Nghị quyết 98/2010/NQ-HĐNĐ quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Thuận đã được thay thế bởi Nghị quyết 69/2014/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch bảo vệ phát triển rừng Bình Thuận 2011 2020 và được áp dụng kể từ ngày 15/12/2014.
Nội dung toàn văn Nghị quyết 98/2010/NQ-HĐNĐ quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Thuận
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 98/2010/NQ-HĐND | Phan Thiết, ngày 03 tháng 12 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BNN ngày 14/01/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Công văn số 2478/BNN-TCLN ngày 03/8/2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc thẩm định Báo cáo Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2020; Công văn số 978/TCLN-PTR ngày 11/10/2010 của Tổng Cục Lâm nghiệp về việc hoàn chỉnh Báo cáo Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2020;
Sau khi xem xét Tờ trình số 5448/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Tờ trình của UBND tỉnh về quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2020 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Về mục tiêu:
a) Quản lý bảo vệ và phát triển có hiệu quả vốn rừng tự nhiên, rừng trồng hiện có, chống suy thoái nguồn tài nguyên rừng; sử dụng và trồng hết diện tích đất chưa có rừng có khả năng trồng rừng để nâng độ che phủ của rừng đến năm 2010 đạt trên 40% (tính cả cây công nghiệp và cây lâu năm là 51%), đến năm 2020 đạt trên 43% (tính cả cây công nghiệp và cây lâu năm là 55%) so với diện tích tự nhiên toàn tỉnh;
b) Phấn đấu đến năm 2020, giá trị gia tăng của ngành lâm nghiệp đạt từ 10 - 15% giá trị gia tăng của ngành nông lâm thủy sản;
c) Thực hiện xã hội hóa hoạt động lâm nghiệp để huy động ngày càng tăng sự đóng góp của các thành phần kinh tế, tổ chức xã hội và nhân dân vào việc bảo vệ môi trường sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học, cung cấp các dịch vụ môi trường, góp phần xóa đói giảm nghèo, tạo việc làm, nâng cao mức sống người dân vùng nông thôn, miền núi và giữ vững an ninh quốc phòng, bảo vệ và chống lấn chiếm đất lâm nghiệp trái phép.
2. Về các chỉ tiêu chủ yếu:
a) Quy hoạch diện tích 3 loại rừng giai đoạn 2011 - 2020 (kèm theo phụ lục số 1);
b) Thực hiện tốt các chỉ tiêu về bảo vệ rừng, phát triển rừng, khai thác rừng và các hoạt động lâm nghiệp khác giai đoạn 2011 - 2020 (kèm theo phụ lục số 2, 3);
c) Chuyển đổi mục đích sử dụng đất lâm nghiệp sang mục đích khác và điều chỉnh đưa diện tích đất còn rừng vào quy hoạch 3 loại rừng (kèm theo phụ lục số 4, 5).
3. HĐND tỉnh nhấn mạnh một số giải pháp chủ yếu trong tổ chức triển khai thực hiện tốt quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2020 như sau:
a) Tiến hành rà soát và chuyển mục đích sử dụng đất lâm nghiệp toàn tỉnh trên thực tế đã bị xâm canh không thể phát triển lâm nghiệp được sang đất sản xuất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp nhằm triển khai tốt quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng đến năm 2020 và xây dựng các công trình có liên quan phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. Việc này phải được chỉ đạo thực hiện chặt chẽ, đúng quy định của pháp luật về đất đai và bảo vệ rừng;
b) Hoàn thành việc thiết lập lâm phận ổn định theo hệ thống tiểu khu, khoảnh, lô, với mốc với ranh giới rõ ràng trên bản đồ và thực địa. Thực hiện việc kiểm kê đánh giá chi tiết hiện trạng những vùng chuyển đổi ra ngoài đất lâm nghiệp, những nơi dân xâm canh. Quản lý bảo vệ tốt diện tích rừng hiện có và thực hiện nghiêm các quy định về cải tạo rừng. Chủ động tăng cường huy động nguồn vốn đầu tư từ các tổ chức, cá nhân vào lĩnh vực sử dụng giá trị môi trường và cảnh quan của rừng. Tổ chức liên doanh để thực hiện các hoạt động du lịch sinh thái, sử dụng lâm sản ngoài gỗ, nghiên cứu khoa học bảo vệ đa dạng sinh học theo đúng quy định. Đến cuối kỳ quy hoạch, về cơ bản tất cả diện tích rừng (rừng tự nhiên, rừng trồng) và đất lâm nghiệp là rừng sản xuất phải được giao, cho thuê cho các thành phần kinh tế theo đúng quy định của pháp luật;
c) Tăng cường các biện pháp phòng, chống phá rừng, cháy rừng, tổ chức tốt lực lượng bảo vệ rừng đến đơn vị xã. Tăng cường công tác tuần tra bảo vệ rừng có sự phối hợp tốt của lực lượng kiểm lâm, đơn vị chủ rừng với các hộ nhận khoán bảo vệ rừng, các đơn vị lực lượng vũ trang đóng quân trên địa bàn. Đồng thời, nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền giáo dục ý thức bảo vệ rừng cho nhân dân bằng các hình thức tổ chức phong phú, phù hợp, nhất là ở khu vực trọng điểm;
d) Đảm bảo chất lượng, hiệu quả việc trồng rừng tập trung trên đất trống chưa có rừng, trên các đối tượng rừng trồng đến tuổi khai thác, sau cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt và trồng các loại cây phân tán bằng các loại cây trồng phù hợp với vùng sinh thái và mục tiêu sử dụng rừng. Tập trung bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ ven biển, chống xói lở, cát bay và khả năng sa mạc hóa. Tổ chức khai thác rừng có hiệu quả, đúng quy định của pháp luật nhằm cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lâm sản và nhu cầu tiêu dùng gỗ của nhân dân trong tỉnh;
đ) Nhà nước đầu tư vốn để phát triển rừng phòng hộ và rừng đặc dụng nhằm ổn định diện tích rừng, bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai bền vững. Phát triển rừng sản xuất bằng nguồn vốn vay và vốn tự có của các doanh nghiệp và hộ gia đình cá nhân. Nhà nước khuyến khích các tổ chức, cá nhân thực hiện cơ chế chi trả dịch vụ môi trường rừng, cho thuê cảnh quan để huy động vốn cho bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ.
Điều 2. Giao UBND tỉnh nghiên cứu ý kiến đóng góp của các vị đại biểu HĐND tỉnh, hoàn chỉnh báo cáo, phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2020 và tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 01 tháng 12 năm 2010 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC SỐ 1
QUY HOẠCH DIỆN TÍCH 3 LOẠI RỪNG TOÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
Đơn vị tính: ha
STT | Huyện | Tổng DT đất lâm nghiệp (ha) | Phân loại 3 loại rừng | ||
Đặc dụng | Phòng hộ | Sản xuất | |||
| Toàn tỉnh | 346.278 | 31.065 | 142.478 | 172.735 |
1 | Tuy Phong | 49.183 |
| 29.112 | 20.071 |
2 | Bắc Bình | 90.208 |
| 43.598 | 46.610 |
3 | Hàm Thuận Bắc | 65.096 |
| 37.297 | 27.799 |
4 | TP. Phan Thiết | 2.584 |
|
| 2.584 |
5 | Hàm Thuận Nam | 46.861 | 16.767 | 9.461 | 20.633 |
6 | Đức Linh | 6.076 |
| 2.350 | 3.726 |
7 | Tánh Linh | 65.890 | 14.298 | 13.555 | 38.037 |
8 | Hàm Tân | 18.807 |
| 6.905 | 11.902 |
9 | TX. La Gi | 1.373 |
|
| 1.373 |
10 | Phú Quý | 200 |
| 200 |
|
PHỤ LỤC SỐ 2
TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
Đơn vị tính: ha
STT | Hạng mục | Đơn vị tính | Tổng khối lượng |
1 | Bảo vệ rừng |
|
|
1.1 | Bảo vệ rừng | ha | 308.788 |
1.2 | Giao khoán bảo vệ rừng | ha | 15.511 |
1.3 | Giao khoán đất trồng rừng theo Chương trình 135 | ha | 4.747 |
2 | Phát triển rừng |
|
|
2.1 | Khoanh nuôi | ha | 8.392 |
2.2 | Trồng rừng | ha | 53.935 |
| Trồng mới | ha | 7.991 |
| Trồng sau cải tạo rừng nghèo | ha | 24.798 |
| Trồng sau khai thác rừng trồng | ha | 21.146 |
2.3 | Cải tạo rừng | ha | 24.798 |
2.4 | Trồng cây phân tán | tr.cây | 30 |
3 | Khai thác rừng |
|
|
3.1 | Rừng gỗ | ha |
|
| Khai thác rừng trồng | ha | 21.146 |
| Tận dụng từ cải tạo rừng nghèo và các diện tích rừng được phép chuyển mục đích sử dụng | ha | 26.591 |
3.2 | Khai thác lâm sản phụ | ha | 51.906 |
4 | Hoạt động khác |
|
|
4.1 | Xây dựng CSHT |
|
|
| Xây dựng đường lâm nghiệp | km | 46 |
| Các công trình bảo vệ rừng |
| 0 |
| + Trạm BVR | cái | 27 |
| + Chốt BVR | cái | 12 |
| - Các công trình PCCR |
| 0 |
| + Chòi canh lựa | cái | 10 |
| + Đường băng cản lửa | ha | 2.101 |
| - Xây dựng vườn ươm cây giống lâm nghiệp | cái | 4 |
| - Xây dựng rừng giống | ha | 60 |
| - Xây dựng nhà máy chế biển mủ cao du | ha | 30 |
4.2 | Nghiên cứu khoa học |
|
|
| - Định giá rừng, định giá các dịch vụ môi trường và thực thi | ha | 307.590 |
| - Nghiên cứu xây dựng đề án phát triển lâm sản ngòai gỗ | ha | 300.000 |
| - Nghiên cứu thúc đẩy hình thức quản lý rừng cộng đồng | ha | 50 |
| - Đào tạo củng cố lực lượng khuyến lâm ở cơ sở | Người | 150 |
PHỤ LỤC SỐ 3
TỔNG HỢP DIỆN TÍCH TRỒNG RỪNG GIAI ĐOẠN 2011 – 2020
Đơn vị tính: ha
STT | Huyện | Tổng DT (ha) | Phân theo 3 loại rừng | ||
Đặc dụng | Phòng hộ | Sản xuất | |||
| Tổng cộng | 53.935 |
| 5.373 | 48.562 |
1 | Tuy Phong | 2.369 |
| 1.025 | 1.344 |
2 | Bắc Bình | 7.258 |
| 2.025 | 5.233 |
3 | Hàm Thuận Bắc | 10.871 |
| 2.073 | 8.798 |
4 | TP. Phan Thiết | 2.539 |
|
| 2.539 |
5 | Hàm Thuận Nam | 13.365 |
|
| 13.365 |
6 | Đức Linh | 1.722 |
|
| 1.722 |
7 | Tánh Linh | 9.048 |
| 250 | 8.798 |
8 | Hàm Tân | 5.363 |
|
| 5.363 |
9 | TX. La Gi | 1.400 |
|
| 1.400 |
PHỤ LỤC SỐ 4
CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT LÂM NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
Đơn vị tính: ha
STT | Đơn vị | Diện tích đất LN năm 2010 | Dự kiến chuyển đổi mục đích sử dụng đất lâm nghiệp sang mục đích khác trong giai đoạn 2011 - 2020 | Tổng diện tích đất LN dự kiến định hình đến năm 2020 | ||
Tổng Chênh lệch | Đưa vào | Đưa ra | ||||
| Toàn tỉnh | 371.072 | -24.794 | 1.199 | -25.993 | 346.278 |
1 | Tuy Phong | 50.146 | -963 | 242 | -1.205 | 49.183 |
2 | Bắc Bình | 91.458 | -1.249 | 438 | -1.688 | 90.208 |
3 | Hàm Thuận Bắc | 66.581 | -1.485 | 126 | -1.611 | 65.096 |
4 | TP. Phan Thiết | 3.720 | -1.136 |
| -1.136 | 2.584 |
5 | Hàm Thuận Nam | 51.509 | -4.647 | 125 | -4.773 | 46.861 |
6 | Đức Linh | 8.131 | -2.055 |
| -2.055 | 6.076 |
7 | Tánh Linh | 68.554 | -2.664 | 217 | -2.881 | 65.890 |
8 | Hàm Tân | 26.998 | -8.191 |
| -8.191 | 18.807 |
9 | TX. La Gi | 3.775 | -2.403 | 51 | -2.453 | 1.373 |
10 | Phú Quý | 200 | 0 |
|
| 200 |
PHỤ LỤC SỐ 5
CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT LÂM NGHIỆP SANG MỤC ĐÍCH KHÁC GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
Đơn vị tính: ha
STT | Mục đích chuyển đổi | Tổng diện tích (ha) | Phân theo huyện | |||||||||
Tuy phong | Bắc Bình | Hàm Thuận Bắc | TP. Phan Thiết | Hàm Thuận Nam | Đức Linh | Tánh Linh | Hàm Tân | Thị xã La Gi | Phú Quý | |||
| Toàn tỉnh | 25.993 | 1.205 | 1.688 | 1.611 | 1.136 | 4.773 | 2.055 | 1.881 | 8.191 | 2.453 | 0 |
1 | Ổn định đất sản xuất nông nghiệp | 18.493 | 439 | 1.017 | 1.408 | 0 | 1.200 | 2.055 | 2.689 | 7.631 | 2.054 | 0 |
2 | Chuyển sang đất phi nông nghiệp | 7.500 | 766 | 671 | 203 | 1.136 | 3.573 | 0 | 192 | 560 | 399 | 0 |
| Nhà máy, khu công nghiệp | 2.435 | 64 | 0 | 0 | 8 | 2.055 | 0 | 47 | 71 | 190 | 0 |
| Thủy lợi | 1.014 | 28 | 0 | 50 | 0 | 906 | 0 | 30 | 0 | 0 | 0 |
| Dự kiến phát triển du lịch | 1.004 |
|
|
| 677 |
|
|
| 188 | 139 |
|
| Giao thông | 991 | 143 | 43 | 136 | 0 | 537 | 0 | 115 | 17 | 0 | 0 |
| Điện | 815 | 91 | 619 | 3 | 80 | 11 | 0 | 0 | 0 | 11 | 0 |
| Đất xây dựng khu dân cư, đô thị | 786 | 363 | 9 | 0 | 371 | 43 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| Quốc phòng | 302 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 252 | 50 | 0 |
| Khoáng sản | 77 | 77 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Thủy điện | 35 |
|
| 14 |
| 21 |
|
|
|
|
|
| Nghĩa trang | 9 |
|
|
|
|
|
|
|
| 9 |
|
| Khác | 32 |
|
|
|
|
|
|
| 32 |
|
|