Nghị quyết 93/2014/NQ-HĐND

Nghị quyết 93/2014/NQ-HĐND quy định chế độ đặc thù đối với cán bộ, công, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp chuyên trách công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

Nội dung toàn văn Nghị quyết 93/2014/NQ-HĐND chế độ cán bộ công chức viên chức công nghệ thông tin Hà Tĩnh


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 93/2014/NQ-HĐND

Hà Tĩnh, ngày 16 tháng 7 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CHUYÊN TRÁCH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CHUYÊN TRÁCH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 12 tháng 7 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

Xét Tờ trình số 218/TTr-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Chính sách quy định chế độ đặc thù đối với cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp chuyên trách công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; Báo cáo thẩm tra của các ban Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định chế độ đặc thù đối với cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp chuyên trách công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, với các nội dung chính sau đây:

1. Đối tượng áp dụng

1.1. Cán bộ, công chức có bằng từ đại học chính quy trở lên về chuyên ngành công nghệ thông tin trong chỉ tiêu biên chế được phân công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về công nghệ thông tin tại Sở Thông tin và Truyền thông;

1.2. Cán bộ, công chức, viên chức có bằng từ đại học chính quy trở lên về chuyên ngành công nghệ thông tin trong chỉ tiêu biên chế của các cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp chuyên trách công nghệ thông tin công lập không có thu, được bố trí làm nhiệm vụ chuyên trách về công nghệ thông tin theo Quyết định 07/2011/QĐ-UBND ngày 25/5/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh, đảm bảo các tiêu chuẩn nghiệp vụ quy định tại Quyết định số 34/2013/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh;

1.3. Cán bộ, công chức trong chỉ tiêu biên chế của Ủy ban nhân dân cấp xã được phân công thực hiện nhiệm vụ chuyên trách công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân cấp xã, đảm bảo các tiêu chuẩn nghiệp vụ quy định tại Quyết định số 34/2013/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh;

1.4. Danh sách các cán bộ, công chức, viên chức được hỗ trợ của các cơ quan, đơn vị do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, phê duyệt hàng năm.

2. Chế độ đặc thù

2.1. Chế độ đặc thù thực hiện thông qua việc hỗ trợ theo hệ số so với mức lương cơ sở hiện hành, được tính trả theo lương hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội; mức cụ thể như sau:

a) Ở các cơ quan cấp tỉnh:

- Trình độ tiến sỹ: 2,0;

- Trình độ thạc sỹ: 1,5;

- Trình độ đại học: 1,0.

b) Ở các cơ quan cấp huyện, mức hỗ trợ cho cán bộ có trình độ tương ứng bằng 60% so với mức hỗ trợ ở các cơ quan cấp tỉnh.

c) Ở Ủy ban nhân dân cấp xã, mức hỗ trợ cho cán bộ có trình độ tương ứng bằng 40% so với mức hỗ trợ ở các cơ quan cấp tỉnh. Riêng đối với cán bộ, công chức không có trình độ chuyên môn về công nghệ thông tin nhưng có chứng chỉ theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông đảm bảo các tiêu chuẩn nghiệp vụ đối với cán bộ thực hiện nhiệm vụ chuyên trách về công nghệ thông tin theo Quyết định số 34/2013/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh được hỗ trợ mức 0,1.

2.2. Trường hợp một đối tượng trùng nhiều mức hỗ trợ theo quy định này thì được hưởng mức hỗ trợ cao nhất.

3. Giải pháp thực hiện và nguồn kinh phí

3.1. Hàng năm các cơ quan, đơn vị căn cứ vào danh sách được duyệt lập dự toán kinh phí chế độ đặc thù cho cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin cùng với dự toán chi ngân sách của cơ quan đơn vị mình gửi cơ quan chủ quản để tổng hợp gửi cơ quan tài chính đồng cấp.

3.2. Kinh phí thực hiện chế độ đặc thù cho cán bộ, công chức, viên chức làm chuyên trách công nghệ thông tin do đơn vị trực tiếp chi trả và được giao trong dự toán chi ngân sách hàng năm của các cơ quan, đơn vị.

3.3. Đối với các đơn vị sự nghiệp chuyên trách công nghệ thông tin có thu tự đảm bảo một phần kinh phí hoạt động thường xuyên hoặc tự đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên theo Nghị định 43/2005/NĐ-CP và các đơn vị sự nghiệp công nghệ thông tin khác căn cứ vào mức phụ cấp nghị quyết này tự quyết định và đưa vào quy chế chi tiêu nội bộ cơ quan, nguồn kinh phí chi trả được thực hiện trong nguồn thu của đơn vị.

Điều 2. Thời gian tổ chức thực hiện từ ngày 01 tháng 9 năm 2014.

Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện Nghị quyết. Trong quá trình thực hiện, nếu có nội dung cần thiết điều chỉnh, bổ sung, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh Khóa XVI, Kỳ họp thứ 9 thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ, Website Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Kiểm toán nhà nước khu vực II;
- Bộ Tư lệnh Quân khu IV;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh uỷ, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đoàn Hà Tĩnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh uỷ;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Trung tâm T.Tin VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Trung tâm Công báo - tin học VP UBND tỉnh;
- Trang thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Bình

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 93/2014/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu93/2014/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành16/07/2014
Ngày hiệu lực26/07/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Công nghệ thông tin
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật10 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 93/2014/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết 93/2014/NQ-HĐND chế độ cán bộ công chức viên chức công nghệ thông tin Hà Tĩnh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Nghị quyết 93/2014/NQ-HĐND chế độ cán bộ công chức viên chức công nghệ thông tin Hà Tĩnh
                Loại văn bảnNghị quyết
                Số hiệu93/2014/NQ-HĐND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Hà Tĩnh
                Người kýNguyễn Thanh Bình
                Ngày ban hành16/07/2014
                Ngày hiệu lực26/07/2014
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Công nghệ thông tin
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật10 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Nghị quyết 93/2014/NQ-HĐND chế độ cán bộ công chức viên chức công nghệ thông tin Hà Tĩnh

                  Lịch sử hiệu lực Nghị quyết 93/2014/NQ-HĐND chế độ cán bộ công chức viên chức công nghệ thông tin Hà Tĩnh

                  • 16/07/2014

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 26/07/2014

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực