Nghị quyết số 26/2008/NQ-HĐND phân bổ kinh phí trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội Kiên Giang đã được thay thế bởi Quyết định 2293/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực Kiên Giang và được áp dụng kể từ ngày 25/10/2011.
Nội dung toàn văn Nghị quyết số 26/2008/NQ-HĐND phân bổ kinh phí trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội Kiên Giang
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2008/NQ-HĐND | Rạch Giá, ngày 10 tháng 7 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÂN BỔ KINH PHÍ TRỢ GIÚP CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA VII, KỲ HỢP THỨ HAI MƯƠI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 37/TTr-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân bổ kinh phí trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ; Báo cáo thẩm tra số 31/BC-VHXH ngày 04 tháng 7 năm 2008 của Ban Văn hoá - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 37/TTr-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân bổ kinh phí trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội theo Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ như sau:
Tổng số kinh phí phân bổ năm 2007 và 2008 là 20.553.735.000 đồng, bao gồm: Truy lĩnh năm 2007: 1.800.065.000 đồng; trợ cấp năm 2007: 129.000.000 đồng; trợ cấp năm 2008: 18.226.740.000 đồng (có bảng tổng hợp phân bổ kinh phí cho từng huyện, thị xã, thành phố kèm theo)
Số lượng đối tượng bảo trợ xã hội trên toàn tỉnh tăng, giảm hàng năm, Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định kinh phí trợ giúp xã hội cho các đối tượng và báo cáo quyết toán kinh phí về Trung ương đúng quy định hiện hành.
Điều 2. Thời gian thực hiện: sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, triển khai các cấp, các ngành thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ hai mươi thông qua./.
| KT. CHỦ TỊCH |