Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND

Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Nghị quyết số 14/2016/NQ-HĐND thu nộp quản lý sử dụng phí đề án bảo vệ môi trường Quảng Nam đã được thay thế bởi Quyết định 737/QĐ-UBND 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm tỉnh Quảng Nam và được áp dụng kể từ ngày 11/03/2019.

Nội dung toàn văn Nghị quyết số 14/2016/NQ-HĐND thu nộp quản lý sử dụng phí đề án bảo vệ môi trường Quảng Nam


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2016/NQ-HĐND

Quảng Nam, ngày 19 tháng 7 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 2

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghịđịnh số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTNMTngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết,đề án bảo vệ môi trường đơn giản;

Xét Tờ trình số 3247/TTr-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 28/BC-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2016của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận củađại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh, với các nội dung chủ yếu sau đây:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết và thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Mức thu phí

1. Thu phí thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết lần đầu

a) Nhóm dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường có tổng vốn đầu tư từ50 tỷ đồng trở xuống, mức thu phí là 5 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng, mức thu phí là 6,5 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng, mức thu phí là 12 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng, mức thu phí là 14 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng, mức thu phí là 17 triệu đồng/dự án.

b) Nhóm dự án công trình dân dụng có tổng vốn đầu tư từ 50 tỷ đồng trở xuống, mức thu phí là 6,9 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng, mức thu phí là 8,5 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng, mức thu phí là 15 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng, mức thu phí là 16 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng, mức thu phí là 25 triệu đồng/dự án.

c) Nhóm dự án hạ tầng kỹ thuật có tổng vốn đầu tư từ 50 tỷ đồng trở xuống, mức thu phí là 7,5 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng, mức thu phí là 9,5 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng, mức thu phí là 17 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng, mức thu phí là 18 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng, mức thu phí là 25 triệu đồng/dự án.

d) Nhóm dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản có tổng vốn đầu tư từ 50 tỷ đồng trở xuống, mức thu phí là 7,8 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng, mức thu phí là 9,5 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng, mức thu phí là 17 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng, mức thu phí là 18 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng, mức thu phí là 24 triệu đồng/dự án.

e) Nhóm dự án giao thông có tổng vốn đầu tư từ 50 tỷ đồng trở xuống, mức thu phí là 8,1 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng, mức thu phí là 10 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng, mức thu phí là 18 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng, mức thu phí là 20 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng, mức thu phí là 25 triệu đồng/dự án.

f) Nhóm dự án công nghiệp có tổng vốn đầu tư từ 50 tỷ đồng trở xuống, mức thu phí là 8,4 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng, mức thu phí là 10,5 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng, mức thu phí là 19 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng, mức thu phí là 20 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng, mức thu phí là 26 triệu đồng/dự án.

g) Nhóm dự án khác (không thuộc nhóm a, b, c, d, e, f) có tổng vốn đầu tư từ 50 tỷ đồng trở xuống, mức thu phí là 5 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng, mức thu phí là 6 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng, mức thu phí là 10,8 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng, mức thu phí là 12 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng, mức thu phí là 15,6 triệu đồng/dự án.

2. Trường hợp thẩm định lại đề án bảo vệ môi trường chi tiết chưa được thông qua, mức thu bằng 50% mức thu áp dụng đối với đề án bảo vệ môi trường lần đầu.

Điều 4. Quản lý và sử dụng

1. Kể từ ngày nghị quyết này có hiệu lực thi hành: Trích để lại cho cơ quan quản lý thu 90% tổng số tiền thu được; nộp vào ngân sách nhà nước 10% theo phân cấp ngân sách hiện hành.

2. Kể từ ngày 01/01/2017 (ngày Luật Phí và lệ phí có hiệu lực thi hành): Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án môi trường chi tiết được thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành về phí và lệ phí.

Điều 5.Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Quang

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 14/2016/NQ-HĐND

Loại văn bảnNghị quyết
Số hiệu14/2016/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành19/07/2016
Ngày hiệu lực29/07/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 11/03/2019
Cập nhật4 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 14/2016/NQ-HĐND

Lược đồ Nghị quyết số 14/2016/NQ-HĐND thu nộp quản lý sử dụng phí đề án bảo vệ môi trường Quảng Nam


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Nghị quyết số 14/2016/NQ-HĐND thu nộp quản lý sử dụng phí đề án bảo vệ môi trường Quảng Nam
              Loại văn bảnNghị quyết
              Số hiệu14/2016/NQ-HĐND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Nam
              Người kýNguyễn Ngọc Quang
              Ngày ban hành19/07/2016
              Ngày hiệu lực29/07/2016
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 11/03/2019
              Cập nhật4 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

              Văn bản hướng dẫn

                Văn bản được hợp nhất

                  Văn bản gốc Nghị quyết số 14/2016/NQ-HĐND thu nộp quản lý sử dụng phí đề án bảo vệ môi trường Quảng Nam

                  Lịch sử hiệu lực Nghị quyết số 14/2016/NQ-HĐND thu nộp quản lý sử dụng phí đề án bảo vệ môi trường Quảng Nam