Nghị quyết 80/2007/NQ-HĐND

Nghị quyết 80/2007/NQ-HĐND về cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Nội dung toàn văn Nghị quyết 80/2007/NQ-HĐND cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển cây cao su tỉnh Thanh Hóa


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 80/2007/NQ-HĐND

Thanh Hoá, ngày 29 tháng 12 năm 2007

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CÂY CAO SU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HOÁ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Sau khi xem xét Tờ trình số: 72 /TTr-UBND ngày 04/12/2007 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số: 315 /BC-HĐND-KT ngày19/12/2007 của Ban Kinh tế – Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tán thành Tờ trình số: 72 /TTr-UBND ngày 04/12/2007 của UBND tỉnh về cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá với những nội dung chủ yếu sau đây:

1. Cơ chế khuyến khích Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam phát triển cao su đại điền trên địa bàn tỉnh.

Trên cơ sở đề nghị của Tập đoàn Công nghiệp cao su và các qui định của pháp luật, UBND tỉnh tạo điều kiện thuận lợi cho Tập đoàn Công nghiệp cao su Việt Nam phát triển cao su đại điền trên địa bàn tỉnh như sau:

1.1. Bàn giao nguyên trạng một số nông trường, một số diện tích đất nông nghiệp, đất rừng sản xuất và lao động (gắn với đất bàn giao) của một số Ban quản lý rừng phòng hộ, phù hợp với qui hoạch về Công ty Cao su Thanh Hoá quản lý để phát triển cao su đại điền.

1.2. Khuyến khích các hộ gia đình, cá nhân có đất nằm trong vùng qui hoạch phát triển cây cao su đại điền gia nhập Công ty Cao su Thanh Hoá.

1.3. Lồng ghép các Chương trình, dự án để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng trong vùng nguyên liệu cao su của tỉnh.

2. Chính sách hỗ trợ khuyến khích phát triển cây cao su tiểu điền.

2.1. Đối tượng áp dụng:

Các hộ gia đình, cá nhân được cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất thực hiện việc trồng, chăm sóc, khai thác, bán mủ cao su theo hợp đồng ký kết với Công ty Cao su Thanh Hoá, có diện tích mỗi vườn cao su từ 01 ha trở lên nằm trong vùng qui hoạch phát triển cao su được UBND tỉnh phê duyệt, ngoài các chính sách hỗ trợ của Trung ương, của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam, còn được hưởng các chính sách hỗ trợ qui định tại Nghị quyết này.

2.2. Chính sách hỗ trợ:

2.2.1. Hỗ trợ khai hoang

Các hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng qui định tại điểm 2.1, mục 2 trên đây được hỗ trợ 2 triệu đồng/ha để khai hoang đất rừng kinh tế chuyển sang trồng cây cao su.

2.2.2. Hỗ trợ khuyến nông

Các hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng qui định tại điểm 2.1, mục 2 trên đây được cung cấp các dịch vụ khuyến nông miễn phí do Công ty Cao su Thanh Hoá cung cấp.

Ngân sách tỉnh chi trả kinh phí khuyến nông cho Công ty Cao su Thanh Hoá trên cơ sở hợp đồng cung cấp dịch vụ khuyến nông với mức: cứ 100 ha cao su (trồng mới, chăm sóc, khai thác mủ) mỗi tháng hỗ trợ một suất lương bằng: 80% x 2,34 x mức lương tối thiểu tại thời điểm hỗ trợ. Thời gian hỗ trợ là 7 năm, kể từ khi bắt đầu trồng mới.

2.2.3. Hỗ trợ lãi suất:

Các hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng qui định tại điểm 2.1, mục 2 trên đây vay vốn của Tập đoàn Công nghiệp Cao su và ngân hàng thương mại được hỗ trợ 50% lãi suất cho vay. Thời hạn hỗ trợ lãi suất theo thời gian vay vốn thực tế nhưng tối đa không quá 7 năm (1 năm trồng và 6 năm chăm sóc).

2.3. Nguồn kinh phí:

Kinh phí thực hiện chính sách được lấy từ nguồn vốn sự nghiệp kinh tế hàng năm của tỉnh.

Điều 2. Giao UBND tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các qui định hiện hành của pháp luật, qui định cụ thể và tổ chức thực hiện, định kỳ báo cáo HĐND tỉnh.

Giao Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29 tháng 12 năm 2007./.

 

 

Nơi nhận:
- VPQH, VPCTN, VPCP;
- TT Tỉnh ủy,
- Đại biểu QH tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh và các sở, ban, ngành;
- UBMTTQ và các đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, TP, TX;
- VP Tỉnh ủy, VP Đoàn ĐBQH và HĐND, VP UBND tỉnh;
- Lưu VT, phòng TH.

CHỦ TOẠ PHIÊN HỌP
PHÓ CHỦ TỊCH HĐND




Lê Thị Thìn

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 80/2007/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu80/2007/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành29/12/2007
Ngày hiệu lực08/01/2008
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcĐầu tư
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật16 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 80/2007/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 80/2007/NQ-HĐND cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển cây cao su tỉnh Thanh Hóa


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 80/2007/NQ-HĐND cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển cây cao su tỉnh Thanh Hóa
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu80/2007/NQ-HĐND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Thanh Hóa
                Người kýLê Thị Thìn
                Ngày ban hành29/12/2007
                Ngày hiệu lực08/01/2008
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcĐầu tư
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật16 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Nghị quyết 80/2007/NQ-HĐND cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển cây cao su tỉnh Thanh Hóa

                        Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 80/2007/NQ-HĐND cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển cây cao su tỉnh Thanh Hóa

                        • 29/12/2007

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 08/01/2008

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực