Nghị quyết 867/NQ-UBTVQH12

Nghị quyết 867/NQ-UBTVQH12 năm 2009 về chương trình hoạt động giám sát của Ủy ban thường vụ Quốc hội năm 2010 do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành

Nội dung toàn văn Nghị quyết 867/NQ-UBTVQH12 chương trình hoạt động giám sát Ủy ban thường vụ Quốc hội năm 2010


UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 867/NQ-UBTVQH12

Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT CỦA UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI NĂM 2010

UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

- Căn cứ Luật hoạt động giám sát của Quốc hội;
- Căn cứ Nghị quyết số 39/2009/QH12 ngày 12 tháng 11 năm 2009 của Quốc hội khóa XII về Chương trình hoạt động giám sát của Quốc hội năm 2010;
- Trên cơ sở xem xét đề nghị của Hội đồng dân tộc, các Uỷ ban của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội, Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, ý kiến, kiến nghị của cử tri cả nước,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1

Uỷ ban thường vụ Quốc hội tiến hành một số hoạt động giám sát như sau:

1- Xem xét báo cáo bổ sung của Chính phủ về đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách nhà nước năm 2009; tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và ngân sách nhà nước những tháng đầu năm 2010 và các báo cáo khác của các cơ quan hữu quan theo quy định của pháp luật (tại phiên họp tháng 4-2010).

Xem xét các báo cáo của Chính phủ về tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2010; các báo cáo công tác của các cơ quan của Quốc hội, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao và các báo cáo khác của các cơ quan hữu quan chuẩn bị trình Quốc hội tại kỳ họp (tại phiên họp tháng 9-2010).

Tổ chức triển khai và chuẩn bị để Quốc hội giám sát tại kỳ họp thứ bảy chuyên đề Việc thực hiện chính sách, pháp luật về thành lập trường, đầu tư và bảo đảm chất lượng đào tạo đối với giáo dục đại học và tại kỳ họp thứ tám chuyên đề Việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong một số lĩnh vực liên quan trực tiếp đến công dân và doanh nghiệp theo chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001-2010.

2- Tiến hành giám sát các chuyên đề tại phiên họp Ủy ban thường vụ Quốc hội:

- Chuyên đề Việc thực hiện xoá đói, giảm nghèo qua Chương trình 135 giai đoạn II (2006-2010)); việc quản lý, lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia và các dự án liên quan trực tiếp đến xóa đói giảm nghèo trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn (tại phiên họp tháng 4-2010);

- Chuyên đề Việc thực hiện chính sách pháp luật về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (tại phiên họp tháng 9-2010).

3- Tổ chức hoạt động chất vấn tại một số phiên họp Ủy ban thường vụ Quốc hội.

4- Giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri từ kỳ họp thứ sáu đến kỳ họp thứ bảy của Quốc hội (báo cáo Quốc hội tại kỳ họp thứ bảy); việc giải quyết kiến nghị của cử tri từ kỳ họp thứ bảy đến kỳ họp thứ tám của Quốc hội (báo cáo Quốc hội tại kỳ họp thứ tám).

5- Giám sát hoạt động của Hội đồng nhân dân và thực hiện các hoạt động giám sát khác (khi có yêu cầu cần thiết xuất phát từ tình hình thực tế) thuộc nhiệm vụ quyền hạn theo quy định của pháp luật.

Điều 2

Giao Hội đồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội thực hiện các công việc liên quan trong việc thực hiện các chương trình hoạt động giám sát của Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội; theo dõi, đôn đốc việc giải quyết kiến nghị sau giám sát và báo cáo kết quả với Uỷ ban thường vụ Quốc hội (Theo Kế hoạch triển khai thực hiện do Uỷ ban thường vụ Quốc hội ban hành).

Uỷ ban thường vụ Quốc hội thực hiện việc điều hòa, phối hợp hoạt động giám sát của Hội đồng dân tộc, các Uỷ ban của Quốc hội. Các cơ quan của Quốc hội thực hiện nghiêm túc sự điều hòa, phối hợp của Uỷ ban thường vụ Quốc hội; kịp thời báo cáo, tổng hợp hoạt động giám sát. Văn phòng Quốc hội, các Ban của Ủy ban thường vụ Quốc hội căn cứ vào nhiệm vụ của mình phối hợp tổ chức phục vụ có hiệu quả các hoạt động giám sát.

Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội, các Đoàn Đại biểu Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan của Uỷ ban thường vụ Quốc hội, các địa phương và các cơ quan liên quan có trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.

 

 

TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH




Nguyễn Phú Trọng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 867/NQ-UBTVQH12

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu867/NQ-UBTVQH12
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành25/11/2009
Ngày hiệu lực25/11/2009
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật14 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 867/NQ-UBTVQH12

Lược đồ Nghị quyết 867/NQ-UBTVQH12 chương trình hoạt động giám sát Ủy ban thường vụ Quốc hội năm 2010


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 867/NQ-UBTVQH12 chương trình hoạt động giám sát Ủy ban thường vụ Quốc hội năm 2010
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu867/NQ-UBTVQH12
                Cơ quan ban hànhUỷ ban Thường vụ Quốc hội
                Người kýNguyễn Phú Trọng
                Ngày ban hành25/11/2009
                Ngày hiệu lực25/11/2009
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật14 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Nghị quyết 867/NQ-UBTVQH12 chương trình hoạt động giám sát Ủy ban thường vụ Quốc hội năm 2010

                        Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 867/NQ-UBTVQH12 chương trình hoạt động giám sát Ủy ban thường vụ Quốc hội năm 2010

                        • 25/11/2009

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 25/11/2009

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực