Nội dung toàn văn Nghị quyết 82/2015/NQ-HĐND định mức chi hoạt động đơn vị cấp tỉnh định mức phân bổ chi Bình Thuận
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 82/2015/NQ-HĐND | Bình Thuận, ngày 09 tháng 12 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐỊNH MỨC CHI HOẠT ĐỘNG CHO CÁC ĐƠN VỊ CẤP TỈNH VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI NĂM 2016
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 71/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4094/TTr-UBND ngày 11/11/2015 của UBND tỉnh về định mức phân bổ dự toán chi hoạt động cho các đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách cấp dưới năm 2016; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí định mức chi hoạt động cho các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2016 như sau:
1. Đối với khối quản lý hành chính cấp tỉnh và cấp huyện, thị xã, thành phố:
Đơn vị: triệu đồng/biên chế/năm
| Định mức chi |
Khối Tỉnh |
|
- Khối Đảng, đoàn thể và quản lý nhà nước | 25 |
Khối huyện, thị xã, thành phố |
|
- Khối Đảng, đoàn thể và quản lý nhà nước | 25 |
Riêng huyện Phú Quý | 29 |
2. Đối với kinh phí hoạt động HĐND khối huyện, thị xã, thành phố:
| Định mức chi |
Thành phố Phan Thiết | 950 triệu đồng/năm |
Thị xã La Gi | 920 triệu đồng/năm |
Các huyện còn lại | 900 triệu đồng/năm |
3. Đối với định mức chi sự nghiệp khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:
3.1. Định mức chi đối với sự nghiệp giáo dục đào tạo, y tế khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:
a) Sự nghiệp giáo dục:
- Đối với bậc học mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở, trường Phổ thông dân tộc nội trú huyện trực thuộc huyện, thị xã, thành phố:
Địa bàn | Định mức (triệu đồng/trường/năm) | ||||||
Mầm non | Tiểu học | Trung học cơ sở | DTNT | ||||
Hạng 1 | Hạng 2, 3 | Hạng 1 | Hạng 2, 3 | Hạng 1 | Hạng 2, 3 | ||
Phan Thiết | 77 | 80 | 140 | 150 | 210 | 220 |
|
Tuy Phong | 77 | 80 | 140 | 150 | 210 | 220 |
|
Bắc Bình | 77 | 80 | 140 | 150 | 210 | 220 | 270 |
Hàm Thuận Bắc | 77 | 80 | 140 | 150 | 210 | 220 | 270 |
Hàm Thuận Nam | 77 | 80 | 140 | 150 | 210 | 220 |
|
Hàm Tân | 77 | 80 | 140 | 150 | 210 | 220 |
|
La Gi | 77 | 80 | 140 | 150 | 210 | 220 |
|
Tánh Linh | 77 | 80 | 140 | 150 | 210 | 220 | 270 |
Đức Linh | 77 | 80 | 140 | 150 | 210 | 220 |
|
Phú Quý | 154 | 160 | 280 | 300 | 420 | 440 |
|
- Đối với bậc học Trung học phổ thông và Trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo:
Đơn vị: triệu đồng
Trường THPT Tuy Phong | 760 |
Trường THPT Hòa Đa | 829 |
Trường THPT Bắc Bình | 787 |
Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai | 620 |
Trường THPT Nguyễn Văn Linh | 448 |
Trường THPT Hàm Thuận Bắc | 689 |
Trường THPT Dân tộc nội trú | 516 |
Trường THPT Trần Hưng Đạo | 1033 |
Trường THPT Phan Bội Châu | 923 |
Trường THPT Phan Chu Trinh | 728 |
Trường THPT Phan Thiết | 600 |
Trường THPT Bùi Thị Xuân | 468 |
Trường THPT Lương Thế Vinh | 366 |
Trường THPT Hàm Thuận Nam | 640 |
Trường THPT Nguyễn Trường Tộ | 476 |
Trường THPT Lý Thường Kiệt | 748 |
Trường THPT Nguyễn Huệ | 683 |
Trường THPT Hàm Tân | 463 |
Trường THPT Đức Tân | 490 |
Trường THPT Tánh Linh | 715 |
Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi | 669 |
Trường THPT Đức Linh | 700 |
Trường THPT Hùng Vương | 894 |
Trường THPT Quang Trung | 659 |
Trường THPT Ngô Quyền | 640 |
Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng | 443 |
b) Sự nghiệp đào tạo:
Đơn vị: triệu đồng
Đơn vị | Định mức/học sinh/năm | Định mức/biên chế/năm |
1. Trường Cao Đẳng cộng đồng |
|
|
- Hệ Cao đẳng khối kỹ thuật, du lịch | 2,6 |
|
- Hệ Cao đẳng nghề | 3,4 |
|
- Hệ Cao đẳng sư phạm | 2,6 |
|
- Hệ Cao đẳng ngành học khác | 2,6 |
|
- Hệ Trung cấp ngành học khác | 2,4 |
|
- Hệ Trung cấp khối kỹ thuật, du lịch | 2,4 |
|
2. Trường Cao đẳng Y tế |
|
|
+ Hệ Cao đẳng | 3,6 |
|
+ Hệ Trung cấp | 3,2 |
|
3. Trường Cao đẳng nghề |
|
|
- Hệ Cao đẳng nghề | 3,4 |
|
- Hệ Trung cấp nghề | 3,2 |
|
4. Trường Chính trị tỉnh |
| 25 |
5. Các Trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện. |
| 18,5 |
Riêng Phú Quý |
| 20 |
6. Trường Năng khiếu nghiệp vụ thể dục thể thao |
| 18,5 |
c) Sự nghiệp y tế:
Đơn vị: triệu đồng/biên chế/năm
Bệnh viện tuyến huyện, phòng khám đa khoa khu vực | 18,5 |
Trung tâm y tế dự phòng tỉnh và các Trung tâm chuyên ngành cấp tỉnh | 18,5 |
Trung tâm y tế tuyến huyện | 17 |
Riêng Trung tâm Quân dân y Phú Quý | 25 |
Trung tâm Dân số Kế hoạch hóa gia đình huyện | 17 |
Riêng Phú Quý | 22 |
Y tế xã | 10 |
Riêng Phú Quý | 20 |
3.2. Đối với các sự nghiệp khác của khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:
Đơn vị: triệu đồng/biên chế/năm
- Khối tỉnh | 18,5 |
- Khối huyện, thị xã, thành phố | 18,5 |
Riêng huyện Phú Quý | 20 |
4. Đối với khối xã, phường, thị trấn:
a) Đối với chức danh chuyên trách, công chức:
Đơn vị: triệu đồng/người/năm
| Định mức chi |
- Xã loại 1 | 15 |
- Xã loại 2 | 15 |
- Xã loại 3 | 14,5 |
b) Đối với người hoạt động không chuyên trách:
Đơn vị: triệu đồng/người/năm
Chức danh | Định mức chi |
Khối xã |
|
- Khối Đảng |
|
+ Không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng, Trưởng ban tổ chức Đảng, Trưởng ban Tuyên giáo và cán bộ văn phòng Đảng ủy xã) | 24,4 |
- Khối đoàn thể |
|
+ Phó chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 24,4 |
+ Phó các đoàn thể: Đoàn thanh niên, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh | 19,5 |
+ Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, người cao tuổi | 26,4 |
- Khối hành chính nhà nước |
|
+ Không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn | 18,9 |
- Các chức danh không chuyên trách khác |
|
+ Phó trưởng công an, phó chỉ huy trưởng quân sự | 22,5 |
+ Công an viên thường trực | 18,9 |
Khối thôn, khu phố |
|
+ Bí thư chi bộ thôn kiêm trưởng ban công tác mặt trận | 24,8 |
+ Bí thư chi bộ khu phố | 16,3 |
+ Trưởng thôn, khu phố | 16,3 |
+ Trưởng ban công tác mặt trận khu phố | 16,3 |
+ Công an viên ở thôn | 14 |
Định mức này bao gồm cả kinh phí trợ cấp và hỗ trợ hàng tháng đối với các chức danh không chuyên trách.
c) Đối với chi hoạt động của HĐND xã, phường, thị trấn:
Định mức phân bổ chi hoạt động của HĐND xã, phường, thị trấn là 325 triệu đồng/xã/năm.
UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ tình hình thực tế của từng xã, phường, thị trấn có trách nhiệm trình HĐND cùng cấp quyết định cụ thể mức phân bổ để đảm bảo hoạt động của HĐND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn.
Điều 2. Việc thực hiện định mức chi hoạt động cho các đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới được áp dụng từ năm ngân sách 2016, là mức chi bình quân làm cơ sở cho việc lập dự toán, phân bổ dự toán giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện, thị xã, thành phố.
Điều 3. Giao trách nhiệm cho UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện, nếu UBND tỉnh có đề nghị điều chỉnh, bổ sung định mức chi ngân sách cho phù hợp, HĐND tỉnh ủy quyền cho Thường trực HĐND tỉnh và các Ban HĐND tỉnh căn cứ quy định của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Tài chính và tình hình thực tế của địa phương để quyết định việc điều chỉnh, bổ sung và báo cáo HĐND tỉnh trong kỳ họp gần nhất.
Điều 4. Thường trực HĐND tỉnh, các ban HĐND tỉnh và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Thuận Khóa IX, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2015 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |