Chỉ thị
Quyết định
Nghị định
Nghị quyết
| - Tổ chức Hội đồng Chính phủ. - Ban hành bản Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Hội đồng Chính phủ và bản Quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của các Bộ trong lĩnh vực quản lý kinh tế. - Về việc thi hành nghị định số 172-CP ngày 1-11-1973. - Ban hành bản quy định cụ thể về chế độ làm việc của Hội đồng Chính phủ. - Các nghị định quy định nhiệmvụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của các Bộ, cơ quan ngan Bộ và cơ quan trực thuộc Hội đồng Chính phủ (mục này gồm nhiều văn bản; khi cần nghiên cứu về một Bộ nào thì tìm văn bản quy định về Bộ ấy). - Về tinh giản bộ máy quản lý Nhà nước, quản lý các ngành sản xuất kinh doanh, quản lý các xí nghiệp, sắp xếp và sử dụng hợp lý cán bộ, công nhân viên trong khu vực Nhà nước. |
Mục 3 – Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân | ||||
1
2
3
4 |
22-CP
24-CP
| 18-1-1961
27-10-1962
8-2-1968
2-2-1976 | Pháp lệnh
Luật
Nghị định
Nghị định
| - Quy định thể lệ bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp. - Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban hành chính các cấp. - Quy định hệ thống tổ chức các cơ quan tổ chức và dân chính ở địa phương. - Ban hành bản quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của chính quyền Nhà nước cấp tỉnh trong lĩnh vực quản lý kinh tế. |
Mục 4 – Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân | ||||
1 2 3
4
5
6
7 |
1-SL/76
29-QĐ/76
9-TTg
| 14-7-1960 15-7-1960 23-3-1961
16-4-1962
15-3-1976
27-5-1976
4-2-1963
| Luật Luật Pháp lệnh
Pháp lệnh
Sắc luật (CPCMLT) Quyết định (CPCMLT)
Thông tư
| - Tổ chức Tòa án nhân dân. - Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân. - Quy định cụ thể về tổ chức của Tòa án nhân dân tối cao và tổ chức của các tòa án nhân dân địa phương, (được sửa đổi và bổ sung do pháp lệnh ngày 15-1-1970). - Quy định cụ thể về tổ chức của Viện kiệm sát nhân dân tối cao (được sửa đổi và bổ sung do pháp lệnh ngày 15-1-1970). - Quy định tổ chức Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân. - Thành lập Tòa án nhân dân đặc biệt ở miền Nam để xét xử tư sản mại bán phạm tội lũng đạon, đầu cơ, tích trữ, phá rối thị trường. - Quan hệ công tác giữa Viện kiểm sát nhân dân các cấp với các cơ quan thuộc Hội đồng Chính phủ và cơ quan Nhà nước địa phương. |
Phần III: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA NGƯỜI CÔNG DÂN Mục 1 – Các quyền A. Tự do hội họp | ||||
1
2 | 101-SL/ 257-TTg | 20-5-1957
14-6-1957 | Luật
Nghị định | - Quy định quyền tự do hội hợp.
- Quy định chi tiết thi hành luật 101-SL/L003 ngày 20-5-1957. |
B. Quyền lập hội | ||||
1
2 | 102-SL/ 258-TTg
| 20-5-1957
14-6-1957
| Luật
Nghị định
| - Quy định quyền lập hội.
- Quy định chi tiết thi hành luật 102-SL/L004. |
C. Công đoàn | ||||
1
2 | 108-SL/ 188-TTg | 5-11-1957
9-4-1958 | Luật
Nghị định | - Luật công đoàn.
- Quy định chi tiết thi hành luật công đoàn. |
D. Tự do thân thể, nhà ở, thư tín | ||||
1
2
3
4
| 103-SL/
2-SLT
301-TTg
2-SL/76 | 20-5-1957
18-6-1957
10-7-1957
15-3-1976 | Luật
Sắc luật
Nghị định
Sắc luật (CPCMLT) | - Đảm bảo quyền tự do thân thể về quyền bất khả xâm phạm đối với nhà ở, đồ vật, thư tín của nhân dân. - Quy định các trường hợp phạm pháp quả tang và các trường hợp khẩn cấp. - Quy định chi tiết thi hành luật 103-SL/L005 ngày 20-5-1957. - Quy định việc bắt giam, khám người, khám nhà ở, khám đồ vật. |
Đ. Tự do tín ngưỡng | ||||
1 2
3 | 234-SL 593-TTg
88-TTg
| 14-6-1955 10-12-1957
26-4-1973
| Sắc lệnh Thông tư
Chỉ thị | - Ban hành chính sách tôn giáo. - Về chủ trương đối với các trường lớp của các tôn giáo (được bổ sung bởi thông tư số 60-TTg ngày 11-6-1964). - Về việc chấp hành chính sách đối với việc bảo vệ các chùa thờ phật và đối với tăng ni. |
E. Tự do báo chí | ||||
1
2
3
4 | 100-SL/ 298-TTg
297-TTg
207-CP | 20-5-1957
9-7-1957
9-7-1957
1-12-1961
| Luật
Nghị định
Nghị định
Nghị định | - Quy định chế độ báo chí.
- Quy định chi tiết thi hành luật 100-SL/L002 ngày 20-5-1957. - Quy định chế độ về quyền lợi của những người làm báo chí chuyên nghiệp. - Quy định thể lệ đối với phóng viên nước ngoài.
|
G. Tự do xuất bản | ||||
1 2 | 003-SLT 275-TTg
| 18-6-1957 24-6-1957 | Sắc luật Nghị định
| - Về quyền tự do xuất bản. - Quy định chi tiết thi hành sắc luật 003-SLT ngày 18-6-1957. |
H. Quyền bình đẳng dân tộc | ||||
1 2 | 229-SL
| 29-4-1955 22-1-1957
| Sắc lệnh Nghị quyết (Quốc hội) | - Ban hành chính sách dân tộc. - Về công tác dân tộc.
|
I. Quyền khiếu tố | ||||
| 436-TTg | 13-9-1958 | Thông tư | - Quy định trách nhiệm, quyền hạn và tổ chức của các cơ quan chính quyền trong việc giải quyết các loại thư khiếu nại, tố giác của nhân dân. |
K. Các quyền khác | ||||
| 02-TT/76 | 4-3-1976 | Thông tri (CPCMLT) | - Về việc xác nhận quyền công dân cho những người trong quân đội chính quyền và các tổ chức chính trị phản động của chế độ cũ. |
Mục 2 – Nghĩa vụ A. Đóng góp sức người, sức của | ||||
| 232-CP
| 24-11-1965
| Nghị định
| - Ban hành chế độ huy động khẩn cấp nhân lực, vật lực ở địa phương. |
B. Nghĩa vụ quân sự | ||||
|
| 15-4-1960
| Luật | - Luật nghĩa vụ quân sự (được sửa đổi và bổ sung do luật ngày 10-11-1962 và luật ngày 10-4-1965). |
Phần IV: QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH - TRẬT TỰ AN NINH - HÌNH SỰ VÀ TỐ TỤNG HÌNH SỰ Mục I - Quản lý hành chính - Trật tự, an ninh A. Hộ tịch | ||||
| 4-CP
| 16-1-1961
| Nghị định
| - Ban hành điều lệ đăng ký hộ tịch (được bổ sung và sửa đổi do nghị định số 32-CP ngày 29-2-1968). |
B. Giấy chứng minh (căn cước) | ||||
| 150-CP
| 2-10-1964
| Nghị định
| - Về việc cấp giấy chứng minh (được bổ sung do quyết định số 143-CP ngày 9-8-1976). |
C. Bảo mật – Phòng gian | ||||
1
2
3
4
| 154-SL
69-CP
67-TTg
36-CP | 17-11-1950
14-6-1962
20-6-1962
3-2-1975 | Sắc lệnh
Nghị định
Thông tư
Nghị định | - Về giữ gìn bí mật cơ quan và công tác (được bổ khuyết do sắc lệnh số 69-SL ngày 10-12-1951). - Quy định những vấn đề thuộc phạm vi bí mật của Nhà nước và trách nhiệm trong việc giữ gìn bí mật của Nhà nước. - Quy định biện pháp tổ chức giữ gìn bí mật của Nhà nước để thi hành nghị định số 69-CP ngày 14-6-1962. - Về tổ chức bảo về ở các cơ quan, xí nghiệp Nhà nước. |
D. Phòng cháy và chữa cháy | ||||
1
2 |
220-CP
| 27-9-1961
28-12-1961
| Pháp lệnh
Nghị định
| - Quy định việc quản lý của Nhà nước đối với công tác phòng cháy và chữa cháy. - Về việc thi hành pháp lệnh ngày 27-9-1961. |
Đ. Quản lý vũ khí | ||||
1 2 | 246-TTg 175-CP | 17-5-1958 11-12-1964
| Nghị định Nghị định
| - Ban hành thể lệ dùng súng săn. - Về việc quản lý vũ khí quân dụng và vũ khí thể thao quốc phòng. |
E. Quản lý vật liệu nổ | ||||
| 23-CP | 24-2-1973 | Nghị định | - Về việc tàng trữ và sử dụng vậ liệu nổ. |
G. Chính sách đối với ngụy quân, ngụy quyền | ||||
1
2 | 1-CS/76
2-CS/76 | 28-1-1976
25-5-1976
| Chính sách (CPCMLT)
Chính sách (CPCMLT)
| - Chính sách đối với những binh lính, hạ sĩ quan, sĩ quan, ngụy quân, nhân viên ngụy quyền và đảng viên các đảng phái phản động đã đăng ký trình diện và học tập cải tạo tốt. - Chính sách đối với tất cả những người làm việc trong quân đội, chính quyền và các tổ chức chính trị phản động của chế độ cũ. |
Mục 2 – Hình sự và tố tụng hình sự | ||||
1
2 3 4 5
6
7
8
9
10
11 12
13
14 15
16 17
18
19
20
21
22
23 | 3-SL/76
175-SL 298-TTg 49-NQ/ 121-CP
180-SL
267-SL
001-SLT 163-TTg
68-SL
163-SL 202-SL
61-SL 68-SL
128-SL
45-SL
542-TTg
163-SL
556-TTg
112-SL | 15-3-1976
30-10-1967 18-6-1953 18-8-1953 20-6-1961
9-8-1961
21-10-1970
20-12-1950
21-10-1970
15-6-1956
19-4-1957 19-4-1957
18-6-1949
17-11-1950 15-10-1946
5-7-1947 30-11-1945
17-7-1950
5-4-1946
26-5-1955
23-8-1946
24-12-1958
28-6-1946
| Sắc luật (CPCMLT) Pháp lệnh Sắc lệnh Nghị định Nghị quyết
Thông tư
Pháp lệnh
Sắc lệnh
Pháp lệnh
Sắc lệnh
Sắc luật Nghị định
Sắc lệnh
Sắc lệnh Sắc lệnh
Sắc lệnh Sắc lệnh
Sắc lệnh
Sắc lệnh
Điều lệ
Sắc lệnh
Thông tư
Sắc lệnh
| - Quy định các tội phạm và hình phạt.
- Trừng trị các tội phản cách mạng. - Quy định việc quản chế. - Quy dịnh chi tiết thi hành việc quản chế. - Về việc tập trung giáo dục cải tạo những phần tử có hành động nguy hại cho xã hội. - Quy định chi tiết thi hành nghị quyết số 49-NQ/TVQH ngày 20-6-1961. - Trừng trị các tội xâm phạm tài sản xã hội chủ nghĩa. - Quy định những hình phạt đối với những hành vi đầu cơ tiền tệ, làm giấy bạc giả, lưu hành giấy bạc giả, tàng trữ hay lưu hành giấy bạc của địch. - Trừng trị các tội xâm phạm tài sản riêng của công dân. - Trừng trị những âm mưu và hành động phá hoại sản của Nhà nước của hợp tác xã, của nhân dân và cản trở việc thực hiện chính sách, kế hoạch Nhà nước. - Cấm chỉ mọi hành động đầu cơ về kinh tế. - Quy định chi tiết thi hành sắc luật số 001-SLT. - Ấn định thể lệ bảo vệ các công trình thủy nông (phần hình phạt). - Hạn chế việc giết thịt trâu bò. - Quy định việc mua bán vàng bạc (phần hình phạt). - Cấm xuất cảng tư bản (phần hình phạt). - Ấn định thể lệ về trưng dụng, trưng thu, trưng tập (phần hình phạt). - Trừng trị tội bốc trộm, ăn cắp hay thủ tiêu công văn của Chính phủ và thư từ của nhân dân. - Quy định về các cuộc lạc quyên và xổ số (phần hình phạt). - Thuế kinh doanh nghệ thuật (phần hình phạt). - Phần quy định các tội phạm trong quân đội (được bổ khuyết do sắc lệnh số 264-SL ngày 1-12-1948). - Vệ việc tăng cường sự lãnh đạo đối với việc bắt giữ, truy tố và xét xử. - Quy định việc kháng cáo và kháng án xử vắng mặt. |
PHẦN V: QUỐC PHÒNG MỤC 1 - VỀ CÔNG TÁC QUÂN SỰ TẠI CÁC NGÀNH, CÁC ĐƠN VỊ CƠ SỞ CỦA NHÀ NƯỚC
| ||||
| 198-TTg
| 16-7-1971
| Chỉ thị
| - Về tăng cường lãnh đạo công tác quân sự tại các ngành, các đơn vị cơ sở của Nhà nước. |
Mục 2 - Về chính sách, chế độ đãi ngộ vật chất đối với quân nhân biệt phái, phục viên, chuyển ngành, xuất ngũ A. Biệt phái | ||||
1
2
| 109-SL/
511-TTg
| 31-5-1958
19-11-1958 | Luật
Nghị định | - Chế độ phục vụ của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (điều 28 về sĩ quan tại ngũ biệt phái). - Quy định những điểm cụ thể về chế độ của sĩ quan tại ngũ biệt phái. |
B. Chuyển ngành, phục viên, về hưu, xuất ngũ | ||||
1
2
3 | 161-CP
95-TTg
178-CP | 30-10-1964
11-3-1961
20-7-1974 | Nghị định
Thông tư
Quyết định | - Ban hành điều lệ tạm thời về các chế độ đãi ngộ quân nhân trong khi ốm đau, bị thương, mất sức lao động, về hưu hoặc chết, nữ quân nhân khi có thai và khi đẻ; quân nhân dự bị, dân quân tự vệ ốm đau, bị thương hoặc chết trong khi làm nhiệm vụ quân sự. - Chính sách đối với quân nhân phục vụ theo chế độ nghĩa vụ quân sự khi xuất ngũ. - Sửa đổi chính sách đối với quân nhân chuyển ngành và phục viên. |
Mục 3 - Về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công nhân viên Nhà nước khi được tuyển vào trong quân đội | ||||
1
2
| 71-TTg/ 265-TTg | 30-7-1968
15-12-1970
| Thông tư
Chỉ thị | - Quy định chế độ đối với công nhân, viên chức được điều động vào quân đội. - Về việc thi hành chính sách đối với quân nhân là công nhân, viên chức Nhà nước và học sinh các trường chuyên nghiệp đi bộ đội, nay được xuất ngũ. |
Mục 4 – Quân nhân dự bị, dân quân tự vệ | ||||
1
2
3
4
5
6
7 | 537-TTg
217-CP
538-TTg
350-TTg
16-CP
219-CP
62-CP | 12-12-1958
26-12-1961
12-12-1958
9-7-1958
10-2-1962
20-12-1961
7-4-1972 | Nghị định
Nghị định
Nghị định
Thông tư
Quyết định
Nghị định
Nghị định | - Quy định về tổ chức và sách làm việc của Hội đồng nghĩa vụ quân sự các cấp. - Ban hành điều lệ đăng ký thống kê và quản lý quân nhân dự bị. - Quy định nhiệm vụ và tổ chức của dân quân tự vệ. - Quy định nhiệm vụ của dân quân trong công tác giữ gìn trật tự an ninh bảo vệ kinh tế và tài sản công cộng của Nhà nước ở nông thôn. - Về việc đặt cán bộ chuyên trách công tác quân sự ở các cơ quan, xí nghiệp, trường học. - Về việc huấn luyện quân sự cho quân dự bị và dân quân tự vệ. - Về thời gian huấn luyện quân sự của dân quân tự vệ, quân nhân dự bị và quyền lợi đãi ngộ dân quân, tự vệ, quân nhân dự bị thuộc khu vực nông thôn và đường phố khi làm nhiệm vụ huấn luyện quân sự, chiến đấu và phục vụ chiến đấu. |
Phần VI: ĐỐI NGOẠI (Những văn bản về phần này sẽ công bố sau)
Phần VII: QUẢN LÝ KINH TẾ Mục 1 – VĂN BẢN CHUNG VỀ QUẢN LÝ KINH TẾ | ||||
1
2
3 | 19-CP
61-CP
173-CP | 29-1-1976
5-4-1976
8-9-1975 | Nghị quyết
Nghị quyết
Nghị quyết | - Về chấn chỉnh tổ chức sản xuất đưa quản lý kinh tế vào nền nếp và cải tiến một bước, tạo điều kiện và đòi hỏi mỗi xí nghiệp, mỗi người lao động thực hiệntốt kế hoạch Nhà nước năm 1976. - Về cuộc vận động tổ chức lại sản xuất, cải tiến một bước quản lý nông nghiệp, lâm nghiệp từ cơ sở theo hướng tiến lên sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa. - Tăng cường nghiên cứu và vận dụng toán học, điều kiện học và kỹ thuật tính toán điện tử trong quản lý kinh tế. |
Mục 2 - Thống kê – kế hoạch | ||||
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21 | 43-CP
90-TTg
343-TTg
157-TTg
170-TTg
90-CP
37-CP
1189-TTg 112-CP
27-CP
168-TTg
223-CP
299-TTg
113-CP
17-CP
198-CP
115-CP
92-TTg
241-TTg
57-CP
200-CP | 16-9-1960
14-9-1963
14-12-1971
20-6-1974
1-7-1974
20-6-1963
12-3-1974
22-12-1956
22-7-1964
22-2-1962
17-9-1970
1-12-1970
27-10-1971
25-3-1971
28-12-1967
26-10-1970
29-6-1966
21-5-1970
1-9-1971
26-4-1963
31-12-1973 | Nghị định
Chỉ thị
Quyết định
Quyết định
Quyết định
Quyết định
Nghị định
Thông tư
Quyết định
Nghị định
Quyết định
Quyết định
Quyết định
Quyết định
Nghị định
Quyết định
Nghị định
Quyết định
Quyết định
Quyết định
Nghị định | - Ban hành điều lệ tạm thời về việc lập kế hoạch hạch toán và thống kế giá thành và phí lưu thông. - Về việc cải tiến công tác lập kế hoạch và cung cấp vật tư kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân. - Ban hành chế độ báo cáo thống kê và kế toán định kỳ chính thức của các đơn vị cung ứng vật tư kỹ thuật. - Báo cáo tiến độ công trình trọng điểm Nhà nước 10 ngày một lần. - Chế độ báo cáo thống kê kế toán định kỳ chính thức của các xí nghiệp xây lắp nhận thầu và các ban kiến thiết công trình xây dựng cơ bản. - Giao nhiệm vụ cho Ủy ban hành chính các tỉnh, thành, hàng năm tổ chức điều tra để nắm tình hình các cơ sở chưa thực hiện chế độ báo cáo thống kệ. - Ban hành bảng phân ngành kinh tế quốc dân. - Về việc xây dựng, chấp hành kế hoạch tiền mặt. - Về việc xét duyệt, công nhận và công bố hoàn thành kế hoạch Nhà nước (kèm theo thông tư hướng dẫn thi hành số 71-TT/CN ngày 22-7-1964). - Quy định các quyên tắc về việc lập và ban hành các chế độ biểu mẫu báo cáo thống kê và phương án điều tra. - Hệ thống chỉ tiêu thống kê và chế độ báo cáo thống kê định kỳ chính thức và báo cáo điều tra thống kê định kỳ hàng năm. - Chế độ báo cáo thống kê và kế toán định kỳ chính thức của các xí nghiệp công nghiệp quốc doanh và công tư hợp doanh hạch toán kinh tế độc lập do trung ương quản lý. - Chế độ báo cáo thống kê kế toán định kỳ chính thức của các đơn vị kinh tế cơ sở thuộc ngành nội thương. - Phương pháp tính chỉ tiêu vốn đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành. - Ban hành quy định về chế độ báo cáo nhanh về tình hình thực hiện kế hoạch Nhà nước. - Về việc ban hành bảng giá cố định mới thay cho bảng giá cố định ban hành năm 1961 và việc xây dựng bản giá hiện hành kế hoạch. - Quy định chế độ thống kê và báo cáo thống kê những thiệt hại về chiến tranh. - Về công tác điều tra kết thúc diện tích gieo trồng và điều tra năng suất, sản lượng các loại cây nông nghiệp. - Về việc quy định chế độ thống kê và báo cáo thống kê những thiệt hại do lũ lụt hàng năm gây ra. - Về việc điều tra cân đối thu chi tiền tệ của nhân dân. - Ban hành điều lệ lập kế hoạch nhập khẩu, ký kết hợp đồng, giao nhận và trả tiền hàng nhập khẩu. |
Mục 3 – Tài chính – Giá cả - Ngân hàng A. Tài chính a) Lập và chấp hành ngân sách | ||||
| 168-CP
| 20-10-1961
| Nghị định
| - Điều lệ lập và chấp hành ngân sách Nhà nước. |
b) Về thu ngân sách Đối với các xí nghiệp quốc doanh | ||||
1
2
| 45-CP
236-CP
| 23-9-1960
10-12-1970
| Nghị định
Nghị định
| - Ban hành điều lệ nộp tiền lợi nhuận và tiền khấu hao cơ bản của xí nghiệp quốc doanh cho ngân sách Nhà nước. - Ban hành điều lệ tạm thời về phân phối lợi nhuận xí nghiệp công nghiệp quốc doanh (được sửa đổi do thông tư số 88-CP ngày 2-5-1972 của Hội đồng Chính phủ). |
c) Về cấp phát vốn xây dựng cơ bản | ||||
1
2
3
4
| 64-CP
91-TTg
144-TTg
30-TTg
| 19-11-1960
10-9-1969
9-4-1957
24-4-1963 | Quyết định
Thông tư
Nghị định
Thông tư
| - Điều lệ cấp phát vốn xây dựng cơ bản, (được bổ sung do thông tư số 10-TTg ngày 29-1-1965). - Chế độ cho vay để dự trữ vật liệu và chi phí cho khối lượng dở dang. - Quy định nguyên tắc thanh toán các khoản chi thu giao dịchcủa các cơ quan, xí nghiệp, đơn vị. - Quy định nội dung, yêu cầu biện pháp quản lý quỹ tiền lương trong xây dựng cơ bản. |
d) Quản lý các ngành kinh tế quốc dân | ||||
1 2
3
| 130-TTg 48-TTg
134-TTg
| 4-4-1957 27-4-1962
4-4-1957
| Quyết định Nghị định
Thể lệ
| - Chế độ hạch toán kinh tế. - Điều lệ tạm thời cấp phát và quản lý vốn lưu động ở các xí nghiệp quốc doanh và công tư hợp doanh. - Thể lệ về việc lập và xét duyệt kế hoạch thu chi tài vụ của xí nghiệp quốc doanh. |
đ) Về chế độ chỉ tiêu hành chính và sự nghiệp | ||||
1
2 | 73-CP
74-CP | 24-12-1960
24-12-1960 | Nghị định
Nghị định | - Điều lệ quản lý tài vụ sự nghiệp văn hóa, giáo dục, y tế, xã hội. - Điều lệ quản lý kinh phí hành chính. |
e) Về kế toán | ||||
| 175-CP | 28-10-1961 | Nghị định | - Điều lệ tổ chức kế toán Nhà nước (được nghị định số 176-CP ngày 10-9-1970 sửa đổi chương 3 - về kế toán trưởng). |
B. Giá cả | ||||
1
2 | 160-TTg
206-TTg | 15-6-1971
13-8-1974 | Chỉ thị
Chỉ thị | - Xây dựng giá bán buôn xí nghiệp tạm thời và định mức lợi nhuận xí nghiệp. - Về việc làm giá bán buôn xí nghiệp. |
C. Ngân hàng a) Công tác ngoại hối | ||||
1
2 | 1519-TN
102-CP | 18-6-1962
6-7-1963 | Chỉ thị
Nghị định | - Về nguyên tắc và thủ tục mua tài sản của các cơ quan nước ngoài đóng ở Việt Nam. - Ban hành điều lệ quản lý ngoại hối. |
b) Quản lý vàng bạc | ||||
1
2
3
| 42-CP
205-TTg
442-TTg | 14-9-1960
15-9-1960
25-11-1961 | Nghị định
Thông tư
Thông tư | - Quy định chính sách đối với những người mò, đào, nhặt được các loại kim khí quý, đá quý. - Quy định chế độ cung cấp vàng, bạc đối với các cơ quan, xí nghiệp Nhà nước. - Quy định việc cất giữ, sử dụng các vật bằng kim khí quý, đá quý đối với các cơ quan, xí nghiệp Nhà nước. |
c) Quản lý tiền mặt | ||||
1
2
3
4
5
| 4-CP
402-TTg
353-TTg
229-TTg
2-NĐ
| 7-3-1960
30-12-1975
8-11-1975
1-10-1960
31-1-1976 | Nghị định
Chỉ thị
Chỉ thị
Thông tư
Nghị định (CPCMLT) | - Về việc ban hành thể lệ thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng Nhà nước. - Giải quyết một số vấn đề trước mắt về thu chi ngân sách Nhà nước và các quan hệ thanh toán qua ngân hàng trong điều kiện còn lưu hành hai đồng tiền ở hai miền. - Về việc đổi tiền và chuyển tiền giữa hai miền Nam Bắc. - Quy định cách trả lương cho cán bộ, công nhân viên, bộ đội. - Quy định những nguyên tắc về quản lý tiền mặt. |
d) Về tín dụng | ||||
1
2
3
| 1006-TN
94-TTg/
63-PCT/
| 14-2-1959
10-10-1964
23-8-1975 | Công văn
Quyết định
Nghị định (CPCMLT) | - Về việc tiền khấu hao sửa chữa lớn gửi vào ngân hàng. - Ban hành biểu lãi suất cho vay, tiền gửi và tiền tiết kiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (được quyết định số 108-TTg ngày 6-10-1969 điều chỉnh về một số lãi suất cho tiền gửi và tiền tiết kiệm). - Về việc đình chỉ hoạt động của ngân hàng và tổ chức tín dụng tư nhân (kể cả ngân hàng nước ngoài). |
đ) Quản lý quỹ ngân sách | ||||
1
2
| 113-CP
6-NĐ
| 27-7-1964
14-6-1975 | Quyết định
Nghị định (CPCMLT)
| - Về quản lý quỹ ngân sách Nhà nước, thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và chế độ kế toán kho bạc. - Về việc giao cho Ngân hàng quốc gia Việt Nam ở miền Nam nhiệm vụ tổ chức việc thanh lý tài sản của các ngân hàng và tổ chức tín dụng. |
e) Công tác thanh tra | ||||
| 900-TTg | 26-5-1956 | Nghị định | - Thành lập Ban Thanh tra Ngân hàng quốc gia Việt Nam đặt dưới sự điều khiển của Tổng giám đốc Ngân hàng quốc gia Việt Nam. |
Mục 4 – Lao động, tiền lương a) Điều phối và tuyển dụng lao động | ||||
1
2
3 | 232-CP
31-CP
201-CP
| 24-11-1965
8-3-1967
30-8-1974
| Nghị định
Nghị quyết
Quyết định
| - Ban hành chế độ huy động khẩn cấp nhân lực, vật lực ở địa phương. - Về việc tăng cường lực lượng lao động phụ nữ trong các cơ quan, xí nghiệp Nhà nước. - Về sắp xếp việc làm cho những người có khả năng làm việc. |
b) Chế độ tiền lương và phụ cấp chủ yếu thuộc khu vực sản xuất | ||||
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11 | 24-CP
97-TTg
2-TTg
138-CP
118-CP
205-TTg/
235-CP
4-CP
163-TTg
116-CP
137-CP | 1-7-1960
29-9-1962
9-1-1963
21-9-1963
30-7-1964
1-12-1967
9-12-1970
5-1-1971
9-6-1971
7-7-1973
6-6-1974 | Nghị định
Thông tư
Thông tư
Quyết định
Nghị định
Nghị định
Quyết định
Quyết định
Quyết định
Nghị quyết
Nghị quyết | - Quy định chế độ lương khu vực sản xuất. - Về chế độ trả lương trong những trường hợp làm ra hàng hỏng, hàng xấu hoặc công trình sai phạm kỹ thuật. - Hướng dẫn việc xác định các nghề được bồi dưỡng hiện vật chống độc hại. - Bổ sung 3 mức lương trong thang lương 7 bậc áp dụng cho công nhân luyện gang thép Thái Nguyên. - Bổ sung mức lương cho công nhân sản xuất xi-măng, khai thác lộ thiên và phục cấp khai thác hầm lò. - Quy định các mức lương cho công nhân, viên chức trên các thuyền vận tải đi biển hoặc đi sông. - Về việc phát triển và củng cố chế độ trả lương theo sản phẩm. - Bổ sung một số chế độ đãi ngộ đối với công nhân, viên chức ngành xây dựng cơ bản. - Cấp áp quần lao động cho công nhân lao động trong ngành xây dựng cơ bản. - Về một số chủ trương, biện pháp giải quyết đời sống và tiền lương công nhân, viên chức. - Về công tác tiền lương bảo hiểm xã hội, phúc lợi tập thể của công nhân, viên chức. |
c) Chế độ tiền lương thuộc khu vực hành chính sự nghiệp | ||||
1
2
3
4
5
6
7
8
9 | 23-CP
25-CP
16-TTg
88-TTg/ 35-TTg/ 457-CP
224-CP
62-TTg
337-TTg | 30-6-1960
5-7-1960
24-2-1964
1-10-1964
5-4-1965
17-10-1968
19-11-1969
15-3-1973
28-10-1975 | Nghị quyết
Nghị định
Thông tư
Thông tư
Chỉ thị
Nghị định
Nghị định
Quyết định
Thông tư | - Về phân loại tổ chức thuộc khu vực hành chính sự nghiệp. - Quy định chế độ tiền lương thuộc khu vực hành chính sự nghiệp. - Quy định mức lương khởi điểm mới đối với cán bộ khoa học kỹ thuật. - Về chế độ trợ cấp thôi việc.
- Quy định mức lương khởi điểm của phó tiến sĩ. - Ban hành bổ sung bảng lương chức vụ của cán bộ quản lý xí nghiệp công nghiệp. - Bổ sung thang lương chức vụ của chuyên viên. - Về phụ cấp chức vụ chủ nhiệm khoa, phó chủ nhiệm khoa các trường đại học. - Quy định tạm thời một số chế độ đối với chuyên viên các bậc 7, 8, 9. |
d) Đào tạo, bồi dưỡng công nhân kỹ thuật | ||||
1
2
3
4
5
| 2-TTg
3-TTg
42-CP
38-TTg
53-CP
| 11-1-1964
11-1-1964
10-3-1970
4-2-1971
6-3-1975 | Thông tư
Thông tư
Nghị quyết
Chỉ thị
Quyết định | - Quy định chế độ bổ túc nghề nghiệp cho công nhân kỹ thuật. - Quy định chế độ đối với cán bộ, công nhân làm công tác giảng daỵ, kèm cặp, hướng dẫn ở các trường lớp đào tạo và bổ túc nghề nghiệp cho công nhân kỹ thuật. - Về việc tăng cường công tác đào tạo và bồi dưỡng công nhân kỹ thuật. - Về việc tiến hành kiểm tra trình độ nghề nghiệp công nhân kỹ thuật. - Về việc bổ sung một số chủ trương, biện pháp đẩy mạnh công tác đào tạo và bồi dưỡng công nhân kỹ thuật trong tình hình hiện nay. |
đ) Bảo hộ lao động | ||||
1
2
3
4
5
6 | 181-CP
58-TTg
177-CP
249-TTg
2468-CN
105-TTg | 18-12-1964
26-6-1969
13-9-1972
10-7-1975
25-8-1960
14-6-1966
| Nghị định
Chỉ thị
Quyết định
Chỉ thị
Quyết định
Quyết định | - Ban hành điều lệ tạm thời về bảo hộ lao động. - Về việc tăng cường công tác bảo hộ lao động, ra sức đề phòng, ngăn chặn tại nạn lao động. - Quy định tạm thời về việc bảo đảm an toàn cho cán bộ, nhân viên và nhân dân trong khai thác, sử dụng bảo quản, chuyên chở chất phóng xạ và vật tư có chất phóng xạ. - Về một số biện pháp đẩy mạnh công tác bảo đảm an toàn lao động và cải thiện điều kiện làm việc của công nhân. - Quy định trách nhiệm về thanh tra nồi hơi cho các ngành và các địa phương. - Giao cho Bộ Lao động ban hành bản quy định về nhiệm vụ, chức năng và chế độ công tác của tổ chức thanh tra kỹ thuật an toàn và bảo hoệ lao động thuộc ngành lao động. |
e) Hợp đồng tập thể; kỷ luật lao động; chế độ trách nhiệm vật chất | ||||
1
2 3 | 172-CP
195-CP 49-CP
| 21-11-1963
31-12-1964 9-4-1968
| Nghị định
Nghị định Nghị định | - Ban hành điều lệ tạm thời về ký kết hợp đồng tập thể ở các xí nghiệp Nhà nước. - Ban hành điều lệ và kỷ luật lao động. - Ban hành chế độ trách nhiệm vật chất của công nhân, viên chức đối với tài sản của Nhà nước. |
g) Thanh tra lao động | ||||
1
| 166-CP
| 8-9-1966
| Quyết định
| - Thành lập Ban thanh tra lao động thuộc Bộ Lao động và quy định nhiệm vụ của Ban thanh tra lao động. |
Mục 5 – Khoa học kỹ thuật | ||||
1
2
3
4
5
6 7
8
9
10
11
12
13
14
15
16 17 | 105-TTg
123-CP
1240CP
55-TTg/
186-CP
216-CP 217-CP
62-CP
159-TTg
128-TTg
26-CP
290-CP
20-CP
32-CP
245-TTg
89-TTg 121-CP | 11-3-1959
24-8-1963
24-8-1963
23-6-1969
26-12-1964
25-9-1974 25-9-1974
12-4-1976
7-7-1973
21-9-1974
21-1-1974
30-12-1974
8-2-1965
9-3-1965
5-9-1972
4-5-1972 8-8-1967 | Chỉ thị
Nghị định
Nghị định
Chỉ thị
Nghị định
Nghị định Nghị định
Nghị định
Quyết định
Chỉ thị
Quyết định
Nghị định
Nghị định
Quy định
Quyết định
Nghị quyết Quyết định | - Về việc tổ chức và lãnh đạo phong trào cải tiến kỹ thuật sáng kiến phát minh của quần chúng (được bổ sung do chỉ thị số 320-TTg ngày 15-12-1960). - Ban hành điều lệ tạm thời về nghiên cứu, xây dựng, xét duyệt, ban hành và quản lý các tiêu chuẩn kỹ thuật của các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp. - Ban hành điều lệ tạm thời về nghiên cứu, xây dựng, xét duyệt, ban hành và quản lý các quy phạm, quy trình kỹ thuật dùng trong sản xuất công nghiệp. - Về việc khắc phục tình trạng buông lỏng công tác quản lý kỹ thuật và tăng cường quản lý kỹ thuật trong sản xuất và xây dựng. - Ban hành bảng đơn vị đo lường hợp pháp của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. - Ban hành điều lệ quản lý đo lường. - Ban hành điều lệ đo lường trong các xí nghiệp công nghiệp. - Ban hành điều lệ kiểm tra chất lượng sản phẩm và hàng hóa. - Về công tác quản lý chất lượng sản phẩm hàng hóa. - Về chỉ đạo điểm quảnl ý chất lượng sản phẩm. - Điều lệ về kiểm tra chất lượng sản phẩm ở xí nghiệp công nghiệp quốc doanh. - Ban hành điều lệ về công tác tiêu chuẩn hóa ở các xí nghiệp công nghệp. - Ban hành điều lệ khen thưởng sáng kiến cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất, cải tiến nghiệp vụ công tác. - Quy định sử dụng tọa độ và độ cao các tín hiệu địa hình. - Việc thống nhất hệ tọa độ và độ cao của Nhà nước. - Tăng cường công tác thông tin khoa học. - Về việc tính lịch và quản lý lịch của Nhà nước. |
Mục 6 - Hợp đồng kinh tế | ||||
| 54-CP
| 10-3-1975
| Nghị định
| - Ban hành điều lệ về chế độ hợp đồng kinh tế. |
Mục 7 - Vật tư | ||||
1
2
3
4
5
6
7
8 9
10
11
12 13 14 | 164-CP
302-TTg
97-TTg
124-TTg
20-TTg
188-CP
342-TTg
40-TTg 164-TTg
20-CP
193-TTg
383-TTg 103-TTg 51-CP | 24-9-1969
3-11-1971
28-4-1073
3-5-1972
20-3-1963
2-8-1974
6-11-1975
23-3-1962 14-9-1970
19-6-1976
8-10-1970
21-10-1959 13-6-1966 9-4-1968
| Nghị quyết
Quyết định
Quyết định
Chỉ thị
Chỉ thị
Nghị quyết
Thông tư
Chỉ thị Chỉ thị
Chỉ thị
Chỉ thị
Chỉ thị Quyết định Chỉ thị
| - Về tăng cường và cải tiến một bước công tác quản lý cung ứng vật tư. - Về phân công cung ứng một số mặt hàng vật tư kỹ thuật giữa Bộ Vật tư và Bộ Nội thương. - Giao Bộ Vật tư quản lý mặt hàng cao su, cờ-rếp. - Quản lý cung ứng vật tư cho xí nghiệp công nghiệp quốc doanh. - Về việc xây dựng và ban hành các định mức tiêu dùng vật tư kỹ thuật. - Về chính sách tiết kiệm vật liệu xây dựng cơ bản. - Chế độ tạm thời thưởng tiết kiệm nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu trong sản xuất xây dựng. - Thu hồi bao xi-măng cũ. - Tăng cường quản lý và triệt để thu hồi, tận dụng phế liệu, phế phẩm, phụ tùng hư hỏng, đồ cũ bằng đồng, nhôm. - Quản lý, thu hồi phế liệu kim loại và quản lý khai thác các nơi do địch cất giấu vật tư, thiết bị ở miền Nam. - Tăng cường quản lý phân phối, sử dụng than, chống lấy cắp, mua bán, sử dụng than trái phép. - Lãnh đạo công tác kho tàng. - Ban hành chế độ dự trự vật tư Nhà nước. - Tăng cường một bước công tác quản lý vật tư dự trữ Nhà nước. |
Mục 8 – Công nghiệp | ||||
1 2
3
| 12-CP 161-CP
2172-VP2 | 21-5-1960 20-8-1971
8-8-1975
| Nghị định Nghị quyết
Chỉ thị
| - Quy định thể lệ cung cấp và tiêu thụ điện. - Ban hành bản quy định về việc bảo vệ an toàn lưới điện cao thế. - Về việc tích cực phòng và chống tai nạn điện. |
Mục 9 – Lương thực, thực phẩm (những văn bản về phần này sẽ công bố sau)
Mục 10 - Nội thương - Ngoại thương A. Nội thương | ||||
1
2
| 641-TTg
649-TTg
| 26-12-1955
30-12-1955
| Nghị định
Nghị định
| - Thành lập các cơ quan quản lý hợp tác xã mua bán các cấp. - Ban hành bản quy tắc tổ chức hợp tác xã mua bán và hợp tác xã tiêu thụ. |
B. Ngoại thương | ||||
1
2
3
4
5
6
7 8 9 10 11
| 3CP
219-TTg/
93-TTg
463-TTg
28-CP
100-CP
150-TTg 225-TTg 580-TTg 242-TTg 29-TTg
| 27-2-1960
25-12-1966
14-4-1972
13-10-1958
3-3-1973
1-6-1966
5-3-1952 22-12-1952 15-9-1955 15-5-1952 4-4-1968
| Nghị định
Thông tư
Chỉ thị
Thông tư
Quyết định
Nghị định
Nghị định Nghị định Nghị định Nghị định Chỉ thị | - Ban hành điều lệ hải quan kèm theo thông tư số 51-TTg ngày 27-2-1960 giải thích bản điều lệ. - Quy định thủ tục hải quan đối với hành lý xuất nhập khẩu của cán bộ Việt Nam có hộ chiếu ngoại giao. - Về hành lý xách tay của hành khách xuất nhập cảnh trên tàu hỏa liên vận quốc tế. - Quy định tạm thời những nguyên tắc về nhập khẩu, quà biếu, tặng phẩm, hàng tiếp tế, tài sản di chuyển. - Quy định mức tiêu chuẩn đối với quà biếu từ nước ngoài gửi về hoặc từ trong nước gửi đi. - Thống nhất quản lý xuất nhập khẩu văn hóa phẩm. - Quy định chế độ tạm thời về thuốc phiện. - Quy định tạm thời về chế độ thuốc phiện. - Quy định tạm thời về chế độ thuốc phiện. - Quy định chế độ tạmthời về thuốc phiện. - Phân công thu mua chế biến và sử dụng “vỏ đặc biệt”. |
Mục 11 – Nông nghiệp – Lâm nghiệp - Thủy lợi A. Nông nghiệp a) Ruộng đất | ||||
| 125-CP | 28-6-1971 | Nghị quyết | - Về việc tăng cường công tác quản lý ruộng đất. |
b) Trồng trọt | ||||
| 104-TTg | 8-3-1976 | Quyết định | - Ban hành tiêu chuẩn Nhà nước về yêu cầu chất lượng hạt giống lúa nước. |
c) Thú y | ||||
1
2 | 111-CP
184-CP | 23-7-1963
2-10-1972 | Nghị định
Nghị định | - Ban hành điều lệ phòng và chống dịch bệnh cho gia súc, gia cầm. - Thể lệ sát sinh trâu bò. |
d) Bảo vệ thực vật và kiểm dịch thực vật | ||||
| 1045-TTg
| 13-9-1956 | Nghị định
| - Ấn định việc kiểm nghiệm hay kiểm dịch những hàng hóa xuất, nhập khẩu của quốc doanh cũng như tư doanh. |
B. Lâm nghiệp a) Điều tra quy hoạch | ||||
1
2
3
| 77-TTg
122-TTg
94-TTg
| 5-8-1963
13-7-1970
1-4-1975
| Chỉ thị
Chỉ thị
Chỉ thị
| - Về việc lập quy hoạch dài hạn phát triển lâm nghiệp. - Về việc phân vùng và quy hoạch vùng nông nghiệ, lâm nghiệp. - Về việc xúc tiến công tác phân vùng quy hoạch kinh tế. |
b) Trồng rừng | ||||
1 2
| 183-CP 61-TTg
| 29-5-1966 7-3-1975
| Nghị quyết Quyết định
| - Về công tác trồng cây gây rừng. - Về việc quản lý thống nhất giống cây trồng rừng. |
c) Hợp tác xã nghề rừng | ||||
1
2
3
4 | 38-CP
129-CP
179-CP
257-TTg | 12-3-1968
25-5-1974
2-11-1968
16-7-1975 | Nghị quyết
Nghị quyết
Quyết định
Chỉ thị
| - Về công tác vận động định canh định cư kế hợp với hợp tác hóa đối với đồng bào hiện còn du canh, du cư. - Ban hành chính sách đối với các hợp tác xã mở rộng diện tích, phát triển nông lâm nghiệp ở trung du và miền núi. - Về một số chính sách đối với hợp tác xã có kinh doanh nghề rừng. - Về việc đẩy mạnh trồng rừng, bảo vệ rừng và giao đất, giao rừng cho hợp tác xã kinh doanh. |
d) Bảo vệ rừng | ||||
1 2
3
4 5
6
7
8
9 |
155-CP
101-CP
221-CP 39-CP
24 TT-75
15-TTg
40-TTg
134-TTg | 9-11-1972 3-10-1973
21-5-1973
29-12-1961 5-4-1963
20-9-1975
11-2-1964
9-2-1972
21-6-1960 | Pháp lệnh Nghị quyết
Nghị định
Nghị định Nghị định
Thông tư (CPCMLT) Chỉ thị
Chỉ thị
Chỉ thị | - Quy định việc bảo vệ rừng. - Về việc thi hành pháp lệnh quy định việc bảo vệ rừng. - Quy định hệ thống tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của lực lượng kiểm lâm nhân dân. - Về việc phòng cháy và chữa cháy rừng. - Ban hành điều lệ tạm thời về săn, bắt chim, thú rừng. - Về bảo vệ rừng.
- Về việc chống xói mòn giữ đất, giữ mầu, giữ nước. - Về việc quản lý, bảo vệ và trồng rừng phòng hộ đầu nguồn nhằm hạn chế lũ lụt. - Về việc cấm bắn voi. |
đ) Khai thác | ||||
1
2 | 596-TTg
210-TTg/ | 3-10-1955
6-12-1966
| Nghị định
Chỉ thị
| - Ban hành điều lệ tạm thời về khai thác gỗ, củi. - Về việc khai thác và phát triển cây thuốc và động vật làm thuốc. |
e) Phân phối sử dụng gỗ | ||||
1 2
3
4 5
6 | 10-CP 133-CP
17-CP
114-TTg 271-TTg
3160VP-10 | 24-4-1960 14-9-1963
3-2-1972
9-5-1974 27-12-1973
3-9-1975 | Nghị định Quyết định
Quyết định
Chỉ thị Chỉ thị
Công văn | - Quy định chế độ tiết kiệm gỗ. - Giao nhiệm vụ cho Tổng cục Lâm nghiệp thống nhất chỉ đạo toàn bộ việc gây trồng, thu mua, chế biến và cung cấp cánh kiến đỏ cho nhu cầu xuất khẩu và trong nước. - Về quản lý thống nhất việc khai thác thu mua phân phối gỗ và các cơ sở cửa, xẻ gỗ. - Về việc thống nhất các cơ sở cửa xẻ gỗ. - Về việc thực hiện quản lý thống nhất thu mua phân phối gỗ xẻ. - Về việc sản xuất và tiêu thụ gỗ cỡ nhỏ. |
C. Thủy lợi a) Công tác thủy nông | ||||
1
2 3
| 141-CP
66-CP 1028-TTg | 26-9-1963
5-6-1962 29-8-1956 | Nghị định
Nghị định Nghị định
| - Ban hành điều lệ quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy nông. - Ban hành điều lệ thu thủy lợi phí. - Ban hành bản điều lệ tạm thời về thuyền bè đi trên nông giang. |
b) Bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt | ||||
1 2 3
4 5
6
7
8 9
10 | 173-CP 90-CP 202-TTg
55-CP 200-TTg
2146-VP/ 231-TTg
53-TTg 28-CP
68-TTg
| 21-11-1963 8-5-1971 7-8-1974
24-3-1972 14-7-1972
28-6-1963
24-8-1971
6-3-1972 16-2-1973
25-6-1962 | Nghị định Quyết định Chỉ thị
Nghị quyết Chỉ thị
Chỉ thị
Chỉ thị
Chỉ thị Nghị quyết
Thông tư | - Ban hành điều lệ bảo vệ đê điều. - Về tổ chức đội quản lý đê. - Nghiêm chỉnh chấp hành điều lệ bảo vệ đê điều. - Về công tác phòng và chống lũ lụt. - Về tổ chức giao thông viên phục vụ chống bão, lụt. - Khôi phục lại việc bán pháo hiệu báo tin thời tiết nguy hiểm. - Về việc bảo vệ tài sản của Nhà nước, hợp tác xã và của nhân dân ở những vùng bị lũ lụt. - Về việc tăng cường công tác đo mua. - Về một số chính sách cụ thể đối với việc di chuyển cơ sở kinh tế, văn hóa, quốc phòng và dân cư để giải phóng lòng sông. - Về phối hợp công tác giữa hai ngành giao thông và thủy lợi. |
c) Đội thủy lợi | ||||
1
2 | 38-TTg
93-TTg | 5-4-1968
16-9-1963
| Quyết định
Thông tư | - Về việc tổ chức đội chủ lực để làm thủy lợi và thủy điện ở miền núi. - Về việc tổ chức đội làm thủy lợi trong hợp tác xã nông nghiệp. |
Mục 12 - Thủy sản | ||||
1
2
3
4
5 6 | 517-TTg
251-TTg
151-CP
114-TTg
69-CP 13-CP | 29-10-1957
21-10-1960
20-8-1969
10-12-1964
7-12-1960 13-1-1975 | Nghị định
Quyết định
Nghị định
Thông tư
Nghị quyết Quyết định
| - Ban hành 10 chính sách khuyến khích nghề đánh cá biển. - Quy định phạm vi trách nhiệm giữa Bộ Nội thương và Tổng cục Thủy sản về thu mua và cung cấp vật liệu cho nghề cá. - Chuyển giao nhiệm vụ cung cấp công cụ sản xuất thu mua, chế biến hải sản từ Bộ Nội thương sang Tổng cục Thủy sản. - Quy định và hướng dẫn bảo vệ nguồn lợi thủy sản ở vùng nước ngọt, mặn, lợ và nước ven biển. - Về việc bảo vệ dân đánh cá biển. - Về một số chủ trương chính sách đối với ngành thủy sản. |
Mục 13 – Giao thông vận tải – Bưu điện A. Giao thông vận tải a) Đường biển | ||||
1
2
3
4 5
6
7
8
|
153-CP
196-CP
15-CP 65-CP
165-CP
38-CP
203-CP | 30-5-1975
5-10-1964
31-12-1962
25-7-1963 17-4-1964
2-11-1963
8-3-1962
19-11-1962 | CPCMLT
Nghị định
Nghị định
Nghị định Quyết định
Nghị định
Nghị định
Nghị định | - Tuyên bố của Chính phủ cách mạng lâm thời về quy chế biển, cảng, sân bay. - Ban hành điều lệ tổ chức Hội đồng trọng tài hàng hải Việt Nam. - Ban hành điều lệ vận chuyển hàng hóa trên đường biển bằng phương tiện vận tải cơ giới. - Ban hành điều lệ công ty đại lý tàu biển. - Ban hành những quy định về công tác lập kế hoạch vận tải. - Quy định về dấu hiệu, phù hiệu và trang phục của cán bộ, công nhân viên ngành vận tải biển. - Ban hành điều lệ về xếp dỡ, giao nhận, vận chuyển và bảo quản hàng hóa ở cảng Hải Phòng. - Quy định về giao thông vận tải đường biển. |
b) Đường sắt | ||||
1 | 120-CP
| 12-8-1963
| Nghị định | - Ban hành giới hạn đường sắt và trật tự an toàn giao thông vận tải đường sắt. |
c) Đường sông | ||||
1
2
3 | 44-CP
129-TTg
307-TTg | 3-3-1964
31-12-1962
18-8-1959 | Nghị định
Thông tư
Nghị định | - Ban hành điều lệ vận chuyển hàng hóa bằng phưong tiện vận tải cơ giới, thô sơ đường sông và thô sơ đường biển. - Áp dụng phương pháp giao nhận nguyên hầm đối với những hàng hóa vận chuyển bằng tàu thủy và xà lan. - Quy định thể lệ đi lại trên các sông, hồ, sông đào và nông giang của các phương tiện vận tải thủy. |
d) Đường bộ | ||||
| 195-CP
| 31-12-1963
| Nghị định
| - Ban hành điều lệ vận chuyển hàng hóa bằng ô-tô. |
B. Bưu điện | ||||
1
2
3 4
5
6 | 94-CP
91-CP
93-CP 344-TTg
354-TTg
229-TTg | 7-5-1973
2-5-1973
5-5-1972 25-9-1957
25-9-1959
21-9-1974 | Nghị định
Nghị định
Quyết định Nghị định
Nghị định
Quyết định | - Ban hành điều lệ thông tin, điện báo, điện thoại. - Ban hành điều lệ gửi nhận, chuyển, phát bưu phẩm, bưu kiện. - Cải tiến tổ chức bưu điện ở địa phưong. - Quy định thể lệ sử dụng lắp đặt, dự trữ, vận chuyển buôn bán, sửa chữa máy vô tuyến điện. - Quy định thể lệ sử dụng tần số đối với máy vô tuyến điện cố định hay lưu động. - Điều chỉnh cước phí bưu điện ngoài nước. |
Mục 14 – Xây dựng | ||||
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10 11 | 54-CP
47-CP
311-TTg
120-TTg
242-CP
119-TTg
270-TTg
217-TTg
264-TTg
45-TTg 30-TTg | 24-3-1972
15-3-1972
10-12-1960
5-11-1969
31-12-1971
4-11-1969
31-10-1974
13-6-1975
5-8-1975
8-3-1974 24-4-1963 | Nghị quyết
Nghị định
Chỉ thị
Thông tư
Nghị định
Chỉ thị
Chỉ thị
Chỉ thị
Chỉ thị
Chỉ thị Thông tư | - Về những chủ trương cơ bản và toàn diện nhằm đẩy mạnh công tác xây dựng cơ bản thực hiện tốt nghị quyết của Hội nghị lần thứ 19 của trung ương Đảng. - Ban hành điều lệ lựa chọn địa điểm công trình và quản lý đất xây dựng. - Về việc tăng cường thực hiện chế độ hạch toán kinh tế ở các đơn vị kiến thiết cơ bản tự làm, các xí nghiệp xây lắp bao thầu và các đơn vị xây lắp bao thầu nội bộ. - Quy định nhiệm vụ và quan hệ giữa đơn vị giao thầu và đơn vị nhận thầu trong ngành xây dựng cơ bản. - Ban hành điều lệ lập, thẩm tra, xét duyệt thiết kế các công trình xây dựng. - Về việc tăng cường quản lý các công trình xây dựng cơ bản dưới hạn ngạch. - Về việc kiện toàn và tăng cường tổ chức chuyên trách quản lý công tác xây dựng cơ bản ở các huyện, thị xã, khu phố, thuộc tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương. - Về việc phân công phân cấp quản lý đầu tư và xây dựng nhà ở, công trình công cộng, công trình kỹ thuật thành phố. - Về việc thu hồi nhà ở, thuê hoặc mua lại của Nhà nước trong trường hợp di chuyển đi nơi khác. - Về công tác trồng cây xanh đô thị. - Quy định nội dung yêu cầu biện pháp quản lý quỹ tiền lương trong xây dựng cơ bản. |
Phần VIII: GIÁO DỤC PHỔ THÔNG, ĐẠI HỌC VÀ TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP Mục 1 – Giáo dục phổ thông - Bổ túc văn hóa – Sư phạm A. Những vấn đề chung | ||||
1
2
3
4
| 28-CP
48-TTg
248-TTg
41-TTg | 24-2-1968
2-6-1969
22-11-1973
19-1-1976
| Nghị quyết
Chỉ thị
Quyết định
Quyết định
| - Về phương pháp và biện pháp trang bị kỹ thuật cho các trường văn hóa và các trường chuyên nghiệp. - Về việc giữ gìn và nâng cao sức khỏe của học sinh. - Về việc xây dựng trường sở thuộc ngành giáo dục. - Về việc tổ chức những tủ sách giáo khoa dùng chung cho học sinh các trường phổ thông và bổ túc văn hóa tập trung. |
B. Mẫu giáo - vỡ lòng | ||||
1
2 | 153-CP
152-TTg | 12-8-1966
8-4-1976
| Chỉ thị
Quyết định
| - Về việc đẩy mạnh công tác mẫu giáo, nhằm giáo dục tốt các cháu góp phần giải phóng phụ nữ, phục vụ sản xuất. - Bổ sung chế độ chính sách đối với giáo viên mẫu giáo, giáo viên vỡ lòng. |
C. Phổ thông | ||||
1
2
3
4 | 43-TTg
237-TTg
251-TTg
132-TTg | 11-4-1968
1-12-1970
7-9-1972
31-5-1973 | Chỉ thị
Chỉ thị
Quyết định
Thông tư
| - Về việc đẩy mạnh công tác dạy và học ngoại ngữ trong các trường phổ thông, các trường chuyên ngiệp, trong cán bộ khoa học kỹ thuật, kinh tế và trong công nhân kỹ thuật. - Tổ chức lao động sản xuất trong các trường phổ thông, đại học và trung học chuyên nghiệp. - Về việc cải tiến và tăng cường công tác dạy và học ngoại ngữ trong các trường phổ thông. - Quy định chế độ động viên và tổ chức những cán bộ có trình độ ngoại ngữ đang công tác ở các ngành tham gia dạy ngoại ngữ ở các trường phổ thông. |
D. Bổ túc văn hóa | ||||
1
2
3 | 195-TTg
64-TTg/ 110-CP | 17-5-1961
31-5-1965
13-7-1968 | Thông tư
Chỉ thị
Chỉ thị
| - Tổ chức lãnh đạo công tác dạy văn hóa ngoài giờ tại các xí nghiệp, công trường, nông trường, lâm trưòng. - Về việc xây dựng và mở rộng hệ thống trưòng thanh niên dân tộc. - Về việc đẩy mạnh công tác bổ túc văn hóa phục vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, phát triển sản xuất. |
Đ. Sư phạm | ||||
1 | 291-CP | 30-12-1974 | Quyết định
| - Cải tiến công tác đào tạo và bồi dưỡng giáo viên. |
E. Công tác giáo dục ở miền núi | ||||
1 | 20-TTg/ | 10-3-1969 | Chỉ thị | - Về công tác giáo dục ở miền núi trong những năm tới. |
Mục 2 - Đại học và trung học chuyên nghiệp A. Những vấn đề chung | ||||
1
2
3
4 | 171-CP
183-CP
219-CP
224-TTg | 20-11-1963
24-9-1970
28-12-1961
24-5-1976 | Nghị định
Nghị quyết
Nghị định
Quyết định | - Về quy chế mở trường và lớp đại học và trung học chuyên nghiệp. - Về việc cải tiến công tác đào tạo và bồi dưỡng cán bộ trung học chuyên nghiệp. - Về học tập quân sự ở các trường đại học và trung học chuyên nghiệp. - Đào tạo trên đại học ở trong nước. |
B. Tuyển sinh | ||||
1
2
3
4
| 68-TTg
243-TTg
95-TTg
199-CP | 6-3-1971
4-9-1971
11-3-1961
31-12-1973 | Quyết định
Quyết định
Thông tư
Nghị quyết | - Về việc tăng cường lãnh đạo công tác tuyển sinh vào các trường đại học. - Tuyển chọn thương binh, bệnh binh và thanh niên xung phong vào học tại các trường chuyên nghiệp. - Chính sách đối với quân nhân phục vụ theo chế độ nghĩa vụ quân sự khi xuất ngũ. - Về việc cải tiến và tăng cường công tác lưu học sinh ở các nước xã hội chủ nghĩa. |
C. Chế độ trong khi học | ||||
1
2
3
4 | 96-TTg
49-TTg
104-TTg
248-TTg | 30-9-1963
20-5-1964
5-7-1968
8-7-1975
| Chỉ thị
Thông tư
Quyết định
Thông tư | - Về quy định chế độ nghỉ công tác, nghỉ sản xuất cho cán bộ, công nhân, viên chức theo học các trường lớp nghiệp vụ chuyên môn kỹ thuật trung học và đại học tại chức. - Chế độ đối với công nhân, viên chức đi học. - Về việc sửa đổi chế độ học bống cho học sinh các trường đại học và trung học chuyên nghiệp. - Về học bổng của quân nhân có thời gian phục vụ trong quân đội dưới 5 năm, được đi học sau khi xuất ngũ. |
D. Sau khi tốt nghiệp | ||||
1
2 | 134-CP
256-TTg | 30-6-1975
15-7-1975 | Nghị định
Quyết định
| - Về việc ban hành quy chế phân phối học sinh và nghiên cứu sinh tốt nghiệp. - Về chế độ tập sự đối với học sinh tốt nghiệp đại học và trung học chuyên nghiệp. |
Phần IX: VĂN HOÁ - NGHỆ THUẬT – THÔNG TIN Mục 1 – Văn hóa nghệ thuật A. Chế độ nhuận bút | ||||
| 125-CP | 10-5-1974 | Nghị quyết
| - Chế độ nhuận bút đối với các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học, kỹ thuật. |
B. Xuất bản – phát hành | ||||
1
2
3
4 5
6 | 1087-TTg 2488-TTg 100-CP
54-CP 179-CP
148-TTg | 19-10-1956
23-6-1958
1-6-1966
15-4-1968 16-9-1970
13-5-1971
| Nghị định
Thông tư
Nghị định
Quyết định Quyết định
Quyết định
| - Quy định việc xuất nhập và phát hành các loại phim chiếu bóng. - Về việc tập trung tài liệu in vào Cục xuất bản. - Về việc thống nhất quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm. - Về một số vấn đề trong công tác xuất bản. - Về việc một số vấn đề trong công tác xuất bản. - Về việc tăng cường quản lý xuất khẩu, nhập khẩu và phát hành phim điện ảnh. |
C. Di sản văn hóa | ||||
1 2 | 519-TTg 117-TTg
| 29-10-1957 13-12-1963
| Nghị định Chỉ thị
| - Quy định thể lệ về bảo tồn cổ tích. - Về việc bảo vệ và quản lý những sách và tài liệu văn hóa bằng chữ Hán, chữ Nôn. |
D. Di tích chống Mỹ, cứu nước | ||||
| 59-TTg | 26-6-1969 | Chỉ thị | - Về việc bảo tồn di tích chống Mỹ, cứu nước. |
D. Văn hóa quần chúng | ||||
1
2
| 242-TTg
45-TTg
| 13-6-1961
9-4-1962 | Chỉ thị
Chỉ thị
| - Về việc đẩy mạnh công tác văn hóa quần chúng trong các xí nghiệp, công trường, nông trường. - Về công tác và tổ chức văn hóa quần chúng ở nông thôn. |
E. Thư viện | ||||
1 | 178-CP | 16-9-1970 | Quyết định | - Về công tác thư viện. |
G. Đăng ký các đoàn nghệ thuật tư nhân | ||||
| 1065-TTg | 5-10-1956 | Nghị định
| - Về việc đăng ký các đoàn nghệ thuật tư nhân. |
Mục 2 – Thông tin | ||||
1
2
3
4 | 9-CP
15-TTg/ 66-CP
219-TTg/
| 18-1-1966
21-1-1966
27-5-1967
21-12-1967
| Nghị định
Quyết định
Nghị định
Quyết định | - Quy định tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thông tin các cấp ở địa phương. - Về việc tăng cường công tác thông tin.
- Về thành lập phòng thông tin huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, khu phố thuộc các thành phố Hà Nội, Hải Phòng. - Về vấn đề quản lý kỹ thuật phát thanh, truyền thanh, thu tin thông tấn xã, về công tác bưu điện và truyền thanh. |
Phần X: Y TẾ - SỨC KHỎE Mục 1 – Y tế A. Công tác tổ chức | ||||
1 | 15-CP | 14-1-1975 | Nghị quyết | - Về việc cải tiến tổ chức y tế địa phương. |
B. Công tác về sinh phòng dịch | ||||
1
2
3 | 248-TTg
194-CP
311-TTg
| 19-5-1958
31-12-1964
29-9-1975
| Nghị định
Nghị định
Chỉ thị
| - Tổ chức kiểm dịch tại các hải cảng, sân bay,cửa khẩu quan trọng khác dọc theo biên giới. - Ban hành điều lệ giữ gìn về sinh, bảo vệ sức khỏe. - Về việc tăng cường chỉ đạo công tác vệ sinh phòng bệnh, phòng và chống dịch, bảo vệ sức khỏe của nhân dân. |
C. Công tác chữa bệnh | ||||
| 21-CP | 19-12-1967
| Chỉ thị | - Tăng cường công tác nghiên cứu đông y và kết hợp đông y và tây y. |
D. Công tác y tế đối với miền núi và vùng dân tộc | ||||
| 156-CP | 7-10-1968
| Quyết định | - Về một số chính sách đối với công tác y tế vùng cao miền núi. |
D. Sinh đẻ có kế hoạch | ||||
| 94-CP | 13-5-1970 | Quyết định | - Về cuộc vận động sinh để có kế hoạch. |
Mục 2 - Bảo vệ bà mẹ và trẻ em | ||||
1
2 | 140-CP
66-CP
| 15-7-1971
12-4-1973
| Nghị quyết
Quyết định
| - Về việc tăng cường tổ chức và quản lý công tác nhà trẻ. - Về chế độ đãi ngộ đối với cô nuôi trẻ thuộc khu vực Nhà nước |
Mục 3 - Thể dục thể thao A. Tổ chức | ||||
1 2 | 13-CP 107-BT | 19-1-1971 10-12-1971 | Nghị định Thông tư | - Về việc sửa đổi tổ chức thể dục thể thao. - Hướng dẫn cụ thể về tổ chức và biên chế của hệ thống tổ chức thể dục thể thao ở các địa phương. |
B. Phong trào | ||||
| 110-CP
| 26-9-1962
| Nghị định
| - Ban hành điều lệ tạm thời về “chế độ rèn luyện thân thể theo tiêu chuẩn”. |
Phần XI: THƯƠNG BINH – XÃ HỘI | ||||
1
2
3
4
5
6
7
| 212-CP
60-CP
15-CT/76
8-NĐ/76
5-TT/76
33-QĐ/ 3-TT/76 | 23-11-1971
5-4-1976
15-6-1976
17-6-1976
17-6-1976
18-6-1976
18-6-1976 | Nghị quyết
Quyết định
Chỉ thị (Ban Đại diện T.W Đảng và Chính phủ Nghị định (CPCMLT) Thông tư (CPCMLT)
Quyết định (CPCMLT) Thông tư (CPCMLT)
| - Sửa đổi hệ thống tổ chức quản lý công tác thương binh và xã hội ở địa phương. - Về việc bổ sung một số điểm về chính sách đối với liệt sĩ và gia đình liệt sĩ. - Về việc tăng cường lãnh đạo công tác thương binh và xã hội ở miền nam.
- Về chính sách, chế độ đối với thương binh, liệt sĩ và gia đình liệt sĩ. - Giải thích và hướng dẫn thêm một số điểm về việc thi hành nghị định số 8-NĐ/76 ngày 17-6-1976. - Về một số chính sách đối với các vấn đề xã hội sau chiến tranh ở miền Nam. - Hướng dẫn thi hành một số chính sách đối với các vấn đề xã hội sau chiến tranh ở miền Nam. |
Phần XII: DÂN SỰ - HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH Mục 1 – Nguyên tắc luật dân sự | ||||
| 97-SL
| 22-5-1960
| Sắc lệnh
| - Quy định một số nguyên tắc về luật dân sự. |
Mục 2 – Hôn nhân và gia đình | ||||
1 2 |
1-TTg/
| 31-12-1959 4-1-1966
| Luật Thông tư
| - Hôn nhân và gia đình. - Về việc các cơ quan, xí nghiệp Nhà nước, đơn vị quân đội giúp đỡ thi hành những bản án về hôn nhân và gia đình xử người công nhân, viên chức, quân nhân phải cấp tiền nuôi dưỡng vợ con. |
Phần XIII: THANH TRA | ||||
1 2
3 | 87-TTg 164-CP
25-TTg | 24-8-1963 31-8-1970
9-1-1976 | Chỉ thị Nghị quyết
Quyết định | - Về việc tăng cường công tác kiểm tra. - Về việc tăng cường công tác thanh tra và chấn chỉnh hệ thống cơ quan thanh tra của Chính phủ. - Tổ chức Ban thanh tra nhân dân ở các đơn vị cơ sở chính quyền, kinh tế, sự nghiệp. |
Phần XIV: THI ĐUA – KHEN THƯỞNG Mục 1 – Thi đua A. Tổ chức | ||||
1
2
3
| 28-CP
56-CP
71-CP
| 4-2-1964
29-4-1965
8-5-1969
| Nghị định
Quyết định
Quyết định
| - Về tổ chức ban thi đua các cấp, (được sửa đổi bổ sung bằng nghị định số 48-CP ngày 13-4-1967). - Về việc ủy nhiệm công nhận tổ và đội lao động xã hội chủ nghĩa. - Về việc ủy nhiệm quyền công nhận các đội nông ngiệp và đội thủy lợi lao động xã hội chủ nghĩa. |
B. Chính sách, chế độ | ||||
1
2
3
4 5
6 | 12-TTg
104-CP
106-TTg
80-CP 20-CP
19-CP | 7-1-1960
18-7-1963
28-10-1963
13-5-1964 8-2-1965
3-2-1968
| Thông tư
Nghị định
Thông tư
Nghị định Nghị định
Nghị định | - Quy định chế độ thưởng thi đua và chế độ hội nghị liên hoan chiến sĩ thi đua các cấp, các ngành. - Ban hành điều lệ quy định các danh hiệu và tiêu chuẩn thi đua. - Hướng dẫn việc áp dụng điều lệ quy định danh hiệu và tiêu chuẩn thi đua. - Quy định chế độ thưởng thi đua. - Ban hành điều lệ khen thưởng sáng kiến cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất, cải tiến nghiệp vụ công tác. - Ban hành chính sách đối với anh hùng, chiến sĩ thi đua. |
C. Chỉ đạo phong trào | ||||
1
2
| 46-CP
96-CP
| 18-3-1974
23-4-1974
| Nghị quyết
Nghị quyết
| - Về phong trào thi đua lao động sản xuất, cần kiệm xây dựng chủ nghĩa xã hội trong khu vực Nhà nước. - Về tổ chức chỉ đạo phong trào cách mạng của quần chúng theo ba hướng lớn nhằm đẩy mạnh thực hiện kế hoạch Nhà nước, thực hiện nghị quyết 22 của trương ương Đảng. |
Mục 2 – Khen thưởng A. Đặt huân chương, huy chương và các danh hiệu vinh dự Nhà nước | ||||
1
2
3
4 5 6
7
8 | 50-SL
58-SL
216-SL
65-SL 18-CP
34-TTg | 15-5-1947
20-6-1947
20-8-1948
1-5-1950 20-6-1960 12-9-1961
15-1-1970
11-3-1970 | Sắc lệnh
Sắc lệnh
Sắc lệnh
Sắc lệnh Nghị định Pháp lệnh
Pháp lệnh
Thông tư | - Đặt huân chương Quân công và huân chương hiến công. - Đặt huân chương Sao vàng, huân chương Hồ Chí Minh, huân chương Độc lập. - Đặt huân chương Kháng chiến (được sửa đổi do sắc lệnh số 43-SL ngày 22-3-1950). - Đặt huân chương Lao động. - Đặt huy chương Hữu nghị. - Đặt huân chương, huy chương Chiến sĩ vẻ vang. - Đặt các danh hiệu vinh dự Nhà nước Anh hùng lao động và Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân. - Hướng dẫn truyền hình hành pháp lệnh ngày 15-1-1970. |
B. Chính sách khen thưởng | ||||
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12 | 129-SL
379TTg
17-TTg
6-NQ/
15-TTg
83-TTg
84-TTg
287-TTg
6-TTg
11-CP
3-NĐ/CS
383-TTg
| 16-12-1952
19-5-1954
9-1-1958
29-8-1960
12-1-1961
22-8-1962
22-8-1962
10-7-1961
18-1-1963
13-1-1968
31-10-1974
24-6-1956 | Sắc lệnh
Thông tư
Nghị định
Nghị quyết (Quốc hội)
Thông tư
Thông tư
Thông tư
Thông tư
Thông tư
Nghị định
Nghị định (CPCMLT Thông tư
| - Đặt bảng vàng danh dự và bảng gia đình vẻ vang để tặng thưởng các gia đình chiến sĩ. - Quy định việc thưởng huân chương Kháng chiến cho những gia đình có 5 con tòng quân trở lên. - Ban hành điều lệ tặng thưỏng các bảng gia đình vẻ vang, bảng vàng danh dự và huân chương Kháng chiến cho những gia đình có người tòng quân. - Ban hành Điều lệ khen thưởng về thành tích kháng chiến nhândịp kỷ niệm lần thứ 15 ngày thành lập nước. - Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành điều lệ khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến đã được bổ sung do thông tư số 75-TTg ngày 27-2-1961. - Hướng dẫn việc tiếp tục khen thưởng nhân dân có công giúp đỡ cách mạng trước ngày tổng khởi nghĩa… - Quy định chi tiết hướng dẫn thi hành việc khen thưởng nhân dân có công trong kháng chiến. - Quy định việc khen thưởng huy chương Hưữ nghị đối với chuyên gia các nước anh em chuyên trách giúp ta ở trên nước bạn mà không sang công tác ở Việt Nam. - Về việc khen thưởng thành tích thực hiện kế hoạch Nhà nước và các nhiệm vụ công tác khác. - Về việc khen thưởng gia đình quân nhân chống Mỹ, cứu nước. - Chính sách khen thưởng tổng kết chống Mỹ, cứu nước. - Quy định việc thu hồi lại huân chương đối với người bị xử phạt. |