Nội dung toàn văn Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 117:2020/BTTTT về Thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất - Phần truy nhập vô tuyến
QCVN 117:2020/BTTTT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI THÔNG TIN DI ĐỘNG MẶT ĐẤT - PHẦN TRUY NHẬP VÔ TUYẾN
National technical regulation
on Land Mobile User Equipment - Radio Access
Mục lục
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Tài liệu viện dẫn1.4. Giải thích từ ngữ
1.5. Ký hiệu
1.6. Chữ viết tắt
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Điều kiện môi trường
2.2. Yêu cầu kỹ thuật
2.2.1. Công suất ra cực đại của máy phát
2.2.2. Mặt nạ phổ phát xạ của máy phát
2.2.3. Phát xạ giả của máy phát
2.2.4. Công suất ra cực tiểu của máy phát
2.2.5. Độ chọn lọc kênh lân cận của máy thu (ACS)
2.2.6. Đặc tính chặn của máy thu
2.2.7. Đáp ứng giả của máy thu
2.2.8. Đặc tính xuyên điều chế của máy thu
2.2.9. Phát xạ giả của máy thu
2.2.10. Tỷ số công suất rò kênh lân cận của máy phát
2.2.11. Độ nhạy tham chiếu của máy thu
2.2.12. Phát xạ bức xạ
2.2.13. Chức năng điều khiển và giám sát
3. PHƯƠNG PHÁP ĐO
3.1. Điều kiện môi trường
3.2. Giải thích kết quả đo
3.3. Phương pháp đo
3.3.1. Công suất ra cực đại của máy phát
3.3.2. Mặt nạ phổ phát xạ của máy phát
3.3.3. Phát xạ giả của máy phát
3.3.4. Công suất ra cực tiểu của máy phát
3.3.5. Độ chọn lọc kênh lân cận của máy thu (ACS)
3.3.6. Đặc tính chặn của máy thu
3.3.7. Đáp ứng giả của máy thu
3.3.8. Đặc tính xuyên điều chế của máy thu
3.3.9. Phát xạ giả của máy thu
3.3.10. Tỷ số công suất rò kênh lân cận của máy phát
3.3.11. Độ nhạy tham chiếu của máy thu
3.3.12. Phát xạ giả bức xạ
3.3.13. Chức năng điều khiển và giám sát
4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phụ lục A (Quy định) Điều kiện môi trường
Phụ lục B (Quy định) Yêu cầu kỹ thuật về truy nhập vô tuyến kết nối vào mạng W-CDMA
Phụ lục C (Quy định) Yêu cầu kỹ thuật về truy nhập vô tuyến kết nối vào mạng GSM
Phụ lục D (Quy định) Quy định về mã HS của thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất
Thư mục tài liệu tham khảo
Lời nói đầu
QCVN 117:2020/BTTTT thay thế QCVN 117:2017/BTTTT.
QCVN 117:2020/BTTTT do Cục Viễn thông biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số 43/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2020.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI THÔNG TIN DI ĐỘNG MẶT ĐẤT - PHẦN TRUY NHẬP VÔ TUYẾN
National technical regulation
on Land Mobile User Equipment - Radio Access
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật phần truy nhập vô tuyến của các thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất gồm máy điện thoại di động và các thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất không phải máy điện thoại di động.
Máy điện thoại di động phải sử dụng công nghệ E-UTRA và hoạt động trên toàn bộ hoặc một trong các băng tần quy định từ Bảng 1 đến Bảng 5 và tuân thủ các quy định kỹ thuật tại điều 2 của quy chuẩn này.
Trường hợp máy điện thoại di động có tích hợp công nghệ W-CDMA FDD phải tuân thủ thêm các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Phụ lục B của quy chuẩn này; trường hợp máy điện thoại di động có tích hợp công nghệ GSM phải tuân thủ thêm các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Phụ lục C của quy chuẩn này.
Thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất không phải máy điện thoại di động nếu tích hợp/sử dụng công nghệ E-UTRA thì phải hoạt động trên toàn bộ hoặc một trong các băng tần quy định từ Bảng 1 đến Bảng 5 và tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật quy định tại điều 2 của quy chuẩn này; trường hợp nếu tích hợp/sử dụng công nghệ W-CDMA FDD phải tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Phụ lục B của quy chuẩn này; trường hợp nếu tích hợp/sử dụng công nghệ GSM phải tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Phụ lục C của quy chuẩn này.
Quy chuẩn này không quy định các yêu cầu kỹ thuật phần truy nhập vô tuyến sử dụng công nghệ NB-IoT, LTE-M và 5G.
Mã số HS của thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất áp dụng theo Phụ lục D.
Bảng 1 - Băng tần hoạt động E-UTRA
Băng tần E-UTRA | Hướng truyền của UE | Băng tần hoạt động E-UTRA |
1 | Phát | 1 920 MHz - 1 980 MHz |
Thu | 2 110 MHz - 2 170 MHz | |
3 | Phát | 1 710 MHz - 1 785 MHz |
Thu | 1 805 MHz - 1 880 MHz | |
5 | Phát | 824 MHz - 835 MHz |
Thu | 869 MHz - 880 MHz | |
8 | Phát | 880 MHz - 915 MHz |
Thu | 925 MHz - 960 MHz |
Bảng 2 - Băng tần hoạt động kết hợp sóng mang liền kề trong băng
Băng tần CA E-UTRA | Băng tần E-UTRA | Hướng truyền của UE | Băng tần hoạt động E-UTRA |
CA_1 | 1 | Phát | 1 920 MHz - 1 980 MHz |
Thu | 2 110 MHz - 2 170 MHz | ||
CA_3 | 3 | Phát | 1 710 MHz - 1 785 MHz |
Thu | 1 805 MHz - 1 880 MHz |
Bảng 3 - Băng tần hoạt động kết hợp sóng mang ngoài băng (2 băng)
Băng tần CA E-UTRA | Băng tần E-UTRA | Băng tần hoạt động UL | Băng tần hoạt động DL |
BS thu/UE phát | BS phát/UE thu | ||
FUL_low - FUL_high | FDL_low - FDL_high | ||
CA_1-3 | 1 | 1 920 MHz - 1 980 MHz | 2 110 MHz - 2 170 MHz |
3 | 1 710 MHz - 1 785 MHz | 1 805 MHz - 1 880 MHz | |
CA_1-5 | 1 | 1 920 MHz - 1 980 MHz | 2 110 MHz - 2 170 MHz |
5 | 824 MHz - 835 MHz | 869 MHz - 880 MHz | |
CA_1-8 | 1 | 1 920 MHz - 1 980 MHz | 2 110 MHz - 2 170 MHz |
8 | 880 MHz - 915 MHz | 925 MHz - 960 MHz | |
CA_3-5 | 3 | 1 710 MHz - 1 785 MHz | 1 805 MHz - 1 880 MHz |
5 | 824 MHz - 835 MHz | 869 MHz - 880 MHz | |
CA_3-8 | 3 | 1 710 MHz - 1 785 MHz | 1 805 MHz - 1 880 MHz |
8 | 880 MHz - 915 MHz | 925 MHz - 960 MHz |
Bảng 4 - Băng tần hoạt động kết hợp sóng mang ngoài băng (3 băng)
Băng tần CA E-UTRA | Băng tần E-UTRA | Băng tần hoạt động UL | Băng tần hoạt động DL |
BS thu/UE phát | BS phát/UE thu | ||
FUL_low - FUL_high | FDL_low - FDL_high | ||
CA_1-3-8 | 1 | 1 920 MHz - 1 980 MHz | 2 110 MHz - 2 170 MHz |
3 | 1 710 MHz - 1 785 MHz | 1 805 MHz - 1 880 MHz | |
8 | 880 MHz - 915 MHz | 925 MHz - 960 MHz |
Bảng 5 - Băng tần hoạt động kết hợp sóng mang không liền kề trong băng
Băng tần CA E-UTRA | Băng tần E-UTRA | Băng tần hoạt động UL | Băng tần hoạt động DL |
BS thu/UE phát | BS phát/UE thu | ||
FUL_low - FUL_high | FDL_low - FDL_high | ||
CA_3-3 | 3 | 1 710 MHz - 1 785 MHz | 1 805 MHz - 1 880 MHz |
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam.
1.3. Tài liệu viện dẫn
ETSI TS 136 521-1 (V12.7.0) (10-2015): “LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA); User Equipment (UE) conformance specification; Radio transmission and reception; Part 1: Conformance testing (3GPP TS 36.521-1 version 12.7.0 Release 12)”.
ETSI TS 136 508 (V12.7.0) (10-2015): “LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA) and Evolved Packet Core (EPC); Common test environments for User Equipment (UE) conformance testing (3GPP TS 36.508 version 12.7.0 Release 12)”.
ETSI TS 136 101 (V11.14.0) (10-2015): “LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA); User Equipment (UE) radio transmission and reception (3GPP TS 36.101 version 11.14.0 Release 11)”.
TCVN 7699-2-1 (IEC 60068-2-1), Thử nghiệm môi trường - Phần 2-1: Các thử nghiệm - Thử nghiệm A: Lạnh.
TCVN 7699-2-2 (IEC 60068-2-2), Thử nghiệm môi trường - Phần 2-2: Các thử nghiệm - Thử nghiệm B: Nóng khô.
ETSI TS 134 121-1 (V10.7.0) (07-2013): "Universal Mobile Telecommunications System (UMTS); User Equipment (UE) conformance specification; Radio transmission and reception (FDD); Part 1: Conformance specification (3GPP TS 34.121-1 version 10.7.0 Release 10)".
ETSI TS 134 108 (V11.6.0) (07-2013): "Universal Mobile Telecommunications System (UMTS); Common test environments for User Equipment (UE); Conformance testing (3GPP TS 34.108 version 11.6.0 Release 11)".
ETSI TS 134 109 (V10.1.0) (01-2012): "Universal Mobile Telecommunications System (UMTS); Terminal logical test interface; Special conformance testing functions (3GPP TS 34.109 version 10.1.0 Release 10)".
ETSI TS 125 101 (V10.9.0) (07-2013): "Universal Mobile Telecommunications System (UMTS); User Equipment (UE) radio transmission and reception (FDD) (3GPP TS 25.101 version 10.9.0 Release 10)".
ETSI TS 125 214 (V10.6.0) (03-2012): "Universal Mobile Telecommunications System (UMTS); Physical layer procedures (FDD) (3GPP TS 25.214 version 10.4.0 Release 10)".
ETSI TR 100 028 (all parts) (V1.4.1): "Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Uncertainties in the measurement of mobile radio equipment characteristics".
ITU-R Recommendation SM.329-12 (2012): "Unwanted emissions in the spurious domain".
ITU-R Recommendation SM.1539-1 (2002): "Variation of the boundary between the out-of-band and spurious domains required for the application of Recommendations ITU-R SM.1541 and ITU-R SM.329".
ETSI TS 145 004 (V10.0.0) (04-2011): "Digital cellular telecommunications system (Phase 2+); Modulation (3GPP TS 45.004 version 10.0.0 Release 10)".
3GPP TS 05.04 (Ph2 to R99): "Modulation".
3GPP TS 05.05 (Ph2 to R99): "Radio transmission and reception".
3GPP TS 45.005 (Rel-4 onwards): "Radio transmission and reception".
3GPP TS 05.08 (Ph2 to R99): "Radio subsystem link control".
3GPP TS 05.10 (Ph2 to R99): "Radio subsystem synchronization".
3GPP TS 04.14 (V8.6.0) - 3rd Generation Partnership Project; Technical Specification Group GSM/EDGE Radio Access Network; Individual equipment type requirements and interworking; Special conformance testing functions (Release 1999).
3GPP TS 04.60 (R97 to R99): "General Packet Radio Service (GPRS); Mobile Station (MS) - Base Station System (BSS) interface; Radio Link Control/Medium Access Control (RLC/MAC) protocol".
3GPP TS 44.060 (Rel-4 onwards): "General Packet Radio Service (GPRS); Mobile Station (MS) - Base Station System (BSS) interface; Radio Link Control/Medium Access Control (RLC/MAC) protocol".
ETSI TS 151 010-1 V12.2.0 (2014-11) Digital cellular telecommunications system (Phase 2+); Mobile Station (MS) conformance specification; Part 1: Conformance specification (3GPP TS 51.010-1 version 12.2.0 Release 12).
1.4. Giải thích từ ngữ
1.4.1. Băng thông kênh kết hợp (aggregated channel bandwidth)
Băng thông vô tuyến tại đó UE phát và thu nhiều sóng mang kết hợp liền kề.
1.4.2. Cấu hình băng thông truyền dẫn kết hợp (aggregated transmission bandwidth configuration)
Số khối tài nguyên được phân bổ trong băng thông kênh kết hợp.
1.4.3. Kết hợp sóng mang (carrier aggregation)
Kết hợp hai hay nhiều sóng mang thành phần để mở rộng băng thông truyền dẫn.
1.4.4. Băng tần kết hợp sóng mang (carrier aggregation band)
Tập hợp của một hoặc nhiều băng tần hoạt động qua đó nhiều sóng mang được kết hợp theo các yêu cầu kỹ thuật xác định.
1.4.5. Loại băng thông kết hợp sóng mang (carrier aggregation bandwidth class)
Được định nghĩa bởi cấu hình băng thông truyền dẫn kết hợp và số lượng tối đa sóng mang thành phần được hỗ trợ bởi UE.
Bảng 6 - Các loại băng thông CA và băng tần bảo vệ danh định tương ứng
Loại băng thông CA | Cấu hình băng thông truyền dẫn kết hợp | Số lượng CC liền kề | Băng tần bảo vệ danh định BWGB |
A | NRB,agg ≤ 100 | 1 | a1 BWChannel(1) - 0,5Δf1 (Chú thích 2) |
B | NRB,agg ≤ 100 | 2 | 0,05 max(BWChannel(1),BWChannel(2)) - 0,5Δf1 |
C | 100 < NRB,agg ≤ 200 | 2 | 0,05 max(BWChannel(1),BWChannel(2)) - 0,5Δf1 |
CHÚ THÍCH 1: BWChannel(j), j = 1, 2, 3 là băng thông kênh của sóng mang thành phần E-UTRA theo Bảng 5.4.2-1 của tài liệu ETSI TS 136 521-1. Δf1 = Δf đối với đường xuống với Δf là khoảng cách sóng mang thành phần, Δf1 = 0 đối với đường lên. | |||
CHÚ THÍCH 2: a1 = 0,05. |
1.4.6. Cấu hình kết hợp sóng mang (carrier aggregation configuration)
Sự kết hợp của băng tần hoạt động CA và loại băng thông CA được hỗ trợ bởi UE.
1.4.7. Băng thông kênh (channel bandwidth)
Băng thông vô tuyến hỗ trợ sóng mang đơn RF E-UTRA với băng thông truyền dẫn được cấu hình ở đường lên hoặc đường xuống của tế bào.
CHÚ THÍCH 1: Băng thông kênh có thứ nguyên là MHz và được sử dụng làm tham chiếu cho các yêu cầu máy phát và máy thu.
CHÚ THÍCH 2: Băng thông kênh và cấu hình băng thông truyền dẫn đối với một sóng mang E UTRA được mô tả trong Hình 1 theo tài liệu ETSI TS 136 101.
Hình 1 - Băng thông kênh và cấu hình băng thông truyền dẫn đối với một sóng mang E-UTRA
1.4.8. Băng thông kênh kết hợp sóng mang (channel bandwidth for carrier aggregation)
Băng thông vô tuyến kết hợp từ nhiều hơn một sóng mang E-UTRA với băng thông truyền dẫn được cấu hình trong đường lên hoặc đường xuống của các tế bào khác nhau
CHÚ THÍCH: Băng thông kênh kết hợp và các biên băng thông kênh kết hợp của nhiều hơn 1 sóng mang E-UTRA được mô tả trong Hình 2 theo tài liệu ETSI TS 136 101.
Hình 2 - Băng thông kênh kết hợp và các biên băng thông kênh kết hợp đối với nhiều hơn một sóng mang E-UTRA
1.4.9. Biên của kênh (channel edge)
Tần số thấp nhất và cao nhất của sóng mang, cách nhau bởi băng thông kênh.
1.4.10. Sóng mang liền kề (contiguous carriers)
Tập hợp của hai hay nhiều sóng mang được cấu hình trong một khối phổ tần mà không có yêu cầu RF dựa trên sự cùng tồn tại cho các hoạt động không phối hợp trong cùng khối phổ.
1.4.11. Kết hợp sóng mang liên băng (inter-band carrier aggregation)
Kết hợp sóng mang từ các sóng mang thành phần trong các băng tần hoạt động khác nhau.
CHÚ THÍCH: Kết hợp sóng mang trong mỗi băng tần có thể là liền kề hoặc không liền kề.
1.4.12. Kết hợp sóng mang liền kề trong băng (intra-band contiguous carrier aggregation)
Các sóng mang liền kề kết hợp trong cùng băng tần hoạt động.
1.4.13. Kết hợp sóng mang không liền kề trong băng (intra-band non-contiguous carrier aggregation)
Các sóng mang không liền kề kết hợp trong cùng băng tần hoạt động.
1.4.14. Công suất đầu ra cực đại (maximum output power)
Mức công suất trung bình của mỗi sóng mang của UE đo tại đầu nối ăng ten trong điều kiện tham chiếu xác định.
1.4.15. Công suất trung bình (mean power)
Khi áp dụng cho truyền sóng E-UTRA, công suất trung bình là công suất đo được trong băng thông hệ thống hoạt động của sóng mang.
CHÚ THÍCH: Thời gian đo được giả định là ít nhất một khung phụ (1 ms), trừ khi có quy định khác.
1.4.16. Tham số báo hiệu mạng (network signalled value)
Được gửi từ các BS đến UE để chỉ ra thêm các yêu cầu phát xạ không mong muốn tới UE.
1.4.17. Băng thông chiếm dụng (occupied bandwidth)
Là độ rộng của băng tần số mà công suất trung bình được phát xạ tại các tần số thấp hơn cận dưới và cao hơn cận trên của băng tần đó bằng số phần trăm cho trước β/2 của tổng công suất trung bình của phát xạ đó.
1.4.18. Băng tần hoạt động (operating band)
Dải tần số được định nghĩa với một tập các yêu cầu kỹ thuật mà E-UTRA hoạt động.
CHÚ THÍCH: Băng tần cho E-UTRA được chỉ định bằng chữ số Ả Rập, các băng tần hoạt động tương ứng cho UTRA được chỉ định bằng chữ số La Mã.
1.4.19. Công suất đầu ra (output power)
Công suất trung bình của một sóng mang của UE phát tới tải có điện trở bằng trở kháng danh định của máy phát.
1.4.20. Băng thông tham chiếu (reference bandwidth)
Băng thông ở đó mức phát xạ được xác định.
1.4.21. Khối tài nguyên (resource block)
Tài nguyên vật lý bao gồm một số ký hiệu trong miền thời gian và một số sóng mang con liên tiếp kéo dài 180 kHz trong miền tần số.
1.4.22. Khối con (sub-block)
Khối phân bổ liền kề của dải tần truyền và nhận bởi cùng một UE, trong đó có thể có nhiều thể hiện của khối con trong một băng thông vô tuyến.
1.4.23. Băng thông truyền dẫn (transmission bandwidth)
Băng thông truyền dẫn tức thời từ UE hoặc BS, được đo bằng đơn vị khối tài nguyên.
1.4.24. Cấu hình băng thông truyền dẫn (transmission bandwidth configuration)
Băng thông truyền dẫn cao nhất cho phép đối với đường lên hoặc đường xuống trong một băng thông kênh nhất định, được đo bằng đơn vị khối tài nguyên.
1.4.25. Phân tập phát (transmit diversity)
Phân tập phát dựa trên kỹ thuật mã hóa khối không gian - tần số cùng với phân tập thời gian dịch - tần số khi bốn ăng ten phát được sử dụng.
1.5. Ký hiệu
ΔfOOB | Δ Tần số phát xạ ngoài băng |
BWChannel | Băng thông kênh |
BWChannel_CA | Băng thông kênh tổng hợp, thể hiện qua MHz |
BWGB | Băng bảo vệ lọc trên/dưới biên CC máy phát (máy thu) |
BWInterferer | Băng thông kênh của nguồn nhiễu |
ERS | Năng lượng phát trên mỗi RE cho các ký hiệu tham chiếu trong phần hữu ích của ký hiệu, nghĩa là không bao gồm các khoảng bảo vệ, (công suất trung bình được chuẩn hóa theo khoảng cách các sóng mang con) tại đầu nối ăng ten phát eNode B |
Ês | Năng lượng thu được trên mỗi RE trong thời gian hữu ích của ký hiệu, nghĩa là không bao gồm các khoảng bảo vệ, được tính trung bình trên khối tài nguyên được phân bổ (công suất trung bình trên khối tài nguyên được phân bổ), chia cho số lượng khối tài nguyên thành phần (RE) trong phân bổ này và được chuẩn hóa theo khoảng cách giữa các sóng mang con tại đầu nối ăng ten UE. |
BWUTRA | Băng thông kênh UTRA |
F | Tần số |
FInterferer (offset) | Độ lệch tần của nhiễu |
FInterferer | Tần số nhiễu |
FIoffset | Độ lệch tần của nhiễu |
FC | Tần số sóng mang trung tâm |
FCA_low | Tần số trung tâm của các sóng mang thấp nhất |
FCA_high | Tần số trung tâm của các sóng mang cao nhất |
FDL_low | Tần số thấp nhất của băng tần hoạt động đường xuống |
FDL_high | Tần số cao nhất của băng tần hoạt động đường xuống |
FUL_low | Tần số thấp nhất của băng tần hoạt động đường lên |
FUL_high | Tần số cao nhất của băng tần hoạt động đường lên |
Fedge_low | Biên dưới của băng thông kênh kết hợp |
Fedge_high | Biên trên của băng thông kênh kết hợp |
Foffset_NS_23 | Tần số lệch ứng với NS_23 |
Io | Mật độ phổ công suất của tín hiệu đầu vào tổng cộng (công suất trung bình trên phần hữu ích của ký hiệu trong cấu hình băng thông truyền dẫn, chia cho tổng số RE của cấu hình này và được chuẩn hóa theo khoảng cách sóng mang con) tại đầu nối ăng ten của UE, bao gồm cả tín hiệu đường xuống của tế bào hoặc mật độ phổ công suất của tín hiệu đầu vào tổng cộng tại đầu nối ăng ten UE (công suất trung bình trên phần hữu ích của ký hiệu trong một băng thông nhất định và được chuẩn hóa theo băng thông này), bao gồm các tín hiệu đường xuống của tế bào. |
Ior | Mật độ phổ công suất phát tổng cộng của tín hiệu đường xuống (công suất trung bình trên phần hữu ích của ký hiệu trong cấu hình băng thông truyền dẫn, chia cho tổng số RE trong cấu hình này và được chuẩn hóa theo khoảng cách sóng mang con) tại kết nối ăng ten phát eNode B |
Îor | Mật độ phổ công suất phát tổng cộng của tín hiệu đường xuống (công suất trung bình trên phần hữu ích của ký hiệu trong cấu hình băng thông truyền dẫn, chia cho tổng số RE trong cấu hình này và được chuẩn hóa theo khoảng cách sóng mang con) tại kết nối ăng ten phát UE |
Iot | Mật độ phổ công suất thu của tổng cộng tạp âm và nhiễu của RE xác định (công suất trung bình trong RE và được chuẩn hóa theo khoảng cách sóng mang con) đo tại đầu nối ăng ten UE |
LCRB | Băng thông truyền dẫn thể hiện chiều dài của phân bổ khối tài nguyên liên tục |
Noc | Mật độ phổ công suất của một nguồn nhiễu trắng (công suất trung bình trên mỗi RE được chuẩn hóa theo khoảng cách sóng mang con), mô phỏng nhiễu từ các tế bào mà không được định nghĩa trong thủ tục thử nghiệm, được đo tại đầu nối ăng ten UE |
Noc1 | Mật độ phổ công suất của một nguồn nhiễu trắng (công suất trung bình trên mỗi RE được chuẩn hóa theo khoảng cách sóng mang con), mô phỏng nhiễu trong các ký hiệu không CRS của khung con ABS từ các tế bào không được định nghĩa trong thủ tục thử nghiệm, được đo tại đầu nối ăng ten UE |
Noc2 | Mật độ phổ công suất của một nguồn nhiễu trắng (công suất trung bình trên mỗi RE được chuẩn hóa theo khoảng cách sóng mang con), mô phỏng nhiễu trong các ký hiệu CRS của khung con ABS từ các tế bào không được định nghĩa trong thủ tục thử nghiệm, được đo tại đầu nối ăng ten UE |
Noc3 | Mật độ phổ công suất của một nguồn nhiễu trắng (công suất trung bình trên mỗi RE được chuẩn hóa theo khoảng cách sóng mang con), mô phỏng nhiễu trong khung con không ABS từ các tế bào không được định nghĩa trong thủ tục thử nghiệm, được đo tại đầu nối ăng ten UE |
NOffs-DL | Độ lệch dùng để tính toán đường xuống EARFCN |
NOffs-UL | Độ lệch dùng để tính toán đường lên EARFCN |
NRB | Cấu hình băng thông truyền dẫn |
NRB_agg | Cấu hình băng thông truyền dẫn kết hợp, số lượng RB kết hợp trong toàn bộ băng thông kênh kết hợp được phân bổ |
NUL | EARFCN đường lên |
NS_x | Giá trị báo hiệu mạng "x" |
P | Số lượng cổng ăng ten của tế bào cụ thể |
p | Số hiệu cổng ăng ten |
PInterferer | Công suất điều chế trung bình của nhiễu |
PUMAX | Công suất tối đa UE có thể giảm công suất theo loại điều chế, ký hiệu mạng và vị trí gần biên của băng tần |
Rav | Thông lượng trung bình tối thiểu với mỗi RB |
1.6. Chữ viết tắt
5G | Thông tin di động thế hệ thứ 5 | 5th Generation |
AC | Kênh truy nhập | Access Channel |
ACLR | Tỷ số công suất rò kênh lân cận | Adjacent Channel Leakage Ratio |
ACS | Độ chọn lọc kênh lân cận | Adjacent Channel Selectivity |
BS | Trạm gốc | Base Station |
BW | Băng thông | BandWidth |
CA | Kết hợp sóng mang | Carrier Aggregation |
CA_NS | Giá trị báo hiệu mạng khi kết hợp sóng mang | Network Signalled value in Carrier Aggregation |
CA_X | CA đối với băng X trong đó X là băng tần hoạt động E-UTRA | CA for band X where X is the applicable E-UTRA operating band |
CA_X-Y | CA đối với băng X và băng Y trong đó X và Y là băng tần hoạt động thành phần E-UTRA | CA for band X and Band Y where X and Y are the applicable E-UTRA operating band |
CC | Sóng mang thành phần | Component Carrier |
CW | Sóng liên tục | Continuous Wave |
DCI | Thông tin điều khiển đường xuống | Downlink Control Information |
DL | Đường xuống | DownLink |
EARFCN | Kênh tần số sóng vô tuyến tuyệt đối | E-UTRA Absolute Radio Frequency Channel Number |
ERM | Tương thích điện từ trường và phổ tần sóng vô tuyến | Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters |
EUT | Thiết bị được đo kiểm | Equipment Under Test |
E-UTRA | Truy nhập vô tuyến mặt đất UMTS tiên tiến | Evolved UMTS Terrestrial Radio Access |
FDD | Ghép kênh phân chia theo tần số | Frequency Division Duplex |
GSM | Hệ thống thông tin di động toàn cầu | Global System for Mobile |
HARQ | Yêu cầu xác nhận lại | Hybrid Acknowledge Request |
IMT | Hệ thống viễn thông di động toàn cầu | International Mobile Telecommunications |
LTE | Công nghệ truyền thông không dây tiến hóa dài hạn | Long Term Evolution |
LTE-A | Công nghệ truyền thông không dây tiến hóa dài hạn tiên tiến | LTE-Advanced |
MAC | Điều khiển truy nhập môi trường | Medium Access Control |
MBW | Băng thông đo | Measurement BandWidth |
MOP | Công suất ra cực đại | Maximum Output Power |
MSG | Nhóm tiêu chuẩn điện thoại di động | Mobile Standards Group |
NB-IOT | Internet vạn vật băng hẹp | Narrowband IoT |
OOB | Ngoài băng | Out Of Band |
PCC | Sóng mang thành phần sơ cấp | Primary Component Carrier |
PDCCH | Kênh vật lý điều khiển đường xuống | Physical Downlink Control Channel |
PHICH | Kênh chỉ số PUSCH vật lý lai ARQ | Physical Hybrid ARQ Indicator Channel |
PUSCH | Kênh vật lý đường lên được chia sẻ | Physical Uplink Shared Channel |
QPSK | Khóa dịch pha cầu phương | Quadrature Phase Shift Keying |
RB | Khối tài nguyên | Resource Block |
RE | Thành phần tài nguyên vô tuyến | Resource Element |
REFSENS | Công suất nhạy thu tham chiếu | Reference sensitivity power level |
RMC | Kênh đo tham chiếu | Reference Measurement Channel |
RNTI | Định danh tạm thời mạng truyền sóng vô tuyến | Radio Network Temporary Identifier |
RRC | Kiểm soát tài nguyên vô tuyến | Radio Resource Control |
SCC | Sóng mang thành phần thứ cấp | Secondary Component Carrier |
SS | Hệ thống mô phỏng | System Simulator |
TFES | Nhóm tiêu chuẩn hóa của Châu Âu về IMT | Task Force for European Standards for IMT |
TH | Nhiệt độ tới hạn cao | Temperature High |
TH/VH | Nhiệt độ tới hạn cao/Điện áp tới hạn cao | High extreme Temperature/ High extreme Voltage |
TH/VL | Nhiệt độ tới hạn cao/Điện áp tới hạn thấp | High extreme Temperature/ Low extreme Voltage |
TL | Nhiệt độ tới hạn thấp | Temperature Low |
TL/VH | Nhiệt độ tới hạn cao/Điện áp tới hạn cao | Low extreme Temperature/ High extreme Voltage |
TL/VL | Nhiệt độ tới hạn thấp/Điện áp tới hạn thấp | Low extreme Temperature/ Low extreme Voltage |
TPC | Điều khiển công suất phát | Transmitter Power Control |
TRP | Công suất bức xạ tổng cộng | Total Radiated Power |
UE | Thiết bị đầu cuối | User Equipment |
UL | Đường lên | Uplink |
UL-MIMO | Đa ăng ten truyền sóng đường lên | Uplink Multiple Antenna transmission |
UMTS | Hệ thống thông tin di động toàn cầu | Universal Mobile Telecommunications System |
UTRA | Truy nhập vô tuyến mặt đất toàn cầu | Universal Terrestrial Radio Access |
VH | Điện áp tới hạn cao | Higher extreme Voltage |
VL | Điện áp tới hạn thấp | Lower extreme Voltage |
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Điều kiện môi trường
Các yêu cầu kỹ thuật trong Quy chuẩn này áp dụng trong điều kiện môi trường hoạt động của thiết bị và phải được công bố bởi nhà sản xuất. Thiết bị phải tuân thủ mọi yêu cầu kỹ thuật của Quy chuẩn này khi hoạt động trong các giới hạn biên của điều kiện môi trường hoạt động đã công bố.
2.2. Yêu cầu kỹ thuật
2.2.1. Công suất ra cực đại của máy phát
2.2.1.1. Công suất ra cực đại của máy phát đối với sóng mang đơn
2.2.1.1.1. Định nghĩa
Các loại công suất của UE sau đây xác định công suất ra cực đại đối với băng thông truyền dẫn bất kỳ thuộc băng thông kênh. Thời gian đo ít nhất phải là 1 khung con (1_ms).
2.2.1.1.2. Giới hạn
Công suất ra cực đại của UE không được vượt các giá trị tại Bảng 7.
Bảng 7 - Các loại công suất UE
Băng tần E-UTRA | Công suất Loại 3 (dBm) | Dung sai (dB) |
1 | 23 | |
3 | 23 |
|
5 | 23 |
|
8 | 23 |
|
CHÚ THÍCH: Đối với các băng thông truyền dẫn (điều 5, tài liệu ETSI TS 136 521-1) nằm trong giới hạn FUL_low và FUL_low + 4 MHz hoặc FUL_high - 4 MHz và FUL_high, yêu cầu công suất ra cực đại được nới lỏng bằng cách giảm giới hạn dưới của dung sai một đoạn 1,5 dB (dung sai = +2,7/-4,2). |
CHÚ THÍCH 1: Các yêu cầu này không xem xét đến việc cho phép UE giảm công suất cực đại để đảm bảo các điều kiện truyền sóng xác định theo 6.2.3 và 6.2.4, tài liệu ETSI TS 136 101.
CHÚ THÍCH 2: Phạm vi công suất ra cực đại của UE đối với các loại công suất khác nhau được xác định theo 6.2.2, tài liệu ETSI TS 136 101. Các giá trị tại Bảng 7 tương ứng với các giới hạn thử nghiệm có xem xét đến độ không đảm bảo đo của thiết bị đo (xem 3.2).
2.2.1.2. Công suất ra của máy phát đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng (DL CA và UL CA)
2.2.1.2.1. Định nghĩa
Các loại công suất của UE sau đây xác định công suất ra cực đại đối với băng thông truyền dẫn bất kỳ thuộc băng thông kênh kết hợp.
Công suất ra cực đại được đo bằng tổng công suất ra cực đại tại mỗi đầu nối ăng ten của UE. Thời gian đo ít nhất phải là một khung con (1 ms).
2.2.1.2.2. Giới hạn
Đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng, công suất ra cực đại được xác định trong Bảng 8.
Bảng 8 - Loại công suất UE đối với CA
Băng tần E-UTRA | Công suất Loại 3 (dBm) | Dung sai (dB) |
CA_1C | 23 | ±2,7 |
CA_3C | 23 | ±2,7 (xem chú thích 1) |
CHÚ THÍCH 1: Nếu tất cả các khối tài nguyên truyền (điều 5, tài liệu ETSI TS 136 521-1) trên tất cả các sóng mang thành phần nằm trong giới hạn FUL_low và FUL_low + 4 MHz hoặc/và FUL_high - 4 MHz và FUL_high, yêu cầu công suất ra cực đại được nới lỏng bằng cách giảm giới hạn dưới của dung sai một đoạn 1,5 dB. CHÚ THÍCH 2: Đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng, yêu cầu công suất cực đại áp dụng cho tổng công suất phát trên tất cả các sóng mang thành phần (trên mỗi UE). |
CHÚ THÍCH 1: Các yêu cầu này không xem xét đến việc cho phép UE giảm công suất cực đại trong các điều kiện truyền sóng xác định theo 6.2.3A và 6.2.4A, tài liệu ETSI TS 136 101.
CHÚ THÍCH 2: Phạm vi công suất ra cực đại của UE với các loại công suất khác nhau được xác định theo 6.2.2A, tài liệu ETSI TS 136 101. Các giá trị trong Bảng 8 tương ứng với các giới hạn thử nghiệm có xem xét đến độ không đảm bảo đo của thiết bị đo (xem 3.2).
2.2.2. Mặt nạ phổ phát xạ của máy phát
2.2.2.1. Mặt nạ phổ phát xạ của máy phát đối với sóng mang đơn
2.2.2.1.1. Định nghĩa
Mặt nạ phổ phát xạ của UE áp dụng đối với các tần số ΔfOOB bắt đầu từ ± biên băng thông kênh E-UTRA được cấp phát.
2.2.2.1.2. Giới hạn
Công suất phát xạ của UE bất kỳ phải tuân thủ theo các yêu cầu tại Bảng 9.
Bảng 9 - Mặt nạ phổ phát xạ
ΔfOOB (MHz) | 5 MHz | 10 MHz | 15 MHz | 20 MHz | Băng thông đo |
0 đến 1 | -13,5 | -16,5 | -18,5 | -19,5 | 30 kHz |
1 đến 2,5 | -8,5 | -8,5 | -8,5 | -8,5 | 1 MHz |
2,5 đến 2,8 | -8,5 | -8,5 | -8,5 | -8,5 | 1 MHz |
2,8 đến 5 | -8,5 | -8,5 | -8,5 | -8,5 | 1 MHz |
5 đến 6 | -11,5 | -11,5 | -11,5 | -11,5 | 1 MHz |
6 đến 10 | -23,5 | -11,5 | -11,5 | -11,5 | 1 MHz |
10 đến 15 |
| -23,5 | -11,5 | -11,5 | 1 MHz |
15 đến 20 |
|
| -23,5 | -11,5 | 1 MHz |
20 đến 25 |
|
|
| -23,5 | 1 MHz |
CHÚ THÍCH 1: Điểm đo đầu tiên và cuối với bộ lọc 30 kHz là tại DfOOB bằng 0,015 MHz và 0,985 MHz. CHÚ THÍCH 2: Điểm đo đầu và cuối với bộ lọc 1 MHz trong phạm vi 1 MHz - 2,5 MHz là tại DfOOB bằng 1,5 MHz và 2,5 MHz. Tương tự cho các dải DfOOB khác. CHÚ THÍCH 3: Các phép đo phải được thực hiện tại phía trên của biên trên và phía dưới của biên dưới của kênh. |
2.2.2.2. Mặt nạ phổ phát xạ của máy phát đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng (DL CA và UL CA)
2.2.2.2.1. Định nghĩa
Đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng, mặt nạ phổ phát xạ của UE áp dụng cho các tần số ΔfOOB bắt đầu từ các biên của băng thông kênh kết hợp.
2.2.2.2.2. Giới hạn
Đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng - băng thông loại C, công suất phát xạ của UE bất kỳ không được vượt quá các mức được quy định tại Bảng 10 đối với băng thông kênh xác định.
Bảng 10 - Mặt nạ phổ phát xạ kết hợp sóng mang E-UTRA đối với băng thông loại C
Giới hạn phổ phát xạ (dBm)/Băng thông kênh tổng hợp | ||||||
ΔfOOB (MHz) | 25 RB + 100 RB (24,95 MHz) | 50 RB + 100 RB (29,9 MHz) | 75 RB + 75 RB (30 MHz) | 75 RB + 100 RB (34,85 MHz) | 100 RB + 100 RB (39,8 MHz) | Băng thông đo |
±0-1 | -20,5 | -21 | -21 | -22 | -22,5 | 30 kHz |
±1-5 | -8,5 | -8,5 | -8,5 | -8,5 | -8,5 | 1 MHz |
±5-24,95 | -11,5 | -11,5 | -11,5 | -11,5 | -11,5 | 1 MHz |
±24,95-29,9 | -23,5 | -23,5 |
|
|
| 1 MHz |
±29,9-29,95 |
| 1 MHz | ||||
±29,95-30 |
|
| 1 MHz | |||
±30-34,85 |
|
| -23,5 | 1 MHz | ||
±34,85-34,9 |
|
| -23,5 | 1 MHz | ||
±34,9-35 |
|
| 1 MHz | |||
±35-39,8 |
|
|
| 1 MHz | ||
±39,8-39,85 |
|
|
| -23,5 | 1 MHz | |
±39,85-44,8 |
|
|
|
| 1 MHz | |
CHÚ THÍCH 1: Điểm đo đầu và cuối với bộ lọc 30 kHz là tại DfOOB bằng 0,015 MHz và 0,985 MHz. CHÚ THÍCH 2: Tại biên giới hạn phổ phát xạ, điểm đo đầu và cuối với bộ lọc 1 MHz lần lượt là +0,5 MHz và -0,5 MHz từ các biên giới hạn vào phía trong. CHÚ THÍCH 3: Các phép đo được thực hiện phía trên của biên trên và phía dưới của biên dưới của băng thông kênh kết hợp. |
2.2.2.4. Mặt nạ phổ phát xạ của máy phát đối với đa cụm PUSCH trong sóng mang thành phần
2.2.2.4.1. Định nghĩa
Đối với các UE hỗ trợ đa cụm PUSCH trong sóng mang thành phần của băng tần hoạt động, mặt nạ phổ phát xạ của UE áp dụng cho các tần số DfOOB bắt đầu từ biên của băng thông kênh E-UTRA được cấp phát.
2.2.2.4.2. Giới hạn
Công suất phát xạ của UE bất kỳ phải tuân thủ theo các yêu cầu tại Bảng 9.
2.2.3. Phát xạ giả của máy phát
2.2.3.1. Phát xạ giả của máy phát đối với sóng mang đơn
2.2.3.1.1. Định nghĩa
Phát xạ giả của máy phát là các phát xạ được tạo ra bởi các hiệu ứng không mong muốn của máy phát như: các phát xạ hài, phát xạ ký sinh, các thành phần xuyên điều chế và các thành phần đổi tần nhưng không bao gồm các phát xạ ngoài băng.
Các giới hạn phát xạ giả được quy định tại các điều khoản yêu cầu chung phù hợp với khuyến nghị ITU-R SM.329-12 và yêu cầu băng tần hoạt động E-UTRA của UE.
Để nâng cao độ chính xác thử nghiệm, độ nhạy và hiệu quả của phép đo, băng thông phân giải có thể nhỏ hơn băng thông đo. Khi băng thông phân giải nhỏ hơn băng thông đo, kết quả đo phải được lấy tích phân trên băng thông đo để thu được băng thông tạp âm tương đương của băng thông đo.
2.2.3.1.2. Giới hạn
Các giới hạn phát xạ giả trong Bảng 12 áp dụng đối với các dải tần số lớn hơn DfOOB (MHz) tại Bảng 11 tính từ biên của băng thông kênh.
Công suất trung bình của phát xạ giả đo được đối với yêu cầu chung không được vượt quá các giá trị tại Bảng 12.
Công suất trung bình của các phát xạ giả đo được đối với yêu cầu cụ thể cho từng băng tần hoạt động E-UTRA cho băng bảo vệ không được vượt quá các giá trị tại Bảng 13.
Bảng 11 - Ranh giới ΔfOOB giữa kênh E-UTRA và miền phát xạ giả
Băng thông kênh | 5 MHz | 10 MHz | 15 MHz | 20 MHz |
| 10 | 15 | 20 | 25 |
CHÚ THÍCH 1: Đối với điều kiện thử nghiệm tại biên của mỗi dải tần số, tần số thấp nhất của điểm đo trong mỗi dải tần số được đặt tại ranh giới thấp nhất của dải tần số cộng với MBW/2. Tần số cao nhất của điểm đo trong mỗi dải tần số nên được đặt tại ranh giới cao nhất của dải tần số trừ MBW/2. MBW là ký hiệu cho băng thông đo xác định cho băng bảo vệ.
Bảng 12 - Giới hạn phát xạ giả
Dải tần số | Mức tối đa | Băng thông đo | Ghi chú |
9 kHz ≤ f < 150 kHz | -36 dBm | 1 kHz |
|
150 kHz ≤ f < 30 MHz | -36 dBm | 10 kHz |
|
30 MHz ≤ f < 1 GHz | -36 dBm | 100 kHz |
|
1 GHz ≤ f < 12,75 GHz | -30 dBm | 1 MHz |
|
Các yêu cầu bổ sung tại Bảng 13 đối với các dải tần số lớn hơn và nhỏ hơn ΔfOOB (MHz) như quy định tại Bảng 11 từ biên của băng thông kênh.
Bảng 13 - Giới hạn phát xạ giả (mạng hiển thị giá trị “NS_01”)
Băng E-UTRA | Phát xạ giả | ||||||
Băng bảo vệ | Dải tần số (MHz) | Mức tối đa (dBm) | MBW (MHz) | Ghi chú | |||
1 | Băng E-UTRA 1, 7, 8 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 |
|
Băng E-UTRA 3 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 | Chú thích 3 | |
Dải tần số | 1 900 | - | 1 915 | -15,5 | 5 | Chú thích 3, 5 | |
Dải tần số | 1 915 | - | 1 920 | +1,6 | 5 | Chú thích 3, 5 | |
3 | Băng E-UTRA 1, 7, 8 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 |
|
Băng E-UTRA 3 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 | Chú thích 3 | |
5 | Băng E-UTRA 5 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 |
|
8 | Băng E-UTRA 1 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 |
|
Băng E-UTRA 3 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 | Chú thích 2 | |
Băng E-UTRA 7 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 | Chú thích 2 | |
Băng E-UTRA 8 | FDL_low | - | FDL_high | -50 | 1 | Chú thích 3 | |
CHÚ THÍCH 1: FDL_low và FDL_high chỉ ra tần số của băng E-UTRA được bảo vệ. CHÚ THÍCH 2: Ngoại lệ, các phép đo phù hợp với các yêu cầu tại Bảng 12 áp dụng cho mỗi sóng mang E-UTRA cấp phát, được sử dụng trong phép đo phát xạ giả hài bậc 2, 3 hay bậc 4. Do sự mở rộng của phát xạ hài, dải tần số 1 MHz đầu tiên phải được loại trừ tại cả hai phía của phát xạ hài. Khoảng cách loại trừ tổng cộng nằm tại tâm của phát xạ hài (2 MHz + N x LCRB x 180 kHz), với N là 2, 3, 4 tương ứng với hài bậc 2, 3, 4. Ngoại lệ được phép nếu băng thông đo MBW chồng lấn toàn bộ hoặc một phần lên khoảng cách loại trừ tổng cộng. CHÚ THÍCH 3: Các yêu cầu này cũng áp dụng đối với các dải tần số nhỏ hơn DfOOB (MHz) được chỉ ra tại Bảng 11 từ biên của băng thông kênh. CHÚ THÍCH 4: Yêu cầu này được áp dụng với các băng thông kênh bất kỳ nằm trong dải 2 500 - 2 570 MHz với các hạn chế sau: đối với các sóng mang của băng thông 15 MHz mà tần số sóng mang trung tâm nằm trong dải 2 560,5 - 2 562,5 MHz và đối với các sóng mang của băng thông 20 MHz mà tần số sóng mang trung tâm nằm trong dải 2 552 - 2 560 MHz, yêu cầu chỉ áp dụng cho đường lên có băng thông truyền dẫn ≤ 54 RB. CHÚ THÍCH 5: Yêu cầu này áp dụng đối với các băng thông đo bất kỳ nằm trong dải 1 920 - 1 980 MHz với hạn chế sau: đối với các sóng mang của băng thông 15 MHz mà tần số sóng mang trung tâm nằm trong dải 1 927,5 - 1 929,5 MHz và các sóng mang của băng thông 20 MHz mà tần số sóng mang trung tâm nằm trong dải 1 930 - 1 938 MHz thì yêu cầu chỉ áp dụng cho một đường lên với băng thông truyền dẫn ≤ 54 RB. |
CHÚ THÍCH 2: Đối với các điều kiện thử nghiệm tại biên của mỗi dải tần số, tần số thấp nhất của điểm đo tại mỗi dải tần số phải thiết lập tại ranh giới thấp nhất của dải tần số cộng với MBW/2. Tần số cao nhất của điểm đo tại mỗi dải tần số phải thiết lập tại ranh giới cao nhất của dải tần số trừ MBW/2. MBW là ký hiệu cho băng thông đo được định nghĩa cho băng bảo vệ.
2.2.3.2. Phát xạ giả của máy phát đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng (DL CA và UL CA)
2.2.3.2.1. Định nghĩa
Phát xạ giả của máy phát là các phát xạ được tạo ra bởi các hiệu ứng không mong muốn của máy phát như: các phát xạ hài, phát xạ ký sinh, các thành phần xuyên điều chế và các thành phần đổi tần nhưng không bao gồm các phát xạ ngoài băng.
Các giới hạn phát xạ giả được chỉ ra tại các điều khoản yêu cầu chung phù hợp với khuyến nghị ITU-R SM.329-12 và yêu cầu băng tần hoạt động E-UTRA của UE.
Để nâng cao độ chính xác thử nghiệm, độ nhạy và hiệu quả của phép đo, băng thông phân giải có thể nhỏ hơn băng thông đo. Khi băng thông phân giải nhỏ hơn băng thông đo, kết quả đo nên được lấy tích phân trên băng thông đo để thu được băng thông tạp âm tương đương của băng thông đo.
2.2.3.2.2. Giới hạn
Đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng, các giới hạn phát xạ giả áp dụng đối với các dải tần số lớn hơn DfOOB (MHz) xác định tại Bảng 14 từ các biên của băng thông kênh kết hợp. Đối với các tần số DfOOB lớn hơn FOOB xác định tại Bảng 14, các yêu cầu áp dụng đối với phát xạ giả xác định tại Bảng 15.
Đối với các tần số DfOOB lớn hơn FOOB xác định tại Bảng 14, công suất trung bình của phát xạ giả đo được theo yêu cầu chung không được vượt quá các giá trị xác định tại Bảng 15.
Đối với cấu hình kết hợp sóng mang cụ thể, công suất trung bình phát xạ giả đo được không được vượt quá các giá trị xác định tại Bảng 16.
Bảng 14 - Ranh giới giữa E-UTRA DfOOB và miền phát xạ giả đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng
Loại băng thông CA | Ranh giới ngoài băng FOOB (MHz) |
A | Bảng 11 |
C | BWChannel_CA +5 |
CHÚ THÍCH: Đối với các điều kiện đo tại biên của mỗi dải tần số, tần số thấp nhất của điểm đo trong mỗi dải tần số phải đặt tại ranh giới thấp nhất của mỗi dải tần số cộng MBW/2. Tần số cao nhất của điểm đo trong mỗi dải tần số phải đặt tại ranh giới cao nhất của mỗi dải tần số trừ MBW/2. MBW ký hiệu cho băng thông đo được định nghĩa cho băng bảo vệ.
Bảng 15 - Giới hạn phát xạ giả đối với CA liền kề trong băng
Dải tần số | Mức tối đa | Băng thông đo | Ghi chú |
9 kHz ≤ f < 150 kHz | -36 dBm | 1 kHz |
|
150 kHz ≤ f < 30 MHz | -36 dBm | 10 kHz |
|
30 MHz ≤ f < 1 000 MHz | -36 dBm | 100 kHz |
|
1 GHz ≤ f < 12,75 GHz | -30 dBm | 1 MHz |
|
Bảng 16 - Giới hạn phát xạ giả đối với CA liền kề trong băng (giá trị báo hiệu mạng “NS_01”)
Cấu hình E-UTRA CA | Phát xạ giả | ||||
Băng bảo vệ | Dải tần số (MHz) | Mức tối đa (dBm) | MBW (MHz) | Ghi chú | |
CA_1C | Băng E-UTRA 1, 3, 7, 8 | FDL_low - FDL_high | -50 | 1 |
|
CA_3C | Băng E-UTRA 1, 7, 8 | FDL_low - FDL_high | -50 | 1 |
|
Băng E-UTRA 3 | FDL_low - FDL_high | -50 | 1 | Chú thích 2 | |
CHÚ THÍCH 1: FDL_low và FDL_high chỉ ra mỗi dải tần số của băng E-UTRA được bảo vệ xác định tại Bảng 5.2-1, tài liệu ETSI TS 136 521-1. CHÚ THÍCH 2: Yêu cầu cũng áp dụng cho các tần số nhỏ hơn DfOOB (MHz) xác định trong Bảng 11 và Bảng 14 tính từ biên của băng thông kênh kết hợp. |
Bảng 17 - Giới hạn phát xạ giả đối với CA liền kề trong băng (giá trị báo hiệu mạng CA_NS_06”)
Cấu hình E-UTRA CA | Phát xạ giả | ||||||
Băng bảo vệ | Dải tần số (MHz) | Mức tối đa (dBm) | MBW (MHz) | Ghi chú | |||
CA_7C | Dải tần số | 2 570 | - | 2 575 | +1,6 | 5 | Chú thích |
Dải tần số | 2 575 | - | 2 595 | -15,5 | 5 | Chú thích | |
Dải tần số | 2 595 | - | 2 620 | -40 | 1 | Chú thích | |
CHÚ THÍCH: Yêu cầu cũng áp dụng cho các tần số nhỏ hơn DfOOB (MHz) xác định trong Bảng 11 và Bảng 14 tính từ biên của băng thông kênh kết hợp. |
2.2.3.4. Phát xạ giả của máy phát đối với đa cụm PUSCH trong sóng mang thành phần
2.2.3.4.1. Định nghĩa
Đối với các UE hỗ trợ đa cụm PUSCH trong sóng mang thành phần, phát xạ giả của máy phát là các phát xạ được tạo ra bởi các hiệu ứng không mong muốn của máy phát như: các phát xạ hài, phát xạ ký sinh, các thành phần xuyên điều chế và các thành phần đổi tần nhưng không bao gồm các phát xạ ngoài băng.
Để nâng cao độ chính xác, độ nhạy và hiệu quả của phép đo, băng thông phân giải có thể nhỏ hơn băng thông đo. Khi băng thông phân giải nhỏ hơn băng thông đo, kết quả đo nên được tích phân trên băng thông đo để thu được băng thông tạp âm tương đương của băng thông đo.
2.2.3.4.2. Giới hạn
Các giới hạn phát xạ giả tại Bảng 12 áp dụng đối với các tần số lớn hơn DfOOB (MHz) xác định tại Bảng 11 tính từ biên của băng thông kênh.
Công suất trung bình phát xạ giả theo các yêu cầu chung không được vượt quá các giá trị xác định tại Bảng 12.
2.2.4. Công suất ra cực tiểu của máy phát
2.2.4.1. Công suất ra cực tiểu của máy phát đối với sóng mang đơn
2.2.4.1.1. Định nghĩa
Công suất ra cực tiểu được điều khiển của UE được định nghĩa là công suất phát băng rộng của UE, nghĩa là công suất bên trong băng thông kênh đối với mọi cấu hình băng thông phát khi công suất được thiết lập đến một giá trị cực tiểu.
2.2.4.1.2. Giới hạn
Công suất ra cực tiểu đo được không được vượt quá các giá trị tại Bảng 18.
Bảng 18 - Công suất ra cực tiểu
| Băng thông kênh/Công suất ra cực tiểu/ Băng thông đo | |||
| 5 MHz | 10 MHz | 15 MHz | 20 MHz |
Công suất ra cực tiểu | Đối với tần số sóng mang f ≤ 3,0 GHz: ≤ -39 dBm Đối với tần số sóng mang 3,0 GHz < f ≤ 4,2 GHz: ≤ -38,7 dBm | |||
Băng thông đo | 4,5 MHz | 9,0 MHz | 13,5 MHz | 18 MHz |
2.2.4.2. Công suất ra cực tiểu của máy phát đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng (DL CA và UL CA)
2.2.4.2.1. Định nghĩa
Đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng, công suất ra cực tiểu được điều khiển của UE được định nghĩa là công suất phát của UE trên mỗi sóng mang thành phần, nghĩa là công suất trong băng thông kênh của mỗi sóng mang thành phần đối với mọi cấu hình băng thông phát (các khối tài nguyên) khi công suất tại mọi sóng mang thành phần đều đặt ở mức cực tiểu.
2.2.4.2.2. Giới hạn
Đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng, công suất ra cực tiểu được xác định là công suất trung bình tại mỗi khung con (1 ms) và không vượt quá các giá trị trong Bảng 19.
Bảng 19 - Công suất ra cực tiểu của UE đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng
| Băng thông kênh CC/Công suất ra cực tiểu/Băng thông đo | |||
| 5 MHz | 10 MHz | 15 MHz | 20 MHz |
Công suất ra cực tiểu | Đối với tần số sóng mang f ≤ 3,0 GHz: ≤ -39 dBm Đối với tần số sóng mang 3,0 GHz < f ≤ 4,2 GHz: ≤ -38,7 dBm | |||
Băng thông đo | 4,5 MHz | 9,0 MHz | 13,5 MHz | 18 MHz |
2.2.5. Độ chọn lọc kênh lân cận của máy thu (ACS)
2.2.5.1. Độ chọn lọc kênh lân cận đối của máy thu (ACS) đối với sóng mang đơn
2.2.5.1.1. Định nghĩa
Độ chọn lọc kênh lân cận của máy thu là tham số đánh giá khả năng nhận tín hiệu E-UTRA tại kênh tần số được cấp phát của nó khi có sự hiện diện của tín hiệu kênh lân cận tại tần số lệch cho trước so với tần số trung tâm của kênh được cấp phát.
ACS là tỷ số giữa mức suy hao của bộ lọc máy thu trên tần số kênh được cấp phát với mức suy hao của bộ lọc máy thu trên (các) kênh lân cận.
2.2.5.1.2. Giới hạn
Thông lượng Rav phải ≥ 95% thông lượng tối đa của các kênh đo kiểm tham chiếu xác định tại ETSI TS 136 521-1 theo các điều kiện được chỉ ra tại Bảng 21 và Bảng 22.
Bảng 20 - Độ chọn lọc kênh lân cận
|
| Băng thông kênh | |||
Tham số Rx | Đơn vị | 5 MHz | 10 MHz | 15 MHz | 20 MHz |
ACS | dB | 33,0 | 33,0 | 30 | 27 |
Bảng 21 - Các tham số đo ACS, trường hợp 1
| Băng thông kênh | |||||
Tham số Rx | Đơn vị | 5 MHz | 10 MHz | 15 MHz | 20 MHz | |
Công suất tại cấu hình băng thông truyền dẫn | dBm | REFSENS + 14 dB | ||||
Pinterferer | dBm | REFSENS +45,5 dB | REFSENS +45,5 dB | REFSENS +42,5 dB | REFSENS +39,5 dB | |
BWinterferer | MHz | 5 | 5 | 5 | 5 | |
Finterferer (Độ lệch) | MHz | 5,0025 | 7,5075 | 10,0125 | 12,5025 | |
CHÚ THÍCH 1: Máy phát được thiết lập ở mức PCMAX_L - 4dB hoặc PCMAX_L_CA như định nghĩa tại tài liệu ETSI TS 136 101. CHÚ THÍCH 2: Nhiễu gồm kênh đo kiểm tham chiếu xác định tại A.3.2, tài liệu ETSI TS 136 521-1 với thiết lập theo C.3.1, tài liệu ETSI TS 136 521-1. CHÚ THÍCH 3: REFSENS được xác định tại tài liệu ETSI TS 136 521-1. | ||||||
Bảng 22 - Các tham số đo ACS, trường hợp 2
| Băng thông kênh | ||||
Tham số Rx | Đơn vị | 5 MHz | 10 MHz | 15 MHz | 20 MHz |
Công suất tại cấu hình băng thông truyền dẫn | dBm | -56,5 | -56,5 | -53,5 | -50,5 |
Pinterferer | dBm | -25 | |||
BWinterferer | MHz | 5 | 5 | 5 | 5 |
Finterferer (Độ lệch) | MHz | 5,0025 | 7,5075 | 10,0125 | 12,5025 |
CHÚ THÍCH 1: Máy phát được thiết lập ở mức PCMAX_L - 24 dB hoặc PCMAX_L_CA như định nghĩa tại tài liệu ETSI TS 136 101. CHÚ THÍCH 2: Nhiễu gồm kênh đo kiểm tham khảo xác định tại A.3.2, tài liệu ETSI TS 136 521-1 với thiết lập theo C.3.1, tài liệu ETSI TS 136 521-1. CHÚ THÍCH 3: REFSENS được xác định tại tài liệu ETSI TS 136 521-1. |
2.2.5.2. Độ chọn lọc kênh lân cận (ACS) đối với kết hợp sóng mang trong các băng chỉ có DL
2.2.5.2.1. Định nghĩa
Độ chọn lọc kênh lân cận của máy thu là một tham số đánh giá khả năng nhận tín hiệu E-UTRA tại kênh tần số được cấp phát của nó khi có sự hiện diện của tín hiệu kênh lân cận tại tần số lệch cho trước so với tần số trung tâm của kênh được cấp phát.
ACS là tỷ số giữa độ suy giảm bộ lọc máy thu trên tần số kênh được cấp phát với độ suy giảm bộ lọc máy thu trên (các) kênh lân cận.
2.2.5.2.2. Giới hạn
Đối với kết hợp sóng mang liên băng với đường lên được cấp phát một băng E-UTRA, các yêu cầu kênh lân cận được xác định với đường lên hoạt động trong băng khác với băng mà đường xuống được đo. UE phải thỏa mãn các yêu cầu tại 2.2.5.1.2 cho mỗi sóng mang thành phần trong khi tất cả các sóng mang đường xuống hoạt động.
2.2.6. Đặc tính chặn của máy thu
2.2.6.1. Đặc tính chặn của máy thu đối với sóng mang đơn
2.2.6.1.1. Định nghĩa
Đặc tính chặn là một tham số đánh giá khả năng của máy thu thu được tín hiệu mong muốn tại tần số kênh được cấp phát khi có sự hiện diện của nhiễu không mong muốn trên các tần số khác với các tần số đáp ứng giả này hoặc các tần số kênh lân cận, mà không có tín hiệu vào không mong muốn này gây ra sự suy giảm chỉ tiêu của máy thu vượt quá giới hạn quy định. Chỉ tiêu chặn áp dụng đối với tất cả các tần số ngoại trừ các tần số xảy ra đáp ứng giả.
2.2.6.1.2. Giới hạn
Với các tham số xác định tại Bảng 23 và Bảng 24, thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa của các kênh đo kiểm tham chiếu theo quy định tại tài liệu ETSI TS 136 521-1.
Với các tham số xác định tại Bảng 25 và Bảng 26, thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa của các kênh đo kiểm tham chiếu theo quy định tại tài liệu ETSI TS 136 521-1, ngoại trừ các tần số đáp ứng giả.
Đối với Bảng 26 trong các dải tần số 1, 2 và 3 tới max(24,6[NRB/6] các ngoại lệ được phép đối với các tần số đáp ứng giả trong mỗi kênh tần số được cấp phát khi đo sử dụng kích thước bước 1 MHz, với NRB là số lượng khối tài nguyên trong cấu hình băng thông truyền dẫn đường xuống. Đối với các ngoại lệ, các yêu cầu được đáp ứng tại 2.2.7.1 - Đáp ứng giả của máy thu đối với sóng mang đơn.
Với các tham số xác định tại Bảng 27, thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa của các kênh đo kiểm tham chiếu theo quy định tại tài liệu ETSI TS 136 521-1.
Bảng 23 - Các tham số chặn trong băng
Tham số Rx | Đơn vị | Kênh băng thông | |||
5 MHz | 10 MHz | 15 MHz | 20 MHz | ||
Công suất tại cấu hình băng thông truyền dẫn | dBm | REFSENS + giá trị băng thông kênh xác định bên dưới | |||
6 | 6 | 7 | 9 | ||
BWinterferer | MHz | 5 | 5 | 5 | 5 |
Floffset, case 1 | MHz | 7,5125 | 7,5025 | 7,5075 | 7,5125 |
Floffset, case 2 | MHz | 12,5075 | 12,5125 | 12,5025 | 12,5075 |
CHÚ THÍCH 1: Máy phát được thiết lập ở mức PCMAX_L - 4dB tại cấu hình đường lên tối thiểu xác định theo tài liệu ETSI TS 136 101 (Bảng 7.3.1-2 với PCMAX_L như định nghĩa tại 6.2.5). CHÚ THÍCH 2: Nhiễu gồm kênh đo kiểm tham chiếu xác định tại A.3.2, tài liệu ETSI TS 136 521-1 với thiết lập theo C.3.1, tài liệu ETSI TS 136 521-1. CHÚ THÍCH 3: REFSENS được xác định tại tài liệu ETSI TS 136 521-1. |
Bảng 24 - Chặn trong băng
Băng E-UTRA | Tham số | Đơn vị | Trường hợp 1 | Trường hợp 2 |
Pinterferer | dBm | -56 | -44 | |
Finterferer (Độ lệch) | MHz | = -BW/2 - FIoffset, case 1 và = +BW/2 + FIoffset, case 1 | ≤ -BW/2 - FIoffset, case 2 và ≥ +BW/2 + FIoffset, case 2 | |
1, 3, 5, 8 | Finterferer | MHz | Chú thích 2 | FDL_low - 15 tới FDL_high + 15 |
CHÚ THÍCH 1: Đối với các băng nhất định, tín hiệu nhiễu điều chế không mong muốn có thể không rơi vào băng thu của UE, nhưng chỉ trong phạm vi 15 MHz đầu tiên bên trên và dưới băng thu của UE. CHÚ THÍCH 2: Đối với mỗi tần số sóng mang, yêu cầu khả thi đối với 2 tần số: a. Tần số sóng mang -BW/2 - FIoffset, case 1; và b. Tần số sóng mang +BW/2 + FIoffset, case 1. CHÚ THÍCH 3: Các giá trị dải Finterferer đối với tín hiệu nhiễu điều chế không mong muốn là các tần số nhiễu trung tâm. |
Bảng 25 - Các tham số chặn ngoài băng
Tham số Rx | Đơn vị | Kênh băng thông | |||
5 MHz | 10 MHz | 15 MHz | 20 MHz | ||
Công suất tại cấu hình băng thông truyền dẫn | dBm | REFSENS + giá trị băng thông kênh xác định bên dưới | |||
6 | 6 | 7 | 9 | ||
CHÚ THÍCH 1: Máy phát được đặt ở mức PCMAX_L - 4dB tại cấu hình đường lên tối thiểu xác định theo tài liệu ETSI TS 136 101 (Bảng 7.3.1-2 với PCMAX_L được định nghĩa tại 6.2.5). CHÚ THÍCH 2: Kênh đo kiểm tham chiếu xác định tại A.3.2, tài liệu ETSI TS 136 521-1. CHÚ THÍCH 3: REFSENS được xác định tại tài liệu ETSI TS 136 521-1. |
Bảng 26 - Chặn ngoài băng
Băng E-UTRA | Tham số | Đơn vị | Dải 1 | Dải 2 | Dải 3 |
Pinterferer | dBm | -44 | -30 | -15 | |
1, 3, 5, 8 (Chú thích 2) | Finterferer (CW) | MHz | FDL_low - 15 tới FDL_low - 60 | FDL_low - 60 tới FDL_low - 85 | FDL_low - 85 tới 1 MHz |
FDL_low + 15 tới FDL_low + 60 | FDL_low + 60 tới FDL_low + 85 | FDL_low + 85 tới 12 750 MHz | |||
CHÚ THÍCH 1: Đo dải 3 với băng thông kênh cao nhất. CHÚ THÍCH 2: Mức công suất nhiễu (Pinterferer) đối với Dải 3 được đổi thành -20 dBm đối với Finterferer > 2 800 MHz và Finterferer < 4 400 MHz. |
Bảng 27 - Chặn băng hẹp
Tham số | Đơn vị | Băng thông kênh | |||
5 MHz | 10 MHz | 15 MHz | 20 MHz | ||
PW | dBm | PREFSENS + giá trị băng thông kênh xác định dưới đây | |||
16 | 13 | 14 | 16 | ||
PUW (CW) | dBm | -55 | -55 | -55 | -55 |
FUW (lệch với Df = 15 kHz) | MHz | 2,7075 | 5,2125 | 7,7025 | 10,2075 |
CHÚ THÍCH 1: Máy phát được đặt ở mức PCMAX_L -4dB tại cấu hình đường lên tối thiểu xác định theo tài liệu ETSI TS 136 101 (Bảng 7.3.1-2 với PCMAX_L được định nghĩa tại 6.2.5). CHÚ THÍCH 2: Kênh đo kiểm tham chiếu xác định tại A.3.2, tài liệu ETSI TS 136 521-1. CHÚ THÍCH 3: REFSENS được xác định tại tài liệu ETSI TS 136 521-1. |
2.2.6.2. Đặc tính chặn của máy thu đối với kết hợp sóng mang trong các băng chỉ có DL
2.2.6.2.1. Định nghĩa
Đặc tính chặn là một tham số đánh giá khả năng của máy thu thu được tín hiệu mong muốn tại tần số kênh được cấp phát của nó khi xuất hiện nhiễu không mong muốn trên các tần số khác với các tần số đáp ứng giả hoặc các tần số kênh lân cận, mà không có tín hiệu vào không mong muốn gây ra sự suy giảm chỉ tiêu của máy thu vượt quá giới hạn quy định. Chỉ tiêu chặn áp dụng đối với mọi tần số ngoại trừ các tần số xảy ra đáp ứng giả.
2.2.6.2.2. Giới hạn
Với các tham số xác định tại Bảng 23, thông lượng trên sóng mang thành phần thứ cấp (SCC) ≥ 95% thông lượng tối đa của các kênh đo kiểm tham chiếu theo quy định tại tài liệu ETSI TS 136 521-1.
Với các tham số xác định tại Bảng 25 và Bảng 28, thông lượng của SCC phải ≥ 95% thông lượng tối đa các kênh đo kiểm tham chiếu theo quy định tại tài liệu ETSI TS 136 521-1, ngoại trừ các tần số đáp ứng giả.
Đối với Bảng 28 trong các dải tần số 1, 2, 3 tới max(24,6.[NRB/6]), các ngoại lệ được phép đối với các tần số đáp ứng giả của khối tài nguyên thuộc mỗi kênh tần số được cấp phát khi đo kiểm với bước đo 1 MHz, với là số lượng khối tài nguyên trong cấu hình băng thông truyền dẫn đường xuống. Đối với các ngoại lệ này, các yêu cầu được đáp ứng tại 2.2.7.2.
Với các tham số xác định tại Bảng 27, thông lượng của SCC phải ≥ 95% thông lượng tối đa các kênh đo kiểm tham chiếu theo quy định tại ETSI TS 136 521-1.
Bảng 28 - Chặn ngoài băng đối với kết hợp sóng mang ngoài băng với một đường lên chủ động
Tham số | Đơn vị | Dải 1 | Dải 2 | Dải 3 | ||
Pwanted | dBm | Áp dụng Bảng 25 đối với tất cả các sóng mang thành phần | ||||
Pinterferer | dBm | -44 + DRIB,c | -30 + DRIB,c | -15 + DRIB,c | ||
Finterferer (CW) | MHz | -60 < f - FDL_low(j) < -15 hoặc 15 < f - FDL_high(j) < 60 | -85 < f - FDL_low(j) ≤ -60 hoặc 60 ≤ f - FDL_high(j) < 85
| 1 ≤ f ≤ FDL_low(j) - 85 hoặc FDL_high(j) + 85 ≤ f ≤ FDL_low(j + 1) - 85 hoặc FDL_high(X) + 85 ≤ f ≤ 12 755 | ||
CHÚ THÍCH 1: FDL_Low(j) và FDL_High(j) tương ứng với giới hạn tần số trên và dưới băng hoạt động chứa sóng mang j, j = 1, …, X, với các sóng mang được đánh số theo yêu cầu tăng của tần số sóng mang và X là số lượng các sóng mang thành phần trong băng kết hợp (X = 2 hoặc X = 3). CHÚ THÍCH 2: Khi FDL_Low(j+1) - FDL_High(j) < 145 MHz và Finterferer nằm trong FDL_High(j) < f < FDL_Low(j+1), Finterferer có thể thuộc cả Dải 1 và Dải 2, áp dụng mức Pinterferer thấp hơn. CHÚ THÍCH 3: Khi FDL_Low(j) - 15 MHz ≤ f ≤ FDL_High(j) + 15 MHz, các yêu cầu độ chọn kênh lân cận và chặn trong băng tương ứng tại 7.5A.3.3 và 7.6.1A.3.3, tài liệu ETSI TS 136 521-1 áp dụng cho sóng mang j. CHÚ THÍCH 4: DRIB,c phải tuân thủ theo Bảng 7.3.3-1A, tài liệu ETSI TS 136 521-1 khi phần tế bào c được thử nghiệm. | ||||||
2.2.7. Đáp ứng giả của máy thu
2.2.7.1. Đáp ứng giả của máy thu đối với sóng mang đơn
2.2.7.1.1. Định nghĩa
Đáp ứng giả là tham số đánh giá khả năng máy thu thu tín hiệu mong muốn tại tần số kênh được cấp phát của nó mà không vượt quá độ suy giảm cho trước do sự hiện diện của một tín hiệu gây nhiễu CW không mong muốn tại bất cứ tần số nào khác, mà tại đó có tồn tại đáp ứng, nghĩa là đối với các tần số đó giới hạn chặn ngoài băng xác định trong Bảng 26 không được thỏa mãn.
2.2.7.1.2. Giới hạn
Thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa của các kênh đo kiểm tham chiếu theo quy định tại tài liệu ETSI TS 136 521-1 với các tham số tại Bảng 29 và Bảng 30.
Bảng 29 - Các tham số đáp ứng giả
Tham số thu | Đơn vị | Băng thông kênh | |||
5 MHz | 10 MHz | 15 MHz | 20 MHz | ||
Công suất trong cấu hình băng thông truyền dẫn |
dBm | REFSENS + giá trị băng thông kênh xác định dưới đây | |||
6 | 6 | 7 | 9 | ||
CHÚ THÍCH 1: Máy phát được đặt ở mức PCMAX_L - 4dB tại cấu hình đường lên tối thiểu xác định theo tài liệu ETSI TS 136 101 (Bảng 7.3.1-2 với PCMAX_L được định nghĩa tại 6.2.5). CHÚ THÍCH 2: Kênh đo kiểm tham chiếu xác định tại A.3.2, tài liệu ETSI TS 136 521-1. CHÚ THÍCH 3: REFSENS được xác định tại tài liệu ETSI TS 136 521-1. |
Bảng 30 - Đáp ứng giả
Tham số | Đơn vị | Mức |
| dBm | -44 |
MHz | Các tần số đáp ứng giả |
2.2.7.2. Đáp ứng giả của máy thu đối với kết hợp sóng mang trong các băng chỉ có DL
2.2.7.2.1. Định nghĩa
Đáp ứng giả là tham số đánh giá khả năng máy thu thu tín hiệu mong muốn tại tần số kênh được cấp phát của máy thu mà không vượt quá độ suy giảm cho trước do có một tín hiệu gây nhiễu CW không mong muốn tại bất cứ tần số nào khác, mà tại đó có tồn tại đáp ứng, nghĩa là đối với các tần số đó giới hạn chặn ngoài băng xác định trong Bảng 28 không được thỏa mãn.
2.2.7.2.2. Giới hạn
Thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa trên SCC của các kênh đo kiểm tham chiếu theo quy định tại tài liệu ETSI TS 136 521-1 với tham số xác định tại Bảng 29 và Bảng 30.
2.2.8. Đặc tính xuyên điều chế của máy thu
2.2.8.1. Đặc tính xuyên điều chế của máy thu đối với sóng mang đơn
2.2.8.1.1. Định nghĩa
Loại bỏ đáp ứng xuyên điều chế là tham số đánh giá khả năng của máy thu thu một tín hiệu mong muốn tại tần số kênh được cấp phát khi có hai hoặc nhiều tín hiệu gây nhiễu có mối liên quan tần số đặc thù với tín hiệu mong muốn.
2.2.8.1.2. Giới hạn
Thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa của các kênh đo kiểm tham chiếu như quy định tại tài liệu ETSI TS 136 521-1 với các tham số xác định tại Bảng 31 đối với công suất trung bình tín hiệu mong muốn xác định khi có sự suất hiện của hai tín hiệu nhiễu.
Bảng 31 - Các tham số thử nghiệm đối với xuyên điều chế băng rộng
Tham số Rx | Đơn vị | Băng thông đo | |||
5 MHz | 10 MHz | 15 MHz | 20 MHz | ||
Công suất trong cấu hình băng thông truyền dẫn | dBm | REFSENS + Giá trị băng thông kênh xác định dưới đây | |||
6 | 6 | 7 | 9 | ||
Pinterferer 1 (CW) | dBm | -46 | |||
Pinterferer 2 (Điều chế) | dBm | -46 | |||
BWinterferer 2 | MHz | 5 | |||
Finterferer 1 (Độ lệch) | MHz | -BW/2 - 7,5 / +BW/2 + 7,5 | |||
Finterferer 2 (Độ lệch) | MHz | 2 x Finterferer 1 | |||
CHÚ THÍCH 1: Máy phát được đặt ở mức PCMAX_L - 4 dB tại cấu hình đường lên tối thiểu xác định theo tài liệu ETSI TS 136 101 (Bảng 7.3.1-2 với PCMAX_L được định nghĩa tại 6.2.5). CHÚ THÍCH 2: Kênh đo kiểm tham chiếu xác định tại A.3.2, tài liệu ETSI TS 136 521-1. CHÚ THÍCH 3: Nhiễu điều chế gồm kênh đo kiểm tham chiếu tại A.3.2, tài liệu ETSI TS 136 521-1 với thiết lập theo C.3.1, tài liệu ETSI TS 136 521-1. Tín hiệu nhiễu điều chế là tín hiệu E-UTRA 5 MHz như mô tả tại Phụ lục C, tài liệu ETSI TS 136 521-1 đối với băng thông kênh ≥ 5 MHz CHÚ THÍCH 4: REFSENS được xác định tại tài liệu ETSI TS 136 521-1. |
2.2.8.2. Đặc tính xuyên điều chế của máy thu đối với kết hợp sóng mang trong các băng chỉ có DL
2.2.8.2.1. Định nghĩa
Loại bỏ đáp ứng xuyên điều chế là tham số đánh giá khả năng của máy thu thu một tín hiệu mong muốn tại tần số kênh được cấp phát khi có hai hoặc nhiều tín hiệu gây nhiễu có mối liên quan tần số đặc thù với tín hiệu mong muốn.
2.2.8.2.2. Giới hạn
Thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa trên SCC của các kênh đo kiểm tham chiếu theo quy định tại tài liệu ETSI TS 136 521-1 với tham số xác định tại Bảng 31 đối với công suất trung bình tín hiệu mong muốn xác định khi có sự suất hiện của hai tín hiệu nhiễu.
2.2.9. Phát xạ giả của máy thu
2.2.9.1. Phát xạ giả của máy thu đối với sóng mang đơn
2.2.9.1.1. Định nghĩa
Công suất phát xạ giả là công suất của các phát xạ được tạo ra hoặc được khuếch đại trong máy thu xuất hiện tại đầu nối ăng ten của UE.
2.2.9.1.2. Giới hạn
Các phát xạ giả đo được trong 3.3.9 không được vượt quá mức tối đa trong Bảng 32.
Bảng 32 - Các yêu cầu chung cho phát xạ giả máy thu
Tần số băng | Băng thông thử nghiệm | Mức tối đa | Ghi chú |
30 MHz ≤ f < 1 GHz | 100 kHz | -57 dBm |
|
1 GHz ≤ f ≤ 12,75 GHz | 1 MHz | -47 dBm |
|
CHÚ THÍCH: Các tài nguyên PDCCH không sử dụng được độn bằng các nhóm phần tử tài nguyên có mức công suất đưa ra bởi PDCCH_RA/RB như định nghĩa tại C.3.1, tài liệu ETSITS 136 101. |
2.2.9.2. Phát xạ giả máy thu trong các băng chỉ có DL
2.2.9.2.1. Định nghĩa
Công suất phát xạ giả là công suất của các phát xạ được tạo ra hoặc được khuếch đại trong máy thu xuất hiện tại đầu nối ăng ten của UE.
2.2.9.2.2. Giới hạn
Các phát xạ giả đo được trong SCC theo 3.3.9 không được vượt quá mức tối đa trong Bảng 33.
Bảng 33 - Các yêu cầu chung cho phát xạ giả máy thu
Tần số băng | Băng thông thử nghiệm | Mức tối đa | Ghi chú |
30 MHz ≤ f < 1 GHz | 100 kHz | -57 dBm |
|
1 GHz ≤ f ≤ 12,75 GHz | 1 MHz | -47 dBm |
|
CHÚ THÍCH 1: Các tài nguyên PDCCH không sử dụng được độn bằng các nhóm phần tử tài nguyên có mức công suất đưa ra bởi PDCCH_RA/RB như định nghĩa tại C.3.1, tài liệu ETSI TS 136 101. CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu áp dụng khi UE được cấu hình cho kết hợp sóng mang nhưng không phát. |
2.2.10. Tỷ số công suất rò kênh lân cận của máy phát
2.2.10.1. Tỷ số công suất rò kênh lân cận của máy phát đối với sóng mang đơn
2.2.10.1.1. Định nghĩa
Tỷ số công suất rò kênh lân cận (ACLR) là tỷ số giữa công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số kênh được cấp phát và công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số kênh lân cận
2.2.10.1.2. Giới hạn
Nếu công suất kênh lân cận đo được lớn hơn -50 dBm thì E-UTRAACLR đo được phải lớn hơn các giới hạn tại Bảng 34.
Bảng 34 - Tỷ số công suất rò kênh lân cận E-UTRA UE
| Băng thông kênh/E-UTRAACLR1/Băng thông đo | |||
5 MHz | 10 MHz | 15 MHz | 20 MHz | |
E-UTRAACLR1 | 29,2 dB | 29,2 dB | 29,2 dB | 29,2 dB |
Băng thông đo kênh E-UTRA | 4,5 MHz | 9,0 MHz | 13,5 MHz | 18 MHz |
Kênh UE | +5 MHz hoặc -5 MHz | +10 MHz hoặc -10 MHz | +15 MHz hoặc -15 MHz | +20 MHz hoặc -20 MHz |
Nếu công suất kênh UTRA đo được lớn hơn -50 dBm thì UTRAACLR1, UTRAACLR2 phải lớn hơn các giới hạn tại Bảng 35.
Bảng 35 - Tỷ số công suất rò kênh lân cận UTRA UE
| Băng thông kênh/UTRAACLR1/Băng thông đo | |||
5 MHz | 10 MHz | 15 MHz | 20 MHz | |
UTRAACLR1 | 32,2 dB | 32,2 dB | 32,2 dB | 32,2 dB |
Độ lệch tần số trung tâm kênh lân cận (MHz) | 2,5 + BWUTRA/2 / -2,5 -BWUTRA/2 | 5 + BWUTRA/2 / -5 - BWUTRA/2 | 7,5 + BWUTRA/2 / -7,5 - BWUTRA/2 | 10 + BWUTRA/2 / -10 - BWUTRA/2 |
35,2 dB | 35,2 dB | 35,2 dB | 35,2 dB | |
Độ lệch tần số trung tâm kênh lân cận (MHz) | 2,5 + 3 × BWUTRA/2 / -2,5 - 3 × BWUTRA/2 | 5 + 3 × BWUTRA/2 / -5 - 3 × BWUTRA/2 | 7,5 + 3 × BWUTRA/2 / -7,5 - 3 ×BWUTRA/2 | 10 +3 × BWUTRA/2 / -10 - 3 × BWUTRA/2 |
Băng thông đo kênh E-UTRA | 4,5 MHz | 9,0 MHz | 13,5 MHz | 18 MHz |
Băng thông đo kênh UTRA 5 MHz (Chú thích 1) | 3,84 MHz | 3,84 MHz | 3,84 MHz | 3,84 MHz |
Băng thông đo kênh UTRA 1,6 MHz (Chú thích 2) | 1,28 MHz | 1,28 MHz | 1,28 MHz | 1,28 MHz |
CHÚ THÍCH 1: Áp dụng đối với E-UTRA FDD với UTRA FDD trong phổ kết hợp. CHÚ THÍCH 2: BWUTRA đối với UTRA FDD là 5 MHz. |
2.2.10.2. Tỷ số công suất rò kênh lân cận đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng (DL CA và UL CA)
2.2.10.2.1. Định nghĩa
Đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng, tỷ số công suất rò kênh lân cận UTRA (UTRAACLR) là tỷ số giữa công suất trung bình đã lọc có tâm trên băng thông kênh tổng hợp sóng mang được cấp phát với công suất trung bình đã lọc có tâm trên một (nhiều) tần số kênh lân cận UTRA.
Tỷ số công suất rò kênh lân cận UTRA được xác định cho cả kênh lân cận UTRA đầu tiên (UTRAACLR1) và kênh lân cận UTRA thứ 2 (UTRAACLR2). Công suất kênh UTRA được đo với một băng thông lọc RRC với hệ số roll-off . Công suất băng thông kênh kết hợp được đo với một bộ lọc chữ nhật với băng thông đo xác định tại Bảng 37.
2.2.10.2.2. Giới hạn
Nếu công suất kênh lân cận UTRA đo được lớn hơn -50 dBm thì giá trị đo được của UTRAACLR1 và UTRAACLR2 phải lớn hơn các giới hạn tại Bảng 36.
Bảng 36 - Tỷ số công suất dò kênh lân cận UTRA UE đối với CA
| Loại băng thông CA/UTRAACLR1/2/ Băng thông đo |
Băng thông CA loại C | |
UTRAACLR1 | 32,2 dB |
Độ lệch tần số trung tâm kênh lân cận (MHz) | +BWChannel_CA/2 + BWUTRA/2 / -BWChannel_CA/2 - BWUTRA/2 |
UTRAACLR2 | 35,2 dB |
Độ lệch tần số trung tâm kênh lân cận (MHz) | +BWChannel_CA/2 + 3´BWUTRA/2 / -BWChannel_CA/2 - 3´BWUTRA/2 |
Băng thông đo kênh CA E-UTRA | BWChannel_CA/2 - 2´BWGB |
Băng thông đo kênh UTRA 5 MHz (Chú thích 1) | 3,84 MHz |
Băng thông đo kênh UTRA 1,6 MHz (Chú thích 2) | 1,28 MHz |
CHÚ THÍCH 1: Áp dụng đối với E-UTRA FDD với UTRA FDD trong phổ kết hợp. |
Nếu công suất kênh lân cận E-UTRA đo được lớn hơn -50 dBm thì CA E-UTRAACLR đo được phải lớn hơn các giới hạn tại Bảng 37.
Bảng 37 - Tỷ số công suất dò kênh lân cận CA E-UTRA
| Loại băng thông CA/CA E-UTRAACLR/Băng thông đo |
Băng thông CA loại C | |
CA E-UTRAACLR | 29,2 dB |
Băng thông đo | BWChannel_CA - 2 x BWGB |
Độ dịch tần của kênh lân cận (MHz) | + BWChannel_CA / - BWChannel_CA |
2.2.10.4. Tỷ số công suất rò kênh lân cận đối với đa cụm PUSCH trong sóng mang thành phần
2.2.10.4.1. Định nghĩa
Đối với các UE hỗ trợ đa cụm PUSCH trong sóng mang thành phần trong băng hoạt động, tỷ số công suất rò kênh lân cận (ACLR) là tỷ số của công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số kênh đã cấp phát với công suất trung bình đã lọc có tâm trên tần số kênh lân cận.
2.2.10.4.2. Giới hạn
Nếu công suất kênh lân cận đo được lớn hơn -50 dBm thì E-UTRAACLR đo được phải lớn hơn các giới hạn tại Bảng 34.
Nếu công suất kênh lân cận UTRA đo được lớn hơn -50 dBm thì UTRAACLR1 và UTRAACLR2 đo được phải lớn hơn các giới hạn tại Bảng 35.
2.2.11. Độ nhạy tham chiếu của máy thu
Trừ khi có quy định khác, các đặc tính của máy thu được xác định tại các đầu nối ăng ten của UE. Đối với (các) UE chỉ có một ăng ten liền duy nhất, một (nhiều) ăng ten tham chiếu với độ tăng ích 0 dBi được giả định đối với mỗi cổng ăng ten.
2.2.11.1. Độ nhạy tham chiếu của máy thu đối với sóng mang đơn
2.2.11.1.1. Định nghĩa
Độ nhạy tham chiếu đánh giá khả năng của UE để nhận dữ liệu với một thông lượng trung bình cho trước đối với kênh đo kiểm tham chiếu xác định, dưới các điều kiện về mức tín hiệu thấp, lan truyền lý tưởng và không có tạp âm.
Một UE không thể áp ứng thông lượng theo các yêu cầu trên sẽ làm giảm hiệu quả vùng phủ của một e-NodeB.
2.2.11.1.2. Giới hạn
Thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa của các kênh đo kiểm tham chiếu theo xác định tại A.2.2, A.2.3 và A.3.2, tài liệu ETSI TS 136 521-1 (với một mặt động OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD đối với tín hiệu DL như mô tả tại A.5.1.1/A.5.2.1, tài liệu ETSI TS 136 521-1) với các tham số xác định trong Bảng 38 và Bảng 7.3.3-2 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
Bảng 38 - Độ nhạy tham chiếu QPSK PREFSENS
Băng E-UTRA | Băng thông kênh | ||||
5 MHz (dBm) | 10 MHz (dBm) | 15 MHz (dBm) | 20 MHz (dBm) | Chế độ song công | |
1 | -99,3 | -96,3 | -94,5 | -93,3 | FDD |
3 | -96,3 | -93,3 | -91,5 | -90,3 | FDD |
5 | -97,3 | -94,3 |
|
| FDD |
8 | -96,3 | -93,3 | - | - | FDD |
CHÚ THÍCH 1: Máy phát được đặt ở mức công suất cực đại (Bảng 7.3.5-2, tài liệu ETSI TS 136 521-1). CHÚ THÍCH 2: Kênh đo kiểm tham chiếu được xác định theo A.3.2, tài liệu ETSI TS 136 521-1 với OCNG Pattern OP.1 FDD/TDD như miêu tả tại A.5.1.1/A.5.2.1, tài liệu ETSI TS 136 521-1. CHÚ THÍCH 3: Công suất tín hiệu được xác định trên mỗi cổng. |
Yêu cầu đối với độ nhạy thu tham chiếu (REFSENS) xác định tại Bảng 38 phải nhỏ hơn hoặc bằng với mức xác định tại Bảng 7.3.5-2, tài liệu ETSI TS 136 521-1 đối với băng thông truyền dẫn đường lên.
2.2.12. Phát xạ bức xạ
2.2.12.1. Định nghĩa
Chỉ tiêu này đánh giá khả năng hạn chế các phát xạ không mong muốn từ cổng vỏ của thiết bị thông tin vô tuyến và thiết bị phụ trợ.
Chỉ tiêu này áp dụng cho thiết bị thông tin vô tuyến và thiết bị phụ trợ.
Phép đo chỉ tiêu này phải được thực hiện trên thiết bị thông tin vô tuyến và/hoặc trên cấu hình tiêu biểu của thiết bị phụ trợ.
2.2.12.2. Giới hạn
Biên tần số và các băng thông tham chiếu đối với những chuyển tiếp chi tiết của các giới hạn giữa các yêu cầu đối với các phát xạ ngoài băng và các yêu cầu đối với các phát xạ giả được dựa trên các khuyến nghị SM.329-12 và SM.1539-1 của ITU-R.
Các yêu cầu trong Bảng 39 chỉ áp dụng đối với các tần số trong miền phát xạ giả.
Bảng 39 - Các yêu cầu đối với phát xạ giả bức xạ
Tần số | Yêu cầu tối thiểu đối với (e.r.p)/băng thông tham chiếu ở chế độ rỗi | Yêu cầu tối thiểu đối với (e.r.p)/băng thông tham chiếu ở chế độ lưu lượng |
30 MHz ≤ f < 1 000 MHz | -57 dBm/100 kHz | -36 dBm/100 kHz |
1 GHz ≤ f < 12,75 GHz | -47 dBm/1 MHz | -30 dBm/1 MHz |
2.2.13. Chức năng điều khiển và giám sát
2.2.13.1. Định nghĩa
Yêu cầu này xác minh rằng các chức năng điều khiển và giám sát của UE ngăn UE phát trong trường hợp không có mạng hợp lệ.
Chỉ tiêu này có thể áp dụng được cho thiết bị thông tin vô tuyến và thiết bị phụ trợ.
Phép đo chỉ tiêu này phải được thực hiện trên thiết bị thông tin vô tuyến và/hoặc trên cấu hình tiêu biểu của thiết bị phụ trợ.
2.2.13.2. Giới hạn
Công suất cực đại đo được trong khoảng thời gian đo kiểm không được vượt quá -30 dBm.
3. PHƯƠNG PHÁP ĐO
3.1. Điều kiện môi trường
Việc đo kiểm các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Điều 2 của Quy chuẩn này được thực hiện tại các điểm giới hạn đại diện trong môi trường hoạt động công bố trong hồ sơ.
Các bài đo phải được thực hiện trong đầy đủ các điều kiện môi trường khác nhau (trong giới hạn công bố về môi trường hoạt động của thiết bị) để xác định sự tuân thủ các yêu cầu về kỹ thuật.
Bình thường, thiết bị phải đạt được tất cả các bài đo sử dụng phương pháp đo dẫn trong điều kiện bình thường, trừ trường hợp có quy định khác. Hướng dẫn về việc sử dụng các điều kiện khác sử dụng tài liệu tham khảo ETSI TS 136 521-1.
Đối với mỗi băng tần hoạt động của UE, các bài đo được thực hiện với tần số thích hợp được định nghĩa trong ETSI TS 136 508.
3.2. Giải thích kết quả đo
Các kết quả được ghi trong báo cáo đo kiểm đối với các phép đo được mô tả trong Quy chuẩn này như sau:
- Giá trị đo được liên quan đến giới hạn tương ứng dùng để quyết định việc thiết bị có thỏa mãn các yêu cầu của Quy chuẩn hay không;
- Giá trị độ không đảm bảo đo đối với phép đo của mỗi tham số phải được đưa vào báo cáo đo kiểm;
- Đối với mỗi phép đo, giá trị ghi được của độ không đảm bảo đo phải nhỏ hơn hoặc bằng giá trị cho trong Bảng 40 và Bảng 41.
Theo Quy chuẩn này, trong các phương pháp đo, các giá trị của độ không đảm bảo đo phải được tính toán và phải tương đương với hệ số mở rộng (hệ số phủ) k = 1,96 (cho độ tin cậy là 95% trong trường hợp các phân bố đặc trưng cho độ không đảm bảo đo thực tế là chuẩn (Gaussian)). Các nguyên tắc tính độ không đảm bảo đo được trình bày trong TR 100 028, trường hợp đặc biệt trong Phụ lục C của ETSI TR 100 028-2. Hướng dẫn về việc sử dụng các điều kiện đo khác sử dụng tài liệu tham khảo ETSI TS 136 521-1.
Bảng 40 - Độ không đảm bảo đo tối đa của hệ thống đo kiểm
Tham số | Các điều kiện | Độ không đảm bảo đo của hệ thống đo kiểm |
Công suất ra cực đại của máy phát |
| ±0,7 dB |
Mặt nạ phổ phát xạ của máy phát |
| ±1,5 dB |
Các phát xạ giả của máy phát | 9 kHz < f ≤ 4 GHz: ±2,0 dB 4 GHz < f ≤ 12,75 GHz: ±4,0 dB | ±2,0 dB ±4,0 dB |
Công suất ra cực tiểu của máy phát |
| ±1,0 dB |
Độ chọn lọc kênh lân cận của máy thu (ACS) |
| ±1,1 dB |
Các đặc tính chặn của máy thu | 1 MHz < finterferer ≤ 3 GHz 3 GHz < finterferer ≤ 12,75 GHz | ±1,3 dB ±3,2 dB |
Đáp ứng giả của máy thu | 1 MHz < finterferer ≤ 3 GHz 3 GHz < finterferer ≤ 12,75 GHz | ±1,3 dB ±3,2 dB |
Các đặc tính xuyên điều chế của máy thu |
| ±1,4 dB |
Các phát xạ giả của máy thu | 30 MHz ≤ f ≤ 4,0 GHz: ±2,0 dB 4 GHz < f ≤ 12,75 GHz: ±4,0 dB | ±2,0 dB ±4,0 dB |
Tỷ số công suất rò kênh lân cận của máy phát | - | ±0,8 dB |
Bảng 41 - Độ không đảm bảo đo tối đa đối với phát xạ bức xạ, chức năng điều khiển và giám sát
Tham số | Độ không đảm bảo đo của hệ thống đo kiểm |
Công suất bức xạ hiệu dụng RF giữa 30 MHz và 180 MHz | ±6 dB |
Công suất bức xạ hiệu dụng RF giữa 180 MHz và 12,75 GHz | ±3 dB |
Công suất RF dẫn | ±1 dB |
CHÚ THÍCH 1: Đối với các phép đo RF, phải chú ý rằng độ không bảo đảm trong Bảng 40 và Bảng 41 áp dụng cho hệ thống đo kiểm hoạt động với tải danh định 50 Ω và không tính đến các hiệu ứng của hệ thống do sự không thích ứng giữa EUT và hệ thống đo kiểm.
CHÚ THÍCH 2: Nếu hệ thống đo kiểm có độ không đảm bảo đo lớn hơn độ không đảm bảo đo đã chỉ định trong Bảng 40 và Bảng 41, thì thiết bị này có thể vẫn được sử dụng, miễn là có điều chỉnh như sau: Bất cứ độ không bảo đảm bổ sung nào trong Hệ thống đo kiểm ngoài độ không bảo đảm đã chỉ định trong Bảng 40 và Bảng 41 có thể được sử dụng để siết chặt các yêu cầu đo - làm cho phép đo khó được vượt qua hơn (đối với một số phép đo, ví dụ các phép đo máy thu, điều này có thể phải thay đổi các tín hiệu kích thích). Thủ tục này đảm bảo cho hệ thống đo không đáp ứng yêu cầu trong Bảng 40 và Bảng 41 sẽ không làm tăng khả năng EUT vượt qua các phép đo đối với trường hợp EUT sẽ bị đánh giá không đạt nếu như sử dụng hệ thống đo đáp ứng các yêu cầu trong Bảng 40 và Bảng 41.
3.3. Phương pháp đo
Mục này quy định các bài đo áp dụng cho E-UTRA FDD.
3.3.1. Công suất ra cực đại của máy phát
3.3.1.1. Công suất ra cực đại của máy phát đối với đơn sóng mang
3.3.1.1.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường, TL/VL, TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải giữa và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: Thấp nhất, 5 MHz và cao nhất (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, C.3.0 của ETSI TS 136 521-1
4) Các kênh đo tham chiếu UL được thiết lập theo ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập theo B.0 của ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2 ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng
3.3.1.1.2. Thủ tục đo
1) SS gửi thông tin lịch đường lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC theo Bảng 6.2.2.1.4.1-1 của ETSI TS 136 521-1. Do UE không có tải và không có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
2) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh điều khiển công suất "tăng" trong tất cả thông tin lịch đường lên đến UE; cho phép ít nhất 200 ms để UE đạt được mức PUMAX.
3) Đo công suất trung bình của UE trong băng thông kênh của chế độ truy cập vô tuyến. Thời gian đo ít nhất phải là khoảng thời gian liên tục của một khung con (1_ms).
4) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông kênh, dải tần hoạt động và các điều kiện môi trường.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 6.2.2 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.1.2. Công suất ra cực đại của máy phát đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng (DL CA và UL CA)
3.3.1.2.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường, TL/VL, TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải giữa và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Đo thiết lập CC kết hợp (NRB_agg): NRB_agg thấp nhất, NRB_agg cao nhất (xem 5.4.2A.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1 đối với Cấu hình CA).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo 4.4.3 ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu đối với PCC được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0 của ETSI TS 136 521-1
4) Các kênh đo tham chiếu UL được thiết lập theo 6.2.2A.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập theo B.0 của ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2 ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng
3.3.1.2.2. Thủ tục đo
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
2) SS phải cấu hình SCC theo 5.2A.4 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích hoạt MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 s.
4) SS gửi thông tin lịch đường lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC theo Bảng 6.2.2A.1.4.1-1 của ETSI TS 136 521-1 trên cả PCC và SCC. Do UE không có tải và không có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
5) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh điều khiển công suất "tăng" trong tất cả thông tin lịch đường lên đến UE; cho phép ít nhất 200 ms để UE đạt được mức PUMAX.
6) Đo công suất phát trung bình trên tất cả các sóng mang thành phần trong cấu hình CA của chế độ truy nhập vô tuyến. Thời gian đo ít nhất phải là khoảng thời gian liên tục của một khung con (1 ms).
7) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông kênh, dải tần hoạt động và các điều kiện môi trường.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 6.2.2A.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.2. Mặt nạ phổ phát xạ của máy phát
3.3.2.1. Mặt nạ phổ phát xạ của máy phát đối với sóng mang đơn
3.3.2.1.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải giữa và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: Thấp nhất, 5 MHz và cao nhất (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Các kênh đo tham chiếu UL được thiết lập theo ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.2.1.2. Thủ tục đo
1) SS gửi thông tin lịch đường lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC theo Bảng 6.6.2.1.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có tải để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
2) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh điều khiển công suất “tăng” trong thông tin lịch đường lên tới UE đến khi UE phát ở mức PUMAX.
3) Đo công suất của tín hiệu phát với bộ lọc băng thông theo Bảng 9. Các tần số trung tâm của bộ lọc phải chuyển qua các bước liên tục trong cùng một Bảng. Công suất đo được phải được ghi cho mỗi bước. Trong quá trình đo phải thu được các TS tích cực.
4) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông kênh và dải tần hoạt động.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 6.6.2.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.2.2. Mặt nạ phổ phát xạ của máy phát đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng (DL CA và UL CA)
3.3.2.2.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường, TL/VL, TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải giữa và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Đo thiết lập CC kết hợp (NRB_agg): NRB_agg thấp nhất, NRB_agg cao nhất (xem 5.4.2A.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1 đối với Cấu hình CA).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo 4.4.3 ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1
4) Các kênh đo tham chiếu UL được thiết lập theo 6.6.2.1A.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2 ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.2.2.2. Thủ tục đo
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
2) SS phải cấu hình SCC theo 5.2A.4 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích hoạt MAC-CE. Chờ ít nhất 2 s.
4) SS gửi thông tin lịch đường lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC theo Bảng 6.6.2.1A.1.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có tải và không có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
5) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh điều khiển công suất “tăng” trong mỗi thông tin lịch đường lên đến UE; cho phép ít nhất 200 ms để UE đạt được mức PUMAX.
6) Đo công suất của tín hiệu phát với bộ lọc băng thông theo Bảng 10. Các tần số trung tâm của bộ lọc phải chuyển qua các bước liên tục trong cùng một Bảng. Công suất đo được phải được ghi cho mỗi bước. Trong quá trình đo phải thu được các TS tích cực.
7) Lặp lại cho các tần số áp dụng kiểm tra, băng thông kênh, dải điều hành và các điều kiện môi trường.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 6.6.2.1A.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.2.4. Mặt nạ phổ phát xạ của máy phát đối với đa cụm PUSCH trong sóng mang thành phần
3.3.2.4.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải giữa và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: Thấp nhất, 5 MHz, 10 MHz và cao nhất (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Các kênh đo tham chiếu UL được thiết lập theo ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.2.4.2. Thủ tục đo
1) SS gửi thông tin lịch đường lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC theo Bảng 6.6.2.1_1.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có tải và không có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
2) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh điều khiển công suất “tăng” trong thông tin lịch đường lên tới UE đến khi UE phát ở mức PUMAX.
3) Đo công suất của tín hiệu phát với bộ lọc băng thông theo Bảng 9. Các tần số trung tâm của bộ lọc phải chuyển qua các bước liên tục trong cùng một Bảng. Công suất đo được phải được ghi cho mỗi bước. Trong quá trình đo phải thu được các TS tích cực.
4) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông kênh và dải tần hoạt động.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 6.6.2.1.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.3. Phát xạ giả của máy phát
3.3.3.1. Phát xạ giả của máy phát đối với sóng mang đơn
3.3.3.1.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải giữa và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: Thấp nhất, 5 MHz và cao nhất (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Các kênh đo tham chiếu UL được thiết lập theo ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.3.1.2. Thủ tục đo
1) SS gửi thông tin lịch đường lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC theo Bảng 6.6.3.1.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có tải dữ liệu để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
2) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh điều khiển công suất “tăng” trong thông tin lịch đường lên tới UE đến khi UE phát ở mức PUMAX.
3) Đối với mỗi yêu cầu được áp dụng trong các Bảng 12 và Bảng 13; đo công suất của tín hiệu với bộ lọc có băng thông tương ứng. Tần số trung tâm của bộ lọc phải được đặt tại các bước liên tiếp tương ứng với các bảng. Công suất đo được phải được đánh giá tại mỗi bước. Trong quá trình đo phải thu được các TS tích cực.
4) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông kênh và dải tần hoạt động.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 6.6.3.1, 6.6.3.2 và 6.6.3.3 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.3.2. Phát xạ giả của máy phát đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng (DL CA và UL CA)
3.3.3.2.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Đo thiết lập CC kết hợp (NRB_agg): NRB_agg thấp nhất, NRB_agg cao nhất (xem 5.4.2A.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1 đối với Cấu hình CA).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu đối với PCC được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0 của ETSI TS 136 521-1.
4) Các kênh đo tham chiếu UL được thiết lập theo 6.6.3.1 A.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2 A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.3.2.2. Thủ tục đo
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
2) SS phải cấu hình SCC theo 5.2A.4 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích hoạt MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 s.
4) SS gửi thông tin lịch đường lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC theo Bảng 6.6.3.1A.1.4.1-1 của ETSI TS 136 521-1 trên cả PCC và SCC. Do UE không có tải và không có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
5) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh điều khiển công suất “tăng” trong mỗi thông tin lịch đường lên đến UE; cho phép ít nhất 200 ms để UE đạt được mức PUMAX.
6) Đối với mỗi yêu cầu trong các bảng từ Bảng 15 đến Bảng 17, đối với mỗi sóng mang thành phần, đo công suất của tín hiệu với bộ lọc có băng thông tương ứng. Tần số trung tâm của bộ lọc phải được đặt tại các bước liên tiếp tương ứng với các bảng. Công suất đo được phải được đánh giá tại mỗi bước. Trong quá trình đo phải thu được các TS tích cực.
7) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông kênh, dải tần hoạt động và các điều kiện môi trường.
Phương pháp đo tại 6.6.3.2 A.1 và 6.6.3.2 A.2 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.3.3. Phát xạ giả của máy phát đa cụm PUSCH trong sóng mang thành phần
3.3.3.3.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải giữa và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: Cao nhất (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Các kênh đo tham chiếu UL được thiết lập theo ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2 A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.3.3.2. Thủ tục đo
1) SS gửi thông tin lịch đường lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC theo Bảng 6.6.3.1_1.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có tải để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
2) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh điều khiển công suất “tăng” trong thông tin lịch đường lên tới UE đến khi UE phát ở mức PUMAX.
3) Đối với mỗi yêu cầu được áp dụng trong các Bảng 12, đo công suất của tín hiệu với bộ lọc có băng thông tương ứng. Tần số trung tâm của bộ lọc phải được đặt tại các bước liên tiếp tương ứng với các bảng. Công suất đo được phải được đánh giá tại mỗi bước. Trong quá trình đo phải thu được các TS tích cực.
4) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông kênh và dải tần hoạt động.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 6.6.3.1.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.4. Công suất ra cực tiểu của máy phát
3.3.4.1. Công suất ra cực tiểu của máy phát đối với sóng mang đơn
3.3.4.1.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường, TL/VL, TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải giữa và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: Thấp nhất, 5 MHz và cao nhất (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Các kênh đo tham chiếu UL được thiết lập theo ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.4.1.2. Thủ tục đo
1) SS gửi thông tin lịch đường lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC theo Bảng 6.3.2.1.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có tải và không có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
2) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh điều khiển công suất "giảm" trong thông tin lịch đường lên tới UE để đảm bảo UE phát mức công suất cực tiểu.
3) Đo công suất trung bình của UE với băng thông đo tương ứng quy định tại Bảng 18 đối với băng thông kênh xác định đang đo. Thời gian đo ít nhất phải là khoảng thời gian liên tục của một khung con (1 ms).
4) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông kênh, dải tần hoạt động và các điều kiện môi trường.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 6.3.2 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.4.2. Công suất ra cực tiểu của máy phát đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng (DL CA và UL CA)
3.3.4.2.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường, TL/VL, TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Đo thiết lập CC kết hợp (NRB_agg): NRB_agg thấp nhất, NRB_agg cao nhất (xem 5.4.2A.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1 đối với Cấu hình CA).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Các kênh đo tham chiếu UL được thiết lập theo ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.4.2.2. Thủ tục đo
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
2) SS phải cấu hình SCC theo 5.2A.4 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích hoạt MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 s.
4) SS gửi thông tin lịch đường lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC theo Bảng 6.3.2A.1.4.1-1 của ETSI TS 136 521-1 trên cả PCC và SCC. Do UE không có tải và không có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
5) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh điều khiển công suất "giảm" trong thông tin lịch đường lên tới UE để đảm bảo UE phát mức công suất cực tiểu.
6) Đo công suất phát trung bình trên tất cả các sóng mang thành phần trong cấu hình CA của chế độ truy nhập vô tuyến. Thời gian đo ít nhất phải là khoảng thời gian liên tục của một khung con (1 ms).
7) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông kênh, dải tần hoạt động và các điều kiện môi trường.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 6.3.2A.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.5. Độ chọn lọc kênh lân cận của máy thu (ACS)
3.3.5.1. Độ chọn lọc kênh lân cận của máy thu (ACS) đối với sóng mang đơn
3.3.5.1.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải giữa (xem ETSI TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: Thấp nhất, 5 MHz và cao nhất (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS và nguồn gây nhiễu tới các đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Các kênh đo tham chiếu UL được thiết lập theo ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.5.1.2. Thủ tục đo
1) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định dạng 1A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.5.4.1-1. SS gửi các bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
2) SS gửi thông tin lịch đường lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC theo Bảng 7.5.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có dữ liệu tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
3) Đặt giá trị tín hiệu đường xuống theo Bảng 21 (Trường hợp 1). Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4 dB ở mức ngưỡng theo Bảng 21 (Trường hợp 1) đối với tần số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian đo thông lượng (UE đạt được công suất ra đúng theo ETSI TS 136 521-1).
4) Thiết lập giá trị tín hiệu nhiễu theo Bảng 21 (Trường hợp 1) và tần số thấp hơn tín hiệu mong muốn, sử dụng nhiễu điều chế theo Phụ lục C tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Đo thông lượng trung bình trong một khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo G.2 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đặt giá trị tín hiệu đường xuống theo Bảng 21 (Trường hợp 1). Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4 dB ở mức ngưỡng theo Bảng 22 (Trường hợp 1) đối với tần số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian đo thông lượng (UE đạt được công suất ra đúng theo ETSI TS 136 521-1).
7) Thiết lập mức tín hiệu nhiễu tới giá trị theo Bảng 22 (Trường hợp 2) và tần số thấp hơn tín hiệu mong muốn, sử dụng nhiễu điều chế theo Phụ lục C tài liệu ETSI TS 136 521-1.
8) Đo thông lượng trung bình trong một khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo Phụ lục G tài liệu ETSI TS 136 521-1.
9) Lặp lại đối với các băng thông kênh áp dụng cho cả trường hợp 1 và 2.
10) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông kênh và dải tần hoạt động.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.5 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.5.2. Độ chọn lọc kênh lân cận của máy thu (ACS) đối với kết hợp sóng mang đối với các băng chỉ có DL
3.3.5.2.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải giữa (xem ETSI TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: NRB_agg cao nhất đối với PCC và SCC.
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS và tín hiệu nhiễu tới đầu nối ăng ten của UE.
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu UL và DL được theo Bảng 7.5.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.5.2.2. Thủ tục đo
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
2) SS phải cấu hình SCC theo 5.2A.4 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích hoạt MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 s.
4) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định dạng 1A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.5A.3.4-1 trên cả PCC và SCC. SS gửi các bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
5) SS gửi thông tin lịch đường lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC theo Bảng 7.5A.3.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1 trên PCC. Do UE không có tải và không có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
6) Đặt giá trị tín hiệu đường xuống theo Bảng 21 (Trường hợp 1). Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4 dB ở mức ngưỡng theo Bảng 21 (Trường hợp 1) đối với tần số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian đo thông lượng.
7) Thiết lập mức tín hiệu nhiễu tới giá trị theo Bảng 21 (Trường hợp 1) và tần số thấp hơn tín hiệu mong muốn, sử dụng băng tần nhiễu điều chế theo Phụ lục C tài liệu ETSI TS 136 521-1.
8) Đo thông lượng trung bình trong một khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo G.2 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
9) Lặp lại các bước từ 6 đến 8, sử dụng tín hiệu nhiễu trên tín hiệu mong muốn trong trường hợp 1 ở bước 7.
10) Đặt giá trị tín hiệu đường xuống theo Bảng 22 (Trường hợp 2). Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4 dB ở mức ngưỡng theo Bảng 22 (Trường hợp 2) đối với tần số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian đo thông lượng.
11) Thiết lập mức tín hiệu nhiễu tới giá trị theo Bảng 22 (Trường hợp 2) và tần số thấp hơn tín hiệu mong muốn, sử dụng băng tần nhiễu điều chế theo Phụ lục C tài liệu ETSI TS 136 521-1.
12) Đo thông lượng trung bình của SCC trong một khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo Phụ lục G.2 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
13) Lặp lại các bước từ 10 đến 12, sử dụng tín hiệu nhiễu trên tín hiệu mong muốn trong trường hợp 2 ở bước 11.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.5 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.6. Đặc tính chặn của máy thu
3.3.6.1. Đặc tính chặn của máy thu đối với sóng mang đơn
3.3.6.1.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Phụ lục A).
Đối với chặn trong băng, các tần số phải đo là dải giữa (xem ETSI TS 136 508).
Đối với chặn ngoài băng, tần số phải đo là dải thấp hoặc dải cao (xem ETSI TS 136 508).
Đối với chặn băng hẹp, các tần số phải đo là dải giữa (xem ETSI TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: Thấp nhất, 5 MHz và cao nhất (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508). Dải 3 của chặn ngoài băng chỉ đo với băng thông cao nhất.
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE.
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu UL và DL theo Bảng 7.6.2.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.6.1.2. Thủ tục đo trong băng
1) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định dạng 1A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.6.1.4.1-1. SS gửi các bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
2) SS gửi thông tin lịch đường lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC theo Bảng 7.6.1.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có dữ liệu tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
3) Thiết lập các thông số của máy phát tín hiệu cho tín hiệu nhiễu dưới tín hiệu mong muốn trong trường hợp 1 theo Bảng 23 và Bảng 24 theo ETSI TS 136 521-1.
4) Đặt mức tín hiệu đường xuống theo Bảng 23. Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4 dB ở mức ngưỡng theo Bảng 23 đối với tần số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian đo thông lượng theo ETSI TS 136 521-1.
5) Đo thông lượng trung bình trong một khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo G.2 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Lặp lại các bước từ 3 đến 5, sử dụng tín hiệu nhiễu trên mức tín hiệu mong muốn đối với trường hợp 1 ở bước 3.
7) Lặp lại các bước từ 3 đến 6, sử dụng tín hiệu nhiễu trong trường hợp 2 ở bước 3 và 6. Các dải của trường hợp 2 bao trùm các bước bằng với băng thông nhiễu. Các tần số đo được lựa chọn tương tự Bảng 7.6.1.4.2-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
8) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông kênh và dải tần hoạt động.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.6.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.6.1.3. Thủ tục đo ngoài băng
1) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định dạng 1A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.6.2.4.1-1. SS gửi các bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
2) SS gửi thông tin lịch đường lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC theo Bảng 7.6.2.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có dữ liệu tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
3) Thiết lập các thông số của máy phát tín hiệu CW cho tín hiệu nhiễu theo Bảng 26 theo ETSI TS 136 521-1.
4) Đặt mức tín hiệu đường xuống theo Bảng 25. Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4 dB ở mức ngưỡng theo Bảng 25 đối với tần số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian đo thông lượng theo ETSI TS 136 521-1.
5) Đo thông lượng trung bình trong một khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo G.2 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Ghi lại các tần số theo Bảng 26 tại đó thông lượng đo được không đạt yêu cầu.
7) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông kênh và dải tần hoạt động.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.6.2 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.6.1.4. Thủ tục đo băng hẹp
1) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định dạng 1A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.6.3.4.1-1. SS gửi các bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
2) SS gửi thông tin lịch đường lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC theo Bảng 7.6.3.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có dữ liệu tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
3) Thiết lập các thông số của máy phát tín hiệu CW cho tín hiệu nhiễu dưới tín hiệu mong muốn theo Bảng 27 theo ETSI TS 136 521-1 .
4) Đặt mức tín hiệu đường xuống theo Bảng 27. Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4 dB ở mức ngưỡng theo Bảng 27 đối với tần số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian đo thông lượng theo ETSI TS 136 521-1.
5) Đo thông lượng trung bình trong một khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo G.2 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Ghi lại các tần số theo Bảng 26 tại đó thông lượng đo được không đạt yêu cầu.
7) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông kênh và dải tần hoạt động.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.6.3 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.6.2. Đặc tính chặn của máy thu đối với kết hợp sóng mang đối với các băng chỉ có DL
3.3.6.2.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải giữa (xem ETSI TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: NRB_agg cao nhất đối với PCC và SCC.
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.1 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu UL và DL theo Bảng 7.6.2.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.6.2.2. Thủ tục đo trong băng
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.2 tài liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
2) SS phải cấu hình SCC theo 5.2A.4 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích hoạt MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 s.
4) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định dạng 1A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.6.1A.3.4.1-1 trên cả PCC và SCC. SS gửi các bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
5) SS gửi thông tin lịch đường lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC theo Bảng 7.6.1A.3.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1 trên PCC. Do UE không có dữ liệu tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
6) Thiết lập các thông số của máy phát tín hiệu cho tín hiệu nhiễu dưới SCC trong trường hợp 1 theo Bảng 23 và Bảng 24 theo ETSI TS 136 521-1 .
7) Đặt mức tín hiệu đường xuống theo Bảng 23. Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4 dB ở mức ngưỡng theo Bảng 23 đối với tần số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian đo thông lượng.
8) Đo thông lượng trung bình của SCC trong một khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo G.2 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
9) Lặp lại các bước từ 6 đến 8, sử dụng tín hiệu nhiễu trên SCC đối với trường hợp 1 ở bước 6.
10) Lặp lại các bước từ 6 đến 9, sử dụng các tín hiệu nhiễu trong trường hợp 2 ở bước 6 và 9. Các dải của trường hợp 2 bao trùm các bước bằng với băng thông nhiễu. Các tần số đo được lựa chọn tương tự Bảng 7.6.1.4.2-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.6.1A.3 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.6.2.3. Thủ tục đo ngoài băng
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.2 tài liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
2) SS phải cấu hình SCC theo 5.2A.4 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích hoạt MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 s.
4) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định dạng 1A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.6.2A.3.4.1-1 trên cả PCC và SCC. SS gửi các bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
5) SS gửi thông tin lịch đường lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC theo Bảng 7.6.2A.3.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1 trên PCC. Do UE không có dữ liệu tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
6) Thiết lập các thông số của máy phát tín hiệu cho tín hiệu nhiễu dưới SCC trong trường hợp 1 theo Bảng 28. Kích thước bước tần số là 1 MHz.
7) Đặt mức tín hiệu đường xuống theo Bảng 25. Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4 dB ở mức ngưỡng theo Bảng 25 đối với tần số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian đo thông lượng.
8) Đo thông lượng trung bình của SCC trong một khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo G.2 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
9) Ghi lại các tần số ở đó thông lượng không đạt yêu cầu.
10) Lặp lại các bước từ 6 đến 9, sử dụng tín hiệu nhiễu trên băng tần hoạt động của SCC ở bước 6.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.6.2A.3 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.6.2.4. Thủ tục đo băng hẹp
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
2) SS phải cấu hình SCC theo 5.2A.4 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích hoạt MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 s.
4) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định dạng 1A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.6.3A.3.4.1-1 trên cả PCC và SCC. SS gửi các bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
5) SS gửi thông tin lịch đường lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC theo Bảng 7.6.3A.3.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1 trên PCC. Do UE không có dữ liệu tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
6) Thiết lập các thông số của máy phát tín hiệu CW cho tín hiệu nhiễu dưới SCC theo Bảng 27.
7) Đặt mức tín hiệu đường xuống theo Bảng 27. Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4 dB ở mức ngưỡng theo Bảng 27 đối với tần số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian đo thông lượng.
8) Đo thông lượng trung bình của SCC trong một khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo G.2 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
9) Ghi lại các tần số ở đó thông lượng không đạt yêu cầu.
10) Lặp lại các bước từ 6 đến 8, sử dụng tín hiệu nhiễu trên băng tần hoạt động của SCC ở bước 6.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.6.3A.3 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.7. Đáp ứng giả của máy thu
3.3.7.1. Đáp ứng giả của máy thu đối với sóng mang đơn
3.3.7.1.1. Điều kiện ban đầu
Các điều kiện ban đầu sẽ giống như đối với đặc tính chặn ngoài băng tại 3.3.6.1.1 để thử nghiệm đáp ứng giả có được tại 3.3.6.1.3 trong cùng điều kiện.
3.3.7.1.2. Thủ tục đo
1) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định dạng 1A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.6.2.4.1-1. SS gửi các bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
2) SS gửi thông tin lịch đường lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC theo Bảng 7.6.2.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có dữ liệu tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
3) Thiết lập các thông số của máy phát tín hiệu CW cho tín hiệu nhiễu theo Bảng 30 theo ETSI TS 136 521-1.
4) Đặt giá trị tín hiệu đường xuống theo Bảng 29. Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4 dB ở mức ngưỡng theo Bảng 29 (Trường hợp 1) đối với tần số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian đo thông lượng theo ETSI TS 136 521-1.
5) Đối với các tần số giả, đo thông lượng trung bình cho một khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.7 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.7.2. Đáp ứng giả của máy thu đối với kết hợp sóng mang đối với các băng chỉ có DL
3.3.7.2.1. Điều kiện ban đầu
Các điều kiện ban đầu sẽ giống như đối với đặc tính chặn ngoài băng tại 3.3.6.2.1 để đo kiểm đáp ứng giả có được từ 3.3.6.2.3 trong cùng điều kiện.
3.3.7.2.2. Thủ tục đo
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.2 tài liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
2) SS phải cấu hình SCC theo 5.2A.4 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích hoạt MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 s.
4) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định dạng 1A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.6.2A.3.4.1-1 trên cả PCC và SCC. SS gửi các bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
5) SS gửi thông tin lịch đường lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC theo Bảng 7.6.2A.3.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có tải và không có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
6) Thiết lập các thông số của máy phát tín hiệu CW cho tín hiệu nhiễu theo Bảng 30. Các tần số giả được lấy từ các bản ghi tại bước 9 của 3.3.6.2.3.
7) Đặt giá trị tín hiệu đường xuống theo Bảng 29 cho các sóng mang. Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4 dB ở mức ngưỡng theo Bảng 29 đối với tần số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian đo thông lượng.
8) Đối với các tần số giả, đo thông lượng trung bình cho một khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.7A.3 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.8. Đặc tính xuyên điều chế của máy thu
3.3.8.1. Đặc tính xuyên điều chế của máy thu đối với sóng mang đơn
3.3.8.1.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải giữa (xem ETSI TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: Thấp nhất, 5 MHz và cao nhất (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS và nguồn nhiễu tới đầu nối ăng ten của UE.
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.1 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu UL và DL theo Bảng 7.8.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.8.1.2. Thủ tục đo
1) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định dạng 1A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.8.1.4.1-1. SS gửi các bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
2) SS gửi thông tin lịch đường lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC theo Bảng 7.8.1.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có dữ liệu tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
3) Thiết lập các thông số của máy phát tín hiệu cho tín hiệu nhiễu dưới tín hiệu mong muốn trong trường hợp 1 theo Bảng 23 và Bảng 24 theo ETSI TS 136 521-1 .
4) Đặt mức tín hiệu đường xuống theo Bảng 31. Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4 dB ở mức ngưỡng theo Bảng 23 đối với tần số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian đo thông lượng theo ETSI TS 136 521-1.
5) Thiết lập giá trị tín hiệu nhiễu theo Bảng 31, sử dụng băng thông nhiễu điều chế theo Phụ lục C tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông kênh và dải tần hoạt động.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.8 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.8.2. Đặc tính xuyên điều chế của máy thu đối với kết hợp sóng mang đối với các băng chỉ có DL
3.3.8.2.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải giữa (xem ETSI TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: NRB_agg cao nhất đối với PCC và SCC.
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS và nguồn nhiễu tới đầu nối ăng ten của UE.
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.1 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu UL và DL theo Bảng 7.8.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.8.2.2. Thủ tục đo
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
2) SS phải cấu hình SCC theo 5.2A.4 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích hoạt MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 s.
4) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định dạng 2A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.8.1A.3.4-1. SS gửi các bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
5) SS gửi thông tin lịch đường lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC theo Bảng 7.8.1A.3.4-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có tải để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
6) Đặt giá trị tín hiệu đường xuống theo Bảng 31. Gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên tới UE (nên sử dụng bước nhỏ hơn hoặc bằng 1 dB) để đảm bảo công suất ra của UE trong khoảng từ 0 đến -3,4 dB ở mức ngưỡng theo Bảng 31 đối với tần số sóng mang f ≤ 3,0 GHz hoặc trong khoảng từ 0 đến -4,0 dB ở mức ngưỡng đối với tần số sóng mang 3,0 GHz ≤ f ≤ 4,2 GHz, ít nhất là trong khoảng thời gian đo thông lượng.
7) Thiết lập mức tín hiệu nhiễu có giá trị theo Bảng 31 và tần số dưới tín hiệu mong muốn, sử dụng băng thông nhiễu điều chế theo Phụ lục C, ETSI TS 136 521-1.
8) Đo thông lượng trung bình của SCC trong một khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo Phụ lục G.2 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
9) Lặp lại các bước từ 6 đến 8, sử dụng tín hiệu nhiễu trên tín hiệu mong muốn ở bước 4.
3.3.9. Phát xạ giả của máy thu
3.3.9.1. Phát xạ giả của máy thu đối với sóng mang đơn
3.3.9.1.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải giữa và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: Cao nhất (xem ETSI TS 136 508).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS 136 521-1:
1) Nối máy phân tích phổ hoặc thiết bị phù hợp khác tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Thiết lập các tín hiệu đường xuống ban đầu theo C.0, C.1 và C.3.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu DL theo ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.9.1.2. Thủ tục đo
1) Sử dụng máy phân tích phổ (hoặc thiết bị đo tương đương) quét dải tần số từ 30 MHz đến 12,75 GHz và đo công suất trung bình của các phát xạ giả.
2) Lặp lại bước 1 cho tất cả các ăng ten E-UTRA Rx của UE.
3) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông kênh và dải tần hoạt động.
3.3.9.2. Phát xạ giả của máy thu đối với các băng chỉ có DL
3.3.9.2.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải giữa (xem ETSI TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: NRB_agg cao nhất đối với PCC và SCC (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS 136 521-1:
1) Nối máy phân tích phổ hoặc thiết bị phù hợp khác tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Thiết lập các tín hiệu đường xuống ban đầu theo C.0, C.1 và C.3.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu DL theo ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.9.2.2. Thủ tục đo
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
2) SS phải cấu hình SCC theo 5.2A.4 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích hoạt MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 s.
4) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định dạng 1A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.5A.3.4-1 trên cả PCC và SCC. SS gửi các bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
5) Sử dụng máy phân tích phổ (hoặc thiết bị đo tương đương) quét dải tần số và đo công suất trung bình của các phát xạ giả. Trong quá trình thử nghiệm, SS không gửi thông tin lịch trình đường lên tới UE.
6) Lặp lại các bước từ 1 đến 5 cho tất cả các ăng ten E-UTRA Rx băng tần chỉ có DL của UE.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.9A tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.10. Tỷ số công suất rò kênh lân cận của máy phát
3.3.10.1. Tỷ số công suất rò kênh lân cận của máy phát đối với sóng mang đơn
3.3.10.1.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường, TL/VL, TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải giữa và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: Thấp nhất, 5 MHz, 10 MHz và cao nhất (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu UL theo ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.10.1.2. Thủ tục đo
1) SS gửi thông tin lịch đường lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC theo Bảng 6.6.2.3.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có tải dữ liệu tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
2) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh điều khiển công suất “tăng” trong thông tin lịch đường lên tới UE đến khi UE phát ở mức PUMAX.
3) Đo công suất trung bình của UE trong băng thông kênh của các chế độ truy cập vô tuyến theo các cấu hình thử nghiệm, mà phải đáp ứng các yêu cầu nêu trong Bảng 34 và Bảng 35. Các giai đoạn của phép đo phải được ít nhất trong thời gian liên tục của một khung con (1 ms).
4) Đo công suất trung bình của bộ lọc đối với E-UTRA.
5) Đo công suất trung bình của bộ lọc kênh lân cận đối với E-UTRA đầu tiên.
6) Đo RRC lọc công suất trung bình của bộ lọc RRC đối với kênh lân cận UTRA thứ nhất và thứ hai.
7) Tính tỷ lệ công suất giữa các giá trị đo được ở bước 4 và bước 5 đối với E-UTRAACLR.
8) Tính tỷ lệ công suất giữa các giá trị đo được ở bước 4 và bước 6 cho UTRAACLR1, UTRAACLR2.
9) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông kênh, dải tần hoạt động và các điều kiện môi trường.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 6.6.2.3 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.10.2. Tỷ số công suất rò kênh lân cận của máy phát đối với kết hợp sóng mang liền kề trong băng (DL CA và UL CA)
3.3.10.2.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường, TL/VL, TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Đo thiết lập CC kết hợp (NRB_agg): NRB_agg thấp nhất, NRB_agg cao nhất (xem 5.4.2A.1 Cấu hình CA trong tài liệu ETSI TS 136 521-1).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu đối với PCC được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu UL theo 6.6.2.3A.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.10.2.2. Thủ tục đo
1) Cấu hình SCC theo C.0, C.1 và C.3.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1 cho tất cả các kênh vật lý đường xuống, trừ PHICH.
2) SS phải cấu hình SCC 5.2A.4 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) SS kích hoạt SCC bằng cách gửi kích hoạt MAC-CE. Chờ ít nhất là 2 s.
4) SS gửi thông tin lịch đường lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC theo Bảng 6.6.2.3A.1.4.1-1 của ETSI TS 136 521-1 trên cả PCC và SCC. Do UE không có tải và không có dữ liệu vòng lặp để gửi nên UE gửi các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
5) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh điều khiển công suất “tăng” trong mỗi thông tin lịch đường lên đến UE; cho phép ít nhất 200 ms để UE đạt được mức PUMAX.
6) Đo công suất phát trung bình trên tất cả các sóng mang thành phần trong cấu hình CA của chế độ truy nhập vô tuyến theo cấu hình thử nghiệm theo yêu cầu tại Bảng 36 và Bảng 37. Thời gian đo ít nhất phải là khoảng thời gian liên tục của một khung con (1 ms).
7) Đo công suất trung bình của bộ lọc chữ nhật đối với CA E-UTRA.
8) Đo công suất trung bình của bộ lọc chữ nhật đối với kênh lân cận CA E-UTRA đầu tiên trên cả hai biên trên và dưới của kênh CA E-UTRA tương ứng.
9) Đo công suất trung bình của bộ lọc RRC của UTRA đầu tiên và thứ hai đối với kênh lân cận CA trên cả hai mặt trên và dưới của kênh CA E-UTRA tương ứng.
10) Tính tỷ lệ công suất giữa các giá trị đo được trong bước 7 và bước 8 đối với CA E-UTRAACLR.
11) Tính tỷ lệ công suất giữa các giá trị đo được trong bước 7 và bước 9 đối với UTRAACLR1, UTRAACLR2.
12) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông kênh, dải tần hoạt động và các điều kiện môi trường.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 6.6.2.3A.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.10.4. Tỷ số công suất rò kênh lân cận của máy phát đối với đa cụm PUSCH trong sóng mang thành phần
3.3.10.4.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường, TL/VL, TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải giữa và dải cao (xem ETSI TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: Cao nhất (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu UL theo ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.10.4.2. Thủ tục đo
1) SS gửi thông tin lịch đường lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC theo Bảng 6.6.2.3_2.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có dữ liệu tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
2) Gửi liên tục tại đường lên các lệnh điều khiển công suất “tăng” trong thông tin lịch đường lên tới UE đến khi UE phát ở mức PUMAX.
3) Đo công suất trung bình của UE trong băng thông kênh của các chế độ truy nhập vô tuyến theo cấu hình thử nghiệm, mà phải đáp ứng yêu cầu nêu trong Bảng 34 và Bảng 35. Thời gian đo ít nhất phải là khoảng thời gian liên tục của một khung con (1 ms).
4) Đo công suất trung bình của bộ lọc chữ nhật đối với E-UTRA.
5) Đo công suất trung bình của bộ lọc chữ nhật đối với kênh lân cận E-UTRA đầu tiên tại mỗi đầu kết nối của UE.
6) Đo công suất trung bình của bộ lọc RRC của kênh lân cận UTRA đầu tiên.
7) Tính tỷ lệ công suất giữa các giá trị đo được trong bước 4 và bước 5 đối với E-UTRAACLR.
8) Tính tỷ lệ công suất giữa các giá trị đo được trong bước 4 và bước 6 đối với UTRAACLR1, UTRAACLR2.
9) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông kênh, dải tần hoạt động và các điều kiện môi trường.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 6.6.2.3.2 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.11. Độ nhạy tham chiếu của máy thu
3.3.11.1. Độ nhạy tham chiếu của máy thu đối với sóng mang đơn
3.3.11.1.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường, TL/VL, TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem Phụ lục A).
Các tần số được đo kiểm: Dải thấp, dải giữa và dải cao (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Băng thông kênh được đo kiểm: Thấp nhất, 5 MHz và cao nhất (xem 4.3.1 của ETSI TS 136 508).
Cấu hình Đường lên/Đường xuống: xem ETSI TS 136 521-1:
1) Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE
2) Thiết lập các tham số cho tế bào theo 4.4.3 tài liệu ETSI TS 136 508.
3) Các tín hiệu đường xuống ban đầu được thiết lập theo C.0, C.1 và C.3.0 và các tín hiệu đường lên theo H.1, H.3.1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
4) Thiết lập các kênh đo tham chiếu UL và DL theo Bảng 7.3.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Các điều kiện truyền sóng được thiết lập theo B.0 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
6) Đảm bảo UE ở trạng thái 3A-RF theo 5.2A.2 tài liệu ETSI TS 136 508.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn thiết lập tham chiếu để thử nghiệm các chế độ (thiết lập, gọi và kiểm tra) được quy định tại các tài liệu ETSI TS 136 521-1, ETSI TS 136 508 và ETSI TS 136 509 tương ứng.
3.3.11.1.2. Thủ tục đo
1) SS phát PDSCH qua PDCCH DCI định dạng 1A đối với C_RNTI để phát DL RMC quy định tại Bảng 7.3.4.1-1. SS gửi các bit đệm MAC đường xuống trên DL RMC.
2) SS gửi thông tin lịch đường lên cho mỗi quá trình UL HARQ thông qua PDCCH DCI định dạng 0 cho C_RNTI để sắp xếp cho UL RMC theo Bảng 7.3.4.1-1 tài liệu ETSI TS 136 521-1. Do UE không có dữ liệu tải để gửi nên UE phát các bit đệm MAC đường lên trên UL RMC.
3) Thiết lập mức tín hiệu đường xuống tới giá trị REFSENS phù hợp quy định tại Bảng 38. Gửi liên tục tại đường lên các lệnh điều khiển công suất “tăng” trong thông tin lịch đường lên tới UE để đảm bảo UE phát ở mức PUMAX ít nhất trong khoảng thời gian của phép đo thông lượng (UE đạt được công suất ra đúng theo ETSI TS 136 521-1).
4) Đo thông lượng trung bình trong một khoảng thời gian đủ để đạt được tính toán thống kê theo G.2 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
5) Lặp lại đối với các tần số đo, băng thông kênh và dải tần hoạt động.
Xem chi tiết phương pháp đo tại 7.3 tài liệu ETSI TS 136 521-1.
3.3.12. Phát xạ giả bức xạ
3.3.12.1. Phương pháp đo
Nếu có thể, vị trí đo kiểm phải là một buồng đo hoàn toàn không dội để mô phỏng các điều kiện của không gian tự do. EUT phải được đặt trên một giá đỡ không dẫn điện. Công suất trung bình của bất cứ thành phần phát xạ giả nào phải được xác định bởi ăng ten đo kiểm và máy thu đo (ví dụ máy phân tích phổ).
Tại mỗi tần số mà một thành phần được xác định, EUT phải được quay để đạt được đáp ứng cực đại, và công suất bức xạ hiệu dụng (e.r.p) của thành phần đó được xác định bằng một phép đo thay thế, phép đo này là phương pháp tham chiếu. Phép đo phải được lặp lại với ăng ten đo kiểm trong mặt phẳng phân cực trực giao.
CHÚ THÍCH: Công suất bức xạ hiệu dụng (e.r.p.) tham chiếu đến bức xạ của ăng ten lưỡng cực điều hưởng nửa bước sóng thay cho một ăng ten đẳng hướng. Hiệu số không đổi giữa e.i.r.p và e.r.p. là 2,15 dB.
e.r.p. (dBm) = e.i.r.p. (dBm) - 2,15
(Khuyến nghị ITU-R SM.329-12, Phụ lục 1).
Các phép đo được thực hiện với một ăng ten lưỡng cực điều hưởng hoặc một ăng ten tham chiếu có độ tăng ích đã biết được quy chiếu tới một ăng ten đẳng hướng.
Phải nêu rõ trong báo cáo đo kiểm nếu sử dụng vị trí đo kiểm hoặc phương pháp đo kiểm khác. Các kết quả phải được chuyển đổi sang các giá trị của phương pháp tham chiếu và tính hợp lệ của việc chuyển đổi phải được chứng minh.
3.3.12.2. Cấu hình đo
Mục này quy định các cấu hình đo kiểm phát xạ như sau:
- Thiết bị phải được đo kiểm trong các điều kiện đo kiểm bình thường;
- Cấu hình đo kiểm phải càng gần với cấu hình sử dụng thông thường càng tốt;
- Nếu thiết bị là bộ phận của một hệ thống, hoặc có thể được kết nối với thiết bị phụ trợ, thì việc đo kiểm thiết bị khi nó kết nối với cấu hình tối thiểu của thiết bị phụ trợ để thử các cổng là có thể chấp nhận được;
- Nếu thiết bị có rất nhiều cổng, thì phải lựa chọn đủ số cổng để mô phỏng các điều kiện hoạt động thực và bảo đảm rằng tất cả các kiểu kết cuối khác nhau đều được đo kiểm;
- Các điều kiện đo kiểm, cấu hình đo kiểm và chế độ hoạt động phải được ghi lại trong báo cáo đo kiểm;
- Các cổng có đấu nối khi hoạt động bình thường phải được kết nối với một thiết bị phụ trợ hoặc một đoạn cáp đại diện được kết cuối đúng để mô phỏng các đặc tuyến vào/ra của thiết bị phụ trợ, các cổng vào/ra RF phải được kết cuối đúng;
- Các cổng không được kết nối với các dây cáp khi hoạt động bình thường, ví dụ các đầu nối dịch vụ, các đầu nối lập trình, các đầu nối tạm thời… không được kết nối với bất cứ dây cáp nào khi đo kiểm. Trường hợp phải nối cáp với các cổng này, hoặc các cáp liên kết cần được kéo dài để chạy EUT, cần lưu ý để đảm bảo việc đánh giá EUT không bị ảnh hưởng bởi việc thêm và kéo dài những dây cáp này.
Đo kiểm phát xạ phải được thực hiện trong hai chế độ hoạt động:
- Với một liên kết thông tin được thiết lập (chế độ lưu lượng); và
- Trong chế độ rỗi.
3.3.13. Chức năng điều khiển và giám sát
1) Khi bắt đầu đo kiểm, UE phải được tắt. Đầu nối ăng ten của UE phải được nối tới một thiết bị đo công suất có các đặc tính sau đây:
- Băng thông RF phải lớn hơn dải tần hoạt động tổng của UE;
- Thời gian đáp ứng của thiết bị đo công suất phải đảm bảo công suất đo được không quá 1 dB giá trị của nó ở trạng thái ổn định trong vòng 100 μs khi đưa một tín hiệu CW vào.
- Thiết bị này phải ghi lại công suất cực đại đo được.
CHÚ THÍCH: Thiết bị có thể bao gồm một bộ lọc thông thấp thị tần để giảm thiểu đáp ứng của nó đối với các đột biến điện hoặc đối với các đỉnh tạp âm Gaussian.
2) Bật UE trong thời gian khoảng 15 min, sau đó tắt UE.
3) EUT được duy trì ở trạng thái tắt trong khoảng thời gian ít nhất là 30 s, sau đó được bật trong thời gian khoảng 1 min.
4) Ghi lại công suất cực đại phát xạ từ UE trong suốt thời gian đo kiểm.
4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
4.1. Thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất thuộc phạm vi điều chỉnh trong mục 1.1 phải tuân thủ các quy định kỹ thuật trong Quy chuẩn này.
4.2. Tần số hoạt động của thiết bị: Tuân thủ quy định về quản lý, sử dụng tần số vô tuyến điện tại Việt Nam.
4.3. Phương tiện, thiết bị đo: Tuân thủ các quy định hiện hành.
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện các quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy các thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
6.1. Cục Viễn thông và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức triển khai hướng dẫn và quản lý các thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất theo Quy chuẩn này.
6.2. Quy chuẩn này được áp dụng thay thế cho quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 117:2018/BTTTT
6.3. Quy chuẩn này được áp dụng thay thế cho quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 12:2015/BTTTT, QCVN 15:2015/BTTTT đối với thiết bị đầu cuối thông tin di động mặt đất không phải là máy điện thoại di động.
6.4. Trong trường hợp các quy định nêu tại quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
6.5. Trong quá trình triển khai thực hiện quy chuẩn này, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các tổ chức và cá nhân có liên quan phản ánh bằng văn bản về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học và Công nghệ) để được hướng dẫn, giải quyết./.
Phụ lục A
(Quy định)
Điều kiện môi trường
A.1. Giới thiệu
Phụ lục này quy định các điều kiện về môi trường áp dụng đối với việc thử nghiệm các yêu cầu kỹ thuật của UE quy định tại điều 2 và điều 3 của Quy chuẩn này.
A.2. Nhiệt độ
UE đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về dải nhiệt độ như Bảng A.1.
Bảng A.1 - Điều kiện nhiệt độ
Dải nhiệt độ | Điều kiện |
Từ +15°C đến +35°C | Đối với điều kiện bình thường (với độ ẩm tương đối lên đến 75%) |
Từ -10°C đến +55°C | Đối với điều kiện tới hạn (xem TCVN 7699-2-1 và TCVN 7699-2-2) |
Bên ngoài khoảng nhiệt độ này, nếu nguồn được bật, UE không được gây tác động có hại đến phổ tần số vô tuyến điện. Trong mọi trường hợp, UE không được vượt quá các mức công suất phát như được định nghĩa trong ETSI TS 136 101 đối với điều kiện tới hạn.
Tài liệu tham khảo cho yêu cầu này là E.1 tài liệu ETSI TS 136 101.
Một số thử nghiệm được thực hiện trong điều kiện nhiệt độ tới hạn. Các điều kiện thử nghiệm này được ký hiệu là TL (Nhiệt độ tới hạn dưới, -10°C) và TH (Nhiệt độ tới hạn trên, +55°C).
A.3. Điện áp
UE đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về dải điện áp, nghĩa là dải điện áp trong khoảng các điểm điện áp tới hạn.
Nhà sản xuất phải công bố các điện áp tới hạn cận dưới và điện áp tới hạn cận trên và điện áp tắt máy gần đúng. Đối với các thiết bị có thể hoạt động từ một hoặc nhiều nguồn điện được liệt kê dưới đây, điện áp tới hạn cận dưới không được cao hơn và điện áp tới hạn cận trên không thấp hơn so với quy định dưới đây.
Bảng A.2 - Điều kiện điện áp thử nghiệm
Nguồn điện | Điện áp tới hạn cận dưới | Điện áp tới hạn cận trên | Điện áp trong các điều kiện bình thường |
Nguồn điện xoay chiều (AC) | 0,9 x Danh định | 1,1 x Danh định | Danh định |
Ắc quy axit chì theo quy định | 0,9 x Danh định | 1,3 x Danh định | 1,1 x Danh định |
Các pin không theo quy định: |
|
|
|
Leclanché | 0,85 x Danh định | Danh định | Danh định |
Lithium | 0,95 x Danh định | 1,1 x Danh định | 1,1 x Danh định |
Thủy ngân/Niken và Cađimi | 0,90 x Danh định |
| Danh định |
Ngoài dải điện áp này, nếu nguồn được bật, UE không được gây tác động có hại đến phổ tần số vô tuyến điện. Trong mọi trường hợp, UE không được vượt quá các mức công suất phát như được định nghĩa trong ETSI TS 136 101 đối với điều kiện tới hạn. Đặc biệt, UE phải chặn tất cả các phát xạ RF khi nguồn điện áp dưới mức điện áp tắt máy do nhà sản xuất công bố.
Các tài liệu tham khảo chuẩn cho yêu cầu này là E.2 của tài liệu ETSI TS 136 101.
Một số thử nghiệm được thực hiện trong điều kiện điện áp tới hạn. Các điều kiện thử nghiệm này được ký hiệu là VL (Điện áp tới hạn dưới) và VH (Điện áp tới hạn trên).
A.4. Môi trường thử nghiệm
Khi yêu cầu thử nghiệm ở điều kiện môi trường bình thường thì áp dụng các điều kiện bình thường tại A.2 và A.3.
Khi yêu cầu thử nghiệm ở điều kiện tới hạn thì áp dụng kết hợp các điều kiện nhiệt độ tới hạn và điện áp tới hạn trong A.2 và A.3. Các kết hợp này bao gồm:
- Nhiệt độ tới hạn dưới/Điện áp tới hạn dưới (TL/VL);
- Nhiệt độ tới hạn dưới/Điện áp tới hạn trên (TL/VH);
- Nhiệt độ tới hạn trên/Điện áp tới hạn dưới (TH/VL);
- Nhiệt độ tới hạn trên/Điện áp tới hạn trên (TH/VH).
Phụ lục B
(Quy định)
Yêu cầu kỹ thuật về truy nhập vô tuyến kết nối vào mạng W-CDMA
B.1. Quy định chung
B.1.1. Băng tần hoạt động
Các thiết bị đầu cuối thông tin di động hoạt động trên toàn bộ hoặc một trong các băng tần W-CDMA FDD quy định trong Bảng B.1.
Bảng B.1 - Các băng tần W-CDMA FDD
Băng UTRA FDD | Hướng truyền | Dải tần hoạt động |
I | Phát | 1 920 MHz - 1 980 MHz |
Thu | 2 110 MHz - 2 170 MHz | |
VIII | Phát | 880 MHz - 915 MHz |
Thu | 925 MHz - 960 MHz |
B.1.2. Giải thích từ ngữ
Các từ ngữ sử dụng trong nội dung của Phụ lục B được giải thích như sau:
B.1.2.1. Thiết bị đầu cuối (User Equipment - UE)
Thiết bị đầu cuối thông tin di động W-CDMA là một thiết bị có một hoặc một vài mô đun nhận dạng thuê bao UMTS (USIM) cho phép người sử dụng truy nhập các dịch vụ mạng qua giao diện Uu.
B.1.2.2. Thiết bị phụ trợ (ancillary equipment)
Thiết bị được sử dụng trong kết nối với máy thu hoặc máy phát.
CHÚ THÍCH: Một thiết bị được coi là thiết bị phụ trợ khi:
- Thiết bị được sử dụng kết hợp với một máy thu hoặc máy phát để tạo ra các tính năng hoạt động và/hoặc điều khiển bổ sung cho thiết bị thông tin vô tuyến (ví dụ như để mở rộng điều khiển tới vị trí hoặc khu vực khác), và
- Thiết bị không thể sử dụng riêng lẻ để tạo ra các chức năng sử dụng độc lập của một máy thu hoặc máy phát, và
- Máy thu/máy phát mà nó kết nối tới có khả năng tạo ra một số hoạt động đã được dự tính như phát và/hoặc thu không cần có thiết bị phụ trợ (nghĩa là nó không phải là một khối con của thiết bị chính cần thiết để duy trì chức năng cơ bản của thiết bị chính).
B.1.2.3. Điều kiện môi trường (environmental profile)
Các điều kiện môi trường hoạt động mà thiết bị bắt buộc phải tuân thủ cùng với các yêu cầu kỹ thuật.
B.1.2.4. Công suất ra cực đại (maximum output power)
Giá trị công suất cực đại mà UE có thể phát (ví dụ như mức công suất thực đo được với giả thiết phép đo không có lỗi) trong độ rộng băng ít nhất bằng (1 + α) lần tốc độ chip của chế độ truy nhập vô tuyến.
CHÚ THÍCH: Khoảng thời gian đo ít nhất phải bằng một khe thời gian.
B.1.2.5. Công suất trung bình (mean power)
Công suất (phát hoặc thu) trong độ rộng băng ít nhất bằng (1+α) lần tốc độ chip của chế độ truy nhập vô tuyến, khi áp dụng cho tín hiệu điều chế W-CDMA.
CHÚ THÍCH: Khoảng thời gian đo ít nhất phải bằng một khe thời gian, trừ khi có quy định khác.
B.1.2.6. Công suất ra cực đại danh định (nominal maximum output power)
Công suất danh định được xác định bởi loại công suất của UE.
B.1.2.7. Mật độ phổ công suất (power spectral density)
Hàm công suất theo tần số và khi được tích phân trên một độ rộng băng cho trước, hàm này biểu diễn công suất trung bình trong độ rộng băng đó.
CHÚ THÍCH 1: Khi công suất trung bình được chuẩn hóa (phân chia) theo tốc độ chip, hàm này biểu diễn năng lượng trung bình trên mỗi chip. Một số tín hiệu được xác định trực tiếp dưới dạng năng lượng trên mỗi chip (DPCH_Ec, Ec, OCNS_Ec và S-CCPCH_Ec) và một số tín hiệu khác được xác định dưới dạng PSD (Io, Ioc, Ior và Îor). Cũng tồn tại rất nhiều đại lượng được xác định dưới dạng tỷ số giữa năng lượng trên mỗi chip và PSD (DPCH_Ec/Ior, Ec/Ior…). Đây là cách thức phổ biến để liên hệ các tham số về cường độ năng lượng trong các hệ thống thông tin.
CHÚ THÍCH 2: Có thể thấy rằng nếu cả hai cường độ năng lượng theo tỷ số được chia theo thời gian, thì tỷ số được chuyển từ tỷ số năng lượng sang tỷ số công suất, là hữu ích hơn theo quan điểm về đo lường. Theo đó năng lượng trên chip là X dBm/3,84 MHz có thể được biểu diễn thành công suất trung bình trên chip là X dBm. Tương tự, tín hiệu có PSD là Y dBm/3,84 MHz có thể được biểu diễn thành công suất tín hiệu là Y dBm.
B.1.2.8. Công suất trung bình đã lọc RRC (RRC filtered mean power)
Công suất trung bình khi được đo qua bộ lọc căn bậc hai côsin nâng với hệ số uốn α và băng thông bằng tốc độ chip của chế độ truy nhập vô tuyến.
CHÚ THÍCH: Công suất trung bình đã lọc RRC của tín hiệu điều chế W-CDMA hoàn hảo nhỏ hơn công suất trung bình của cùng một tín hiệu 0,246 dB.
B.1.2.9. Chế độ rỗi (idle mode)
Trạng thái của thiết bị đầu cuối (UE) khi đã bật nguồn nhưng không kết nối với điều khiển tài nguyên vô tuyến (Radio Resource Control).
B.1.2.10. Cổng vỏ (enclosure port)
Ranh giới vật lý của thiết bị mà trường điện từ có thể bức xạ và gây ảnh hưởng.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp thiết bị có anten liền, cổng này không cách ly với cổng anten
B.1.2.11.Cổng (port)
Giao diện riêng của thiết bị cụ thể với môi trường điện từ.
CHÚ THÍCH: bất kỳ điểm đấu nối trên một thiết bị dùng để đấu nối cáp tới/từ thiết bị này được coi như là một cổng (xem Hình B.1).
Hình B.1 - Ví dụ về các cổng
B.1.2.12. Thiết bị thông tin vô tuyến (radio communications equipment)
Thiết bị viễn thông bao gồm một hoặc nhiều máy phát và/hoặc máy thu và/hoặc các bộ phận của chúng để sử dụng trong ứng dụng cố định, di động hoặc xách tay.
CHÚ THÍCH: Thiết bị thông tin vô tuyến có thể hoạt động cùng với thiết bị phụ trợ nhưng chức năng cơ bản không phụ thuộc vào thiết bị phụ trợ đó.
B.1.2.13. Cổng tín hiệu và điều khiển (signal and control port)
Cổng truyền các tín hiệu thông tin và điều khiển, không bao gồm các cổng ăng ten.
B.1.2.14. Cổng viễn thông (telecommunication port)
Cổng được dự kiến kết nối tới các mạng viễn thông (ví dụ, các mạng viễn thông chuyển mạch công cộng, các mạng số của các dịch vụ tích hợp), các mạng cục bộ (ví dụ ethernet, token ring) và các mạng tương tự.
B.1.2.15. Chế độ lưu lượng (traffic mode)
Trạng thái của thiết bị đầu cuối (UE) khi bật nguồn và khi kết nối điều khiển tài nguyên vô tuyến được thiết lập.
B.1.2.16. Tốc độ dữ liệu (data rate)
Tốc độ thông tin của người sử dụng được truyền qua giao diện vô tuyến.
VÍ DỤ: Tốc độ ra của bộ mã hóa thoại.
B.1.2.17. Tốc độ chip (chip rate)
Tốc độ chip (các symbol được điều chế sau khi trải phổ) trong một giây.
CHÚ THÍCH: Tốc độ chip của UTRA FDD là 3,84 Mchip/s.
B.1.2.18. Node B
Nút logic chịu trách nhiệm phát/thu vô tuyến trong một hoặc nhiều ô (cell) tới/từ thiết bị đầu cuối.
B.1.2.19. Băng tần hoạt động (operating band)
Dải tần số hoạt động của mạng UTRA FDD được quy định bằng bộ các yêu cầu kỹ thuật xác định.
CHÚ THÍCH: Các băng tần hoạt động của mạng UTRA được đánh số bằng số La mã.
B.1.2.20. Băng thông RF của trạm gốc (Base Station RF bandwidth)
Băng thông mà trong đó trạm gốc phát và thu đồng thời nhiều sóng mang và/hoặc nhiều RAT.
B.1.2.21. Biên dưới băng thông RF (lower RF bandwidth edge)
Tần số biên dưới của băng thông RF của trạm gốc, được sử dụng như là điểm chuẩn tham chiếu về tần số của máy phát và máy thu.
B.1.2.22. Biên trên băng thông RF (upper RF bandwidth edge)
Tần số biên trên của băng thông RF của trạm gốc, được sử dụng như là điểm chuẩn tham chiếu về tần số của máy phát và máy thu.
B.1.3. Ký hiệu
Các ký hiệu sử dụng trong Phụ lục B được diễn giải như sau:
α | Hệ số uốn của bộ lọc căn bậc hai côsin nâng, α = 0,22 |
βc | Hệ số khuếch đại đối với DPCCH |
βd | Hệ số khuếch đại đối với DPDCH |
βhs | Hệ số khuếch đại đối với HS-DPCCH |
βec | Hệ số khuếch đại đối với E-DPCCH |
βed | Hệ số khuếch đại đối với E-DPDCH |
DPCH_Ec | Năng lượng trung bình trên chip PN đối với DPCH |
DPCH_Ec/Ior | Tỷ số giữa năng lượng phát trên chip PN đối với DPCH và mật độ phổ công suất phát tổng tại đầu nối ăng ten của Nút B (SS) |
DPCCH_Ec/Ior | Tỷ số giữa năng lượng phát trên chip PN đối với DPCCH và mật độ phổ công suất phát tổng tại đầu nối ăng ten của Nút B (SS) |
DPDCH_ Ec/Ior | Tỷ số giữa năng lượng phát trên chip PN đối với DPDCH và mật độ phổ công suất phát tổng tại đầu nối ăng ten của Nút B (SS) |
Ec | Năng lượng trung bình trên chip PN |
Ec/Ior | Tỷ số giữa năng lượng phát trung bình trên chip PN đối với các trường hoặc các kênh vật lý khác nhau và mật độ phổ công suất phát tổng |
Fuw | Tần số của tín hiệu không mong muốn. Giá trị này được chỉ định trong ngoặc đơn dưới dạng (các) tần số thuần túy hoặc độ lệch tần số so với tần số kênh được cấp phát |
Ioac | Mật độ phổ công suất (được tích phân trong độ rộng băng bằng (1+α) lần tốc độ chip và được chuẩn hóa theo tốc độ chip) của kênh tần số lân cận khi được đo tại đầu nối ăng ten của UE |
Ioc | Mật độ phổ công suất (được tích phân trong độ rộng băng tạp âm bằng tốc độ chip và được chuẩn hóa theo tốc độ chip) của nguồn tạp âm trắng có giới hạn băng (mô phỏng nhiễu từ các ô, các ô này không được xác định trong thủ tục đo kiểm) khi được đo tại đầu nối ăng ten của UE |
Ior | Mật độ phổ công suất phát tổng (được tích phân trong độ rộng băng bằng (1+α) lần tốc độ chip và được chuẩn hóa theo tốc độ chip) của tín hiệu đường xuống khi được đo tại đầu nối ăng ten của Node B |
Îor | Mật độ phổ công suất thu (được tích phân trong độ rộng băng bằng (1+α) lần tốc độ chip và được chuẩn hóa theo tốc độ chip) của tín hiệu đường xuống khi được đo tại đầu nối ăng ten của UE |
Iouw | Mức công suất của tín hiệu không mong muốn |
OCNS_Ec | Năng lượng trung bình trên chip PN đối với OCNS |
S-CCPCH_Ec | Năng lượng trung bình trên chip PN đối với S-CCPCH |
B.1.4. Chữ viết tắt
Các chữ viết tắt sử dụng trong Phụ lục B được diễn giải như sau:
<REFSENS> | Độ nhạy tham chiếu | Reference sensitivity |
<REF Îor> | Îor tham chiếu | ReferenceÎor |
AC | Kênh truy nhập | Access Channel |
ACLR | Tỷ số công suất rò kênh lân cận | Adjacent Channel Leakage power Ratio |
ACS | Độ chọn lọc kênh lân cận | Adjacent Channel Selectivity |
BER | Tỷ lệ lỗi bit | Bit Error Ratio |
BLER | Tỷ số lỗi khối | Block Error Ratio |
CDMA | Đa truy nhập phân chia theo mã | Code Division Multiple Access |
CW | Sóng liên tục (tín hiệu không được điều chế) | Continuous Wave (unmodulated signal) |
DC-HSUPA | HSUPA lưỡng ô | Dual Cell HSUPA |
DCH | Kênh dành riêng (là kênh được ánh xạ vào kênh vật lý riêng) | Dedicated Channel |
DL | Đường xuống | Down Link (forward link) |
DPCCH | Kênh điều khiển vật lý riêng | Dedicated Physical Control CHannel |
DPCH | Kênh vật lý riêng | Dedicated Physical CHannel |
DPDCH | Kênh dữ liệu vật lý riêng | Dedicated Physical Data CHannel |
DTX | Phát gián đoạn | Discontinuous Transmission |
e.i.r.p. | Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương | equivalent isotropically radiated power |
e.r.p | Công suất bức xạ hiệu dụng | Effective radiated power |
E-DCH | Kênh riêng tăng cường | Enhanced Dedicated CHannel |
E-DPCCH | DPCCH tăng cường | Enhanced DPCCH |
E-DPDCH | DPDCH tăng cường | Enhanced DPDCH |
EUT | Thiết bị được đo kiểm | Equipment Under Test |
FACH | Kênh truy nhập đường xuống | Forward Access Channel |
FDD | Ghép song công phân chia theo tần số | Frequency Division Duplex |
HSDPA | Truy nhập dữ liệu gói tốc độ cao hướng xuống | High Speed Downlink Packet Access |
HS-DPCCH | DPCCH tốc độ cao | High Speed DPCCH |
HSUPA | Truy nhập dữ liệu gói tốc độ cao hướng lên | High Speed Uplink Packet Access |
IMT | Hệ thống thông tin di động toàn cầu (bao gồm cả IMT-2000 và IMT-Advanced RITs) | International Mobile Telecommunications |
ITU-R | Nhóm tiêu chuẩn về vô tuyến của Liên minh viễn thông quốc tế | International Telecommunication Union Radio sector |
MPR | Suy giảm công suất tối đa | Maximum Power Reduction |
OCNS | Bộ mô phỏng tạp âm trên kênh trực giao | Orthogonal Channel Noise Simulator |
P-CCPCH | Kênh vật lý điều khiển chung sơ cấp | Primary Common Control Physical Channel |
PCH | Kênh nhắn tin | Paging Channel |
P-CPICH | Kênh dẫn chung sơ cấp | Primary Common Pilot Channel |
PICH | Kênh chỉ báo nhắn tin | Paging Indicator Channel |
PN | Tạp âm giả ngẫu nhiên | Pseudo Noise |
PSD | Mật độ phổ công suất | Power Spectral Density |
RAT | Công nghệ truy nhập vô tuyến | Radio Access Technology |
RF | Tần số vô tuyến điện | Radio Frequency |
RMS | Giá trị hiệu dụng | Root Mean Square |
RRC | Căn bậc hai côsin nâng | Root Raised Cosine |
S-CCPCH | Kênh vật lý điều khiển chung thứ cấp | Secondary Common Control Physical Channel |
SCH | Kênh đồng bộ | Synchronization Channel |
SS | Bộ mô phỏng hệ thống | System Simulator |
TFC | Tổ hợp khuôn dạng truyền tải | Transport Format Combination |
TFCI | Bộ chỉ báo tổ hợp khuôn dạng truyền tải | Transport Format Combination Indicator |
TH | Nhiệt độ tới hạn cao | Temperature High |
TH/VH | Nhiệt độ tới hạn cao/Điện áp tới hạn cao | High extreme Temperature/ High extreme Voltage |
TH/VL | Nhiệt độ tới hạn cao/Điện áp tới hạn thấp | High extreme Temperature/ Low extreme Voltage |
TL | Nhiệt độ tới hạn thấp | Temperature Low |
TL/VH | Nhiệt độ tới hạn thấp/Điện áp tới hạn cao | Low extreme Temperature/ High extreme Voltage |
TL/VL | Nhiệt độ tới hạn thấp/Điện áp tới hạn thấp | Low extreme Temperature/ Low extreme Voltage |
TPC | Điều khiển công suất phát | Transmit Power Control |
UARFCN | Số kênh tần số vô tuyến tuyệt đối UTRA | UTRA Absolute Radio Frequency Channel Number |
UE | Thiết bị đầu cuối | User Equipment |
UMTS | Hệ thống thông tin di động toàn cầu | Universal Mobile Telecommunications System |
UTRA | Truy nhập vô tuyến mặt đất toàn cầu | Universal Terrestrial Radio Access |
UL | Đường lên | Uplink |
VH | Điện áp tới hạn cao | Higher extreme Voltage |
VL | Điện áp tới hạn thấp | Lower extreme Voltage |
W-CDMA | Đa truy nhập phân chia theo mã trên băng rộng | Wideband Code Division Multiple Access |
B.2. Quy định kỹ thuật
B.2.1. Điều kiện môi trường
Các yêu cầu kỹ thuật tại Phụ lục B của quy chuẩn này áp dụng trong điều kiện môi trường hoạt động của thiết bị. Nhà cung cấp phải công bố điều kiện môi trường hoạt động của thiết bị phù hợp với các quy định tại B.4. Thiết bị phải luôn tuân thủ mọi yêu cầu kỹ thuật tại Phụ lục B của quy chuẩn này khi hoạt động trong các giới hạn biên của điều kiện môi trường hoạt động đã công bố.
B.2.2. Các yêu cầu kỹ thuật
B.2.2.1. Công suất ra cực đại của máy phát
B.2.2.1.1. Định nghĩa
Công suất ra cực đại danh định và dung sai của nó được xác định theo loại công suất của UE.
Công suất danh định là công suất phát băng rộng của UE, nghĩa là công suất trong băng thông ít nhất bằng (1+α) lần tốc độ chip của chế độ truy nhập vô tuyến. Thời gian đo ít nhất là một khe thời gian.
B.2.2.1.2. Giới hạn
Công suất ra cực đại của UE không được vượt quá giá trị chỉ ra ở Bảng B.2, ngay cả đối với chế độ truyền đa mã DPDCH.
Bảng B.2 - Các loại công suất UE
Băng tần | Công suất loại 3 | Công suất loại 3bis | Công suất loại 4 | |||
Công suất (dBm) | Dung sai (dB) | Công suất (dBm) | Dung sai (dB) | Công suất (dBm) | Dung sai (dB) | |
I | +24 | +1,7/-3,7 |
|
| +21 | +2,7/-2,7 |
VIII | +24 | +1,7/-3,7 | +23 | +2,7/-2,7 | +21 | +2,7/-2,7 |
CHÚ THÍCH 1: Các yêu cầu này không xem xét đến việc cho phép UE giảm công suất cực đại trong chế độ HS-DPCCH và E-DCH như được xác định trong TS 125 101.
CHÚ THÍCH 2: Dải công suất ra cực đại của UE đối với các loại công suất khác nhau được xác định trong 6.2.1, TS 125 101. Các giá trị trong Bảng B.3 tương ứng với các giới hạn đo kiểm có xem xét đến độ không đảm bảo đo của thiết bị đo (xem B.3.2).
B.2.2.2. Công suất ra cực đại của máy phát đối với DC-HSUPA
B.2.2.2.1. Định nghĩa
Công suất ra cực đại DC-HSUPA và dung sai của nó được xác định theo MPR của UE đối với công suất ra cực đại danh định.
Công suất ra cực đại DC-HSUPA là công suất lớn nhất của UE khi HS-DPCCH và E-DCH được phát toàn bộ hoặc một phần trong một khe DPCCH. Đối với DC-HSUPA, công suất danh định là tổng công suất phát băng rộng của từng sóng mang của UE. Thời gian đo ít nhất là một khe thời gian.
B.2.2.2.2. Giới hạn
Công suất ra cực đại DC-HSUPA không được vượt quá giá trị chỉ ra ở Bảng B.3.
Bảng B.3 - Công suất ra cực đại DC-HSUPA
Bài đo trong TS 134 121-1, Bảng C.11A.1.1 | Công suất loại 3 | Công suất loại 4 | ||
Công suất (dBm) | Dung sai (dB) | Công suất (dBm) | Dung sai (dB) | |
1 | +22,5 | +3,2/-3,7 | +19,5 | +4,2/-2,7 |
CHÚ THÍCH 1: Dải công suất ra cực đại của UE đối với DC-HSUPA được xem xét đối với tất cả các tổ hợp của DPCCH, HS-DPCCH, E-DPDCH, và E-DPCCH trong cấu hình kênh UL.
CHÚ THÍCH 2: Chi tiết về hàm bậc 3 và mức suy giảm công suất cực đại đối với yêu cầu này được chỉ định trong 6.2.2A của TS 125 101.
B.2.2.3. Mặt nạ phổ phát xạ của máy phát
B.2.2.3.1. Định nghĩa
Mặt nạ phổ phát xạ của UE áp dụng với các tần số cách tần số sóng mang trung tâm của UE từ 2,5 đến 12,5 MHz. Phát xạ bên ngoài kênh được chỉ định tương ứng với công suất trung bình đã lọc RRC của sóng mang UE.
B.2.2.3.2. Giới hạn
Công suất của bất cứ phát xạ nào của UE cũng không được vượt quá các mức quy định trong Bảng B.4. Các yêu cầu này áp dụng đối với tất cả các giá trị của βc, βd, βhs, βec và βed được xác định trong TS 125 214.
Bảng B.4 - Yêu cầu đối với mặt nạ phổ phát xạ
Δf (MHz) (CHÚ THÍCH 1) | Yêu cầu tối thiểu (CHÚ THÍCH 2) | Băng thông đo (CHÚ THÍCH 5) | |
Yêu cầu tương đối | Yêu cầu tuyệt đối (trong băng thông đo) | ||
Từ 2,5 đến 3,5 | -69,6 dBm | 30 kHz (CHÚ THÍCH 3) | |
Từ 3,5 đến 7,5 | -54,3 dBm | 1 MHz (CHÚ THÍCH 4) | |
Từ 7,5 đến 8,5 | -54,3 dBm | 1 MHz (CHÚ THÍCH 4) | |
Từ 8,5 đến 12,5 | -47,5 dBc | -54,3 dBm | 1 MHz (CHÚ THÍCH 4) |
CHÚ THÍCH 1: Δf là khoảng cách giữa tần số sóng mang và tần số trung tâm của băng thông đo. CHÚ THÍCH 2: Yêu cầu tối thiểu được tính toán từ yêu cầu tương đối hoặc yêu cầu tuyệt đối tùy theo công suất nào lớn hơn. CHÚ THÍCH 3: Điểm đo đầu tiên và cuối cùng đối với bộ lọc 30 kHz là tại Δf bằng 2,515 MHz và 3,485 MHz. CHÚ THÍCH 4: Điểm đo đầu tiên và cuối cùng đối với bộ lọc 1 MHz là tại Δf bằng 4 MHz và 12 MHz. CHÚ THÍCH 5: Theo nguyên tắc chung, băng thông phân giải của thiết bị đo phải bằng băng thông đo. Để nâng cao độ chính xác, độ nhạy và hiệu quả của phép đo, băng thông phân giải có thể khác với băng thông đo. Khi băng thông phân giải nhỏ hơn băng thông đo, kết quả đo phải được tích phân trên băng thông đo để thu được độ rộng băng tạp âm tương đương của băng thông đo. |
B.2.2.4. Mặt nạ phổ phát xạ của máy phát đối với DC-HSUPA
B.2.2.4.1. Định nghĩa
Mặt nạ phổ phát xạ của UE áp dụng với các tần số cách tần số sóng mang trung tâm của hai tần số kênh được cấp của UE từ 5 đến 20 MHz. Các yêu cầu này áp dụng đối với trường hợp công suất ra của UE ở mức cực đại. Các yêu cầu này áp dụng đối với tất cả các giá trị của βc, βd, βhs, βec và βed được xác định trong TS 125 214.
B.2.2.4.2. Giới hạn
Công suất của bất cứ phát xạ nào của UE cũng không được vượt quá các mức quy định trong Bảng B.5.
Bảng B.5 - Yêu cầu đối với mặt nạ phổ phát xạ đối với DC-HSUPA
Δf (MHz) | Giới hạn phổ phát xạ (dBm) | Băng thông đo |
±5 ÷ 6 | -16,5 | 30 kHz |
±6 ÷ 10 | -8,5 | 1 MHz |
±10 ÷ 19 | -11,5 | 1 MHz |
±19 ÷ 20 | -23,5 | 1 MHz |
CHÚ THÍCH 1: Δf là khoảng cách giữa tần số sóng mang và tần số trung tâm của băng thông đo. |
B.2.2.5. Phát xạ giả của máy phát
B.2.2.5.1. Định nghĩa
Phát xạ giả, không bao gồm các phát xạ ngoài băng, là những phát xạ tạo ra do các hiệu ứng không mong muốn của máy phát như: phát xạ hài, phát xạ ký sinh, các thành phần xuyên điều chế và các thành phần đổi tần.
B.2.2.5.2. Giới hạn
Các giới hạn trong Bảng B.6 và Bảng B.7 chỉ áp dụng cho những tần số cách tần số sóng mang trung tâm của UE hơn 12,5 MHz.
Bảng B.6 - Các yêu cầu chung đối với phát xạ giả
Tần số | Băng thông đo | Yêu cầu tối thiểu |
9 kHz ≤ f < 150 kHz | 1 kHz | -36 dBm |
150 kHz ≤ f < 30 MHz | 10 kHz | -36 dBm |
30 MHz ≤ f < 1 000 MHz | 100 kHz | -36 dBm |
1 GHz ≤ f < 12,75 GHz | 1 MHz | -30 dBm |
Bảng B.7 - Các yêu cầu bổ sung đối với phát xạ giả
Băng tần | Tần số | Băng thông đo | Yêu cầu tối thiểu |
I | 791 MHz ≤ f ≤ 821 MHz | 3,84 MHz | -60 dBm |
921 MHz ≤ f < 925 MHz | 100 kHz | -60 dBm (xem CHÚ THÍCH) | |
925 MHz ≤ f ≤ 935 MHz | 100 kHz | -67 dBm (xem CHÚ THÍCH) | |
935 MHz < f ≤ 960 MHz | 100 kHz | -79 dBm (xem CHÚ THÍCH) | |
1 805 MHz ≤ f ≤ 1 880 MHz | 100 kHz | -71 dBm (xem CHÚ THÍCH) | |
2 110 MHz ≤ f ≤ 2 170 MHz | 3,84 MHz | -60 dBm | |
2 585 MHz ≤ f ≤ 2 690 MHz | 3,84 MHz | -60 dBm | |
VIII | 791 MHz ≤ f ≤ 821 MHz | 3,84 MHz | -60 dBm |
925 MHz ≤ f ≤ 935 MHz | 100 kHz 3,84 MHz | -67 dBm (xem CHÚ THÍCH 1) -60 dBm | |
935 MHz < f ≤ 960 MHz | 100 kHz 3,84 MHz | -79 dBm (xem CHÚ THÍCH ) -60 dBm | |
1 805 MHz ≤ f ≤ 1 830 MHz | 100 kHz 3,84 MHz | -71 dBm (xem CHÚ THÍCH 1 và 2) -60 dBm | |
1 830 MHz ≤ f ≤ 1 880 MHz | 100 kHz 3,84 MHz | -71 dBm (xem CHÚ THÍCH 1) -60 dBm | |
2 110 MHz ≤ f ≤ 2 170 MHz | 3,84 MHz | -60 dBm | |
2 585 MHz ≤ f ≤ 2 640 MHz | 3,84 MHz | -60 dBm | |
2 640 MHz ≤ f ≤ 2 690 MHz | 3,84 MHz | -60 dBm (xem CHÚ THÍCH 2) | |
CHÚ THÍCH 1: Các phép đo được thực hiện tại các tần số là các bội số nguyên của 200 kHz. Trường hợp ngoại lệ, cho phép tối đa năm phép đo có cấp độ không vượt quá các yêu cầu quy định trong Bảng B.6 đối với mỗi UARFCN sử dụng trong phép đo. CHÚ THÍCH 2: Các phép đo được thực hiện tại các tần số là các bội số nguyên của 200 kHz. Trường hợp ngoại lệ, cho phép các phép đo có cấp độ không vượt quá các yêu cầu quy định trong Bảng B.6 đối với mỗi UARFCN sử dụng trong phép đo tùy theo phát xạ giả hài bậc 2 hay bậc 3. |
B.2.2.6. Phát xạ giả của máy phát đối với DC-HSUPA
B.2.2.6.1. Định nghĩa
Đối với DC-HSUPA, phát xạ giả, không bao gồm các phát xạ ngoài băng, là những phát xạ tạo ra do các hiệu ứng không mong muốn của máy phát như: phát xạ hài, phát xạ ký sinh, các thành phần xuyên điều chế và các thành phần đổi tần.
B.2.2.6.2. Giới hạn
Công suất phát xạ giả trong chế độ DC-HSUPA không được vượt quá mức giới hạn trong Bảng B.8 và Bảng B.9. Các giới hạn trong Bảng B.8 chỉ áp dụng cho những tần số cách các tần số sóng mang trung tâm của UE hơn 20 MHz khi hai sóng mang lân cận được cấp cho đường lên.
Bảng B.8 - Các yêu cầu chung đối với phát xạ giả DC-HSUPA
Tần số | Băng thông đo | Yêu cầu tối thiểu |
9 kHz ≤ f < 150 kHz | 1 kHz | -36 dBm |
150 kHz ≤ f < 30 MHz | 10 kHz | -36 dBm |
30 MHz ≤ f < 1 000 MHz | 100 kHz | -36 dBm |
1 GHz ≤ f < 12,75 GHz | 1 MHz | -30 dBm |
Bảng B.9 - Các yêu cầu bổ sung đối với phát xạ giả DC-HSUPA
Băng tần | Tần số | Băng thông đo | Yêu cầu tối thiểu |
I | 791 MHz ≤ f ≤ 821 MHz | 3,84 MHz | -60 dBm |
921 MHz ≤ f < 925 MHz | 100 kHz | -60 dBm (xem CHÚ THÍCH 1) | |
925 MHz ≤ f ≤ 935 MHz | 100 kHz 3,84 MHz | -67 dBm (xem CHÚ THÍCH 1) -60 dBm | |
935 MHz < f ≤ 960 MHz | 100 kHz | -79 dBm (xem CHÚ THÍCH 1) | |
1 805 MHz ≤ f ≤ 1 880 MHz | 100 kHz | -71 dBm (xem CHÚ THÍCH 1) | |
2 110 MHz ≤ f ≤ 2 170 MHz | 3,84 MHz | -60 dBm | |
2 585 MHz ≤ f ≤ 2 690 MHz | 3,84 MHz | -60 dBm | |
VIII | 791 MHz ≤ f ≤ 821 MHz | 3,84 MHz | -60 dBm |
925 MHz ≤ f ≤ 935 MHz | 100 kHz 3,84 MHz | -57 dBm (xem CHÚ THÍCH 1 và 3) -50 dBm | |
935 MHz < f ≤ 960 MHz | 100 kHz 3,84 MHz | -79 dBm (xem CHÚ THÍCH 1) -60 dBm | |
1 805 MHz ≤ f ≤ 1 830 MHz | 100 kHz 3,84 MHz | -71 dBm (xem CHÚ THÍCH 1 và 2) -60 dBm (xem CHÚ THÍCH 2) | |
1 830 MHz ≤ f ≤ 1 880 MHz | 100 kHz 3,84 MHz | -71 dBm (xem CHÚ THÍCH 1) -60 dBm | |
2 110 MHz ≤ f ≤ 2 170 MHz | 3,84 MHz | -60 dBm | |
2 585 MHz ≤ f ≤ 2 640 MHz | 3,84 MHz | -60 dBm | |
2 640 MHz ≤ f ≤ 2 690 MHz | 3,84 MHz | -60 dBm (xem CHÚ THÍCH 2) | |
CHÚ THÍCH 1: Các phép đo được thực hiện tại các tần số là các bội số nguyên của 200 kHz. Trường hợp ngoại lệ, cho phép tối đa năm phép đo có cấp độ không vượt quá các yêu cầu quy định trong Bảng B.8 đối với mỗi UARFCN sử dụng trong phép đo. CHÚ THÍCH 2: Các phép đo được thực hiện tại các tần số là các bội số nguyên của 200 kHz. Trường hợp ngoại lệ, cho phép các phép đo có cấp độ không vượt quá các yêu cầu quy định trong Bảng B.6 đối với mỗi UARFCN sử dụng trong phép đo tùy theo phát xạ giả hài bậc 2 hay bậc 3. CHÚ THÍCH 3: Yêu cầu này cũng áp dụng đối với các tần số cách tần số sóng mang trung tâm của UE từ 5 MHz đến 20 MHz |
B.2.2.7. Công suất ra cực tiểu của máy phát
B.2.2.7.1. Định nghĩa
Công suất ra được điều khiển cực tiểu của UE là công suất khi được thiết lập đến một giá trị cực tiểu. Việc này xảy ra khi cả điều khiển công suất vòng lặp trong và vòng lặp ngoài có yêu cầu công suất phát cực tiểu. Công suất phát cực tiểu được định nghĩa là công suất trung bình trong một khe thời gian.
B.2.2.7.2. Giới hạn
Công suất ra cực tiểu phải nhỏ hơn -49 dBm.
B.2.2.8. Công suất ra cực tiểu của máy phát đối với DC-HSUPA
B.2.2.8.1. Định nghĩa
Công suất ra được điều khiển cực tiểu của UE là công suất khi được thiết lập đến một giá trị cực tiểu. Việc này xảy ra khi cả điều khiển công suất vòng lặp trong và vòng lặp ngoài có yêu cầu công suất phát cực tiểu. Công suất phát cực tiểu được định nghĩa là công suất trung bình trong một khe thời gian của mỗi sóng mang.
B.2.2.8.2. Giới hạn
Công suất ra cực tiểu của mỗi sóng mang phải nhỏ hơn -49 dBm, khi cả hai sóng mang được thiết lập về mức công suất ra cực tiểu.
B.2.2.9. Độ chọn lọc kênh lân cận của máy thu
B.2.2.9.1. Định nghĩa
Độ chọn lọc kênh lân cận (ACS) là tham số đánh giá khả năng máy thu thu một tín hiệu W-CDMA tại tần số kênh được cấp phát khi có tín hiệu của kênh lân cận tại độ lệch tần số đã định so với tần số trung tâm của kênh được cấp phát. ACS là tỷ số giữa độ suy giảm bộ lọc máy thu trên tần số kênh được cấp phát và độ suy giảm bộ lọc máy thu trên (các) kênh lân cận.
B.2.2.9.2. Giới hạn
Đối với UE có công suất loại 3 và 4, BER không được vượt quá 0,001 đối với các tham số được chỉ định trong Bảng B.10. Điều kiện đo kiểm này tương đương với giá trị ACS bằng 33 dB.
Bảng B.10 - Các tham số đo kiểm đối với độ chọn lọc kênh lân cận
Tham số | Đơn vị | Trường hợp 1 | Trường hợp 2 |
DPCH_Ec | dBm/3,84 MHz | <REFSENS> + 14 dB | <REFSENS> + 41 dB |
Îor | dBm/3,84 MHz | <REFÎor> + 14 dB | <REFÎor> + 41 dB |
Công suất trung bình Ioac (đối với tín hiệu đã điều chế) | dBm/3,84 MHz | -52 | -25 |
Fuw (độ lệch) | MHz | -5 hoặc +5 | -5 hoặc +5 |
Công suất phát trung bình của UE | dBm | 20 (đối với công suất loại 3) 18 (đối với công suất loại 4) | |
CHÚ THÍCH 1: <REFSENS> và <REFÎor> như được chỉ định trong TS 134 121-1. CHÚ THÍCH 2: Ioac (đối với tín hiệu đã điều chế) bao gồm các kênh chung và 16 kênh dữ liệu riêng, như được chỉ định trong TS 125 101. |
B.2.2.10. Đặc tính chặn của máy thu
B.2.2.10.1. Định nghĩa
Đặc tính chặn là tham số đánh giá khả năng máy thu thu tín hiệu mong muốn tại tần số kênh được cấp phát của máy thu đó khi có nhiễu không mong muốn tại các tần số khác với các tần số đáp ứng giả hoặc các tần số kênh lân cận, mà không có các tín hiệu vào không mong muốn gây ra sự suy giảm chỉ tiêu của máy thu vượt quá giới hạn quy định. Chỉ tiêu chặn phải áp dụng tại tất cả các tần số (trừ các tần số tại đó xuất hiện đáp ứng giả).
B.2.2.10.2. Giới hạn
BER không được vượt quá 0,001 đối với các tham số được quy định trong Bảng B.11 và Bảng B.12. Đối với Bảng B.12, tối đa 24 ngoại lệ được phép đối với các tần số đáp ứng giả trong mỗi kênh tần số được cấp phát khi đo sử dụng kích thước bước 1 MHz.
Bảng B.11 - Các tham số đo kiểm đối với những đặc tính chặn trong băng
Tham số | Đơn vị | Mức | |
DPCH_Ec | dBm/3,84 MHz | <REFSENS> + 3 dB | |
Îor | dBm/3,84 MHz | <REFÎor> + 3 dB | |
Công suất trung bình Iblocking (đối với tín hiệu đã điều chế) | dBm | -56 (đối với độ lệch Fuw là ±10 MHz) | -44 (đối với độ lệch Fuw là ±15 MHz) |
Fuw (Băng I) | MHz | 2 102,4 ≤ f ≤ 2 177,6 | 2 095 ≤ f ≤ 2 185 |
Fuw (Băng VIII) | MHz | 917,4 ≤ f ≤ 967,6 | 910 ≤ f ≤ 975 |
Công suất phát trung bình của UE | dBm | 20 (đối với công suất loại 3) 18 (đối với công suất loại 4) | |
CHÚ THÍCH 1: <REFSENS> và <REFÎor> như được chỉ định trong TS 134 121-1. CHÚ THÍCH 2: Iblocking (đối với tín hiệu đã điều chế) bao gồm các kênh chung và 16 kênh dữ liệu dành riêng, như được chỉ định trong TS 125 101. |
Bảng B.12 - Các tham số đo kiểm đối với những đặc tính chặn ngoài băng
Tham số | Đơn vị | Dải tần 1 | Dải tần 2 | Dải tần 3 |
DPCH_Ec | dBm/3,84 MHz | <REFSENS> + 3 dB | <REFSENS> + 3 dB | <REFSENS> + 3 dB |
Îor | dBm/3,84 MHz | <REFÎor> + 3 dB | <REFÎor> + 3 dB | <REFÎor> + 3 dB |
Iblocking (CW) | dBm | -44 | -30 | -15 |
Fuw (Băng I) | MHz | 2 050 < f < 2 095 2 185 < f < 2 230 | 2 025 < f < 2 050 2 230 < f < 2 255 | 1 < f < 2 025 2 255 < f < 12 750 |
Fuw (Băng VIII) | MHz | 865 ≤ f ≤ 910 975 ≤ f ≤ 1 020 | 840 ≤ f ≤ 865 1 020 ≤ f ≤ 1 045 | 1 < f < 840 1 045 < f < 12 750 |
Công suất phát trung bình của UE | dBm | 20 (đối với công suất loại 3) 18 (đối với công suất loại 4) | ||
Băng I | Đối với dải tần 2 095 MHz ≤ f ≤ 2 185 MHz, phải tuân thủ quy định về chặn trong băng và độ chọn lọc kênh lân cận tương ứng trong B.2.2.10 và Bảng B.11. | |||
Băng VIII | Đối với dải tần 910 MHz ≤ f ≤ 975 MHz, phải tuân thủ quy định về chặn trong băng và độ chọn lọc kênh lân cận tương ứng trong B.2.2.10 và Bảng B.11. | |||
CHÚ THÍCH 1: <REFSENS> và <REFÎor> như được chỉ định trong TS 134 121-1. CHÚ THÍCH 2: phải áp dụng các tham số đo kiểm thích hợp đối với đặc tính chặn trong băng ở Bảng B.11 và độ chọn lọc kênh lân cận ở B.2.2.10 trong dải tần 2095 MHz < f < 2185 MHz. |
Bảng B.13 - Các tham số đo kiểm đối với những đặc tính chặn băng hẹp
Tham số | Đơn vị | Mức (băng VIII) |
DPCH_Ec | dBm/3,84 MHz | <REFSENS> + 10 dB |
Îor | dBm/3,84 MHz | <REFÎor> + 10 dB |
Iblocking (GMSK) | dBm | -56 |
Fuw (độ lệch) | MHz | 2,8 |
Công suất phát trung bình của UE | dBm | 20 (đối với công suất loại 3) 18 (đối với công suất loại 4) |
CHÚ THÍCH 1: <REFSENS> và <REFÎor> như được chỉ định trong TS 134 121-1. CHÚ THÍCH 2: Iblocking (GMSK) là tín hiệu nhiễu được định nghĩa trong TS 145 004. Đó là một sóng mang được điều chế GMSK liên tục theo cấu trúc của các tín hiệu GSM, nhưng với tất cả các bit (bao gồm cả khoảng giữa) được tạo ra trực tiếp từ một chuỗi dữ liệu ngẫu nhiên hoặc giả ngẫu nhiên bất kỳ. |
B.2.2.11. Đáp ứng giả của máy thu
B.2.2.11.1. Định nghĩa
Đáp ứng giả là tham số đánh giá khả năng máy thu thu tín hiệu mong muốn tại tần số kênh được cấp phát của máy thu mà không vượt quá độ suy giảm đã định do có tín hiệu gây nhiễu CW không mong muốn tại bất cứ tần số nào khác, mà tại đó có tồn tại đáp ứng, nghĩa là đối với các tần số đó giới hạn chặn ngoài băng quy định trong Bảng B.12 không được thỏa mãn.
B.2.2.11.2. Giới hạn
BER không được vượt quá 0,001 đối với các tham số được quy định trong Bảng B.14.
Bảng B.14 - Các tham số đo kiểm đối với đáp ứng giả
Tham số | Mức | Đơn vị |
DPCH_Ec | <REFSENS> + 3 dB | dBm/3,84 MHz |
Îor | <REFÎor> + 3 dB | dBm/3,84 MHz |
Iblocking (CW) | -44 | dBm |
Fuw | Các tần số đáp ứng giả | MHz |
Công suất phát trung bình của UE | 20 (đối với công suất loại 3) 18 (đối với công suất loại 4) | dBm |
CHÚ THÍCH: <REFSENS> và <REFÎor> như được chỉ định trong TS 134 121-1. |
B.2.2.12. Đặc tính xuyên điều chế của máy thu
B.2.2.12.1. Định nghĩa
Việc trộn hài bậc ba và bậc cao hơn của hai tín hiệu RF gây nhiễu có thể tạo ra tín hiệu gây nhiễu trong băng của kênh mong muốn. Loại bỏ đáp ứng xuyên điều chế là tham số đánh giá khả năng của máy thu thu một tín hiệu mong muốn tại tần số kênh được cấp phát khi có hai hoặc nhiều tín hiệu gây nhiễu có mối liên quan tần số đặc thù với tín hiệu mong muốn.
B.2.2.12.2. Giới hạn
BER không được vượt quá 0,001 đối với các tham số được quy định Bảng B.15.
Bảng B.15 - Các đặc tính xuyên điều chế của máy thu
Tham số | Mức | Đơn vị | |
DPCH_Ec | <REFSENS> + 3 dB | dBm/3,84 MHz | |
Îor | <REFÎor> + 3 dB | dBm/3,84 MHz | |
Iouw1 (CW) | -46 | dBm | |
Công suất trung bình của Iouw2 (đối với tín hiệu đã điều chế) | -46 | dBm | |
Fuw1 | 10 | -10 | MHz |
Fuw2 | 20 | -20 | MHz |
Công suất phát trung bình của UE | 20 (đối với công suất loại 3) 18 (đối với công suất loại 4) | dBm | |
CHÚ THÍCH 1: Iouw2 (đối với tín hiệu đã điều chế) bao gồm các kênh chung và 16 kênh dữ liệu riêng, như được chỉ định trong TS 125 101. CHÚ THÍCH 2: <REFSENS> và <REFÎor> như được chỉ định trong TS 134 121-1. |
Bảng B.16 - Các tham số đo kiểm đối với các đặc tính xuyên điều chế băng hẹp
Tham số | Đơn vị | Mức (băng VIII) | |
DPCH_Ec | dBm/3,84 MHz | <REFSENS> + 10 dB | |
Îor | dBm/3,84 MHz | <REFÎor> + 10 dB | |
Iouw1 (CW) | dBm | -43 | |
Iouw2 (GMSK) | dBm | -43 | |
Fuw1 (độ lệch) | MHz | 3,6 | -3,6 |
Fuw2 (độ lệch) | MHz | 6,0 | -6,0 |
Công suất phát trung bình của UE | dBm | 20 (đối với công suất loại 3) 18 (đối với công suất loại 4) | |
CHÚ THÍCH 1: <REFSENS> và <REFÎor> như được chỉ định trong TS 134 121-1. CHÚ THÍCH 2: Iouw2 (GMSK) là tín hiệu nhiễu được định nghĩa trong TS 145 004. Đó là một sóng mang được điều chế GMSK liên tục theo cấu trúc của các tín hiệu GSM, nhưng với tất cả các bit (bao gồm cả khoảng giữa) được tạo ra trực tiếp từ một chuỗi dữ liệu ngẫu nhiên hoặc giả ngẫu nhiên bất kỳ. |
B.2.2.13. Phát xạ giả của máy thu
B.2.2.13.1. Định nghĩa
Công suất phát xạ giả là công suất của các phát xạ được tạo ra hoặc được khuếch đại trong máy thu xuất hiện tại đầu nối ăng ten của UE. Các yêu cầu trong các băng phát của UE là hợp lệ ở trạng thái URA_PCH, Cell_PCH và trạng thái rỗi.
B.2.2.13.2. Giới hạn
Công suất của bất cứ phát xạ giả CW băng hẹp nào cũng không được vượt quá mức cực đại được quy định trong các Bảng B.17 và Bảng B.18.
Bảng B.17 - Các yêu cầu chung đối với phát xạ giả của máy thu
Tần số | Băng thông đo | Mức cực đại |
30 MHz ≤ f < 1 GHz | 100 kHz | -57 dBm |
1 GHz ≤ f < 12,75 GHz | 1 MHz | -47 dBm |
Bảng B.18 - Các yêu cầu bổ sung đối với phát xạ giả của máy thu
Băng tần | Tần số | Băng thông đo | Mức cực đại |
I | 791 MHz ≤ f ≤ 821 MHz | 3,84 MHz | -60 dBm |
921 MHz ≤ f < 925 MHz | 100 kHz | -60 dBm (xem CHÚ THÍCH) | |
925 MHz ≤ f ≤ 935 MHz | 100 kHz | -67 dBm (xem CHÚ THÍCH) | |
935 MHz < f ≤ 960 MHz | 100 kHz | -79 dBm (xem CHÚ THÍCH) | |
1 805 MHz ≤ f ≤ 1 880 MHz | 100 kHz | -71 dBm (xem CHÚ THÍCH) | |
1 920 MHz ≤ f ≤ 1 980 MHz | 3,84 MHz | -60 dBm | |
2 110 MHz ≤ f ≤ 2 170 MHz | 3,84 MHz | -60 dBm | |
2 585 MHz ≤ f ≤ 2 690 MHz | 3,84 MHz | -60 dBm | |
VIII | 791 MHz ≤ f ≤ 821 MHz | 3,84 MHz | -60 dBm |
880 MHz ≤ f ≤ 915 MHz | 3,84 MHz | -60 dBm | |
921 MHz < f ≤ 925 MHz | 100 kHz | -60 dBm (xem CHÚ THÍCH) | |
925 MHz < f ≤ 935 MHz | 100 kHz 3,84 MHz | -67 dBm (xem CHÚ THÍCH) -60 dBm | |
935 MHz < f ≤ 960 MHz | 100 kHz | -79 dBm (xem CHÚ THÍCH) | |
1 805 MHz ≤ f ≤ 1 880 MHz | 3,84 MHz | -60 dBm | |
2 110 MHz ≤ f ≤ 2 170 MHz | 3,84 MHz | -60 dBm | |
2 585 MHz ≤ f ≤ 2 690 MHz | 3,84 MHz | -60 dBm | |
CHÚ THÍCH: Các phép đo được thực hiện tại các tần số là bội số nguyên của 200 kHz. Ngoài ra mỗi yêu cầu trong Bảng B.17, có thể thực hiện năm lần đo cho mỗi UARFCN sử dụng trong phép đo. |
B.2.2.14. Điều khiển công suất ra khi mất đồng bộ
B.2.2.14.1. Định nghĩa
UE phải giám sát chất lượng của DPCCH để phát hiện sự suy hao tín hiệu trên Lớp 1. Ngưỡng Qout xác định mức chất lượng của DPCCH tại đó UE phải tắt nguồn của nó. Ngưỡng này không được xác định rõ ràng mà được xác định bởi các điều kiện trong đó UE phải tắt máy phát của nó, như đã nêu trong mục này.
Chất lượng của DPCCH phải được giám sát trên UE và được so sánh với ngưỡng Qout nhằm mục đích giám sát sự đồng bộ hóa. Ngưỡng Qout phải tương ứng với một mức chất lượng của DPCCH tại đó không phát hiện được chắc chắn các lệnh TPC phát trên DPCCH của đường xuống có thể được thực hiện hay không. Mức chất lượng của DPCCH có thể ở một mức mà tỷ số lỗi lệnh TPC là 20%.
B.2.2.14.2. Giới hạn
Khi UE đánh giá thấy chất lượng của DPCCH trong khoảng thời gian 160 ms cuối cùng thấp hơn ngưỡng Qout, UE phải tắt máy phát của nó trong vòng 40 ms.
Mức chất lượng tại ngưỡng Qout tương ứng với các mức tín hiệu khác nhau phụ thuộc vào các tham số của DCH trong các điều kiện đường xuống. Đối với các điều kiện trong Bảng B.19, một tín hiệu với chất lượng ở mức Qout có thể được tạo bởi tỷ số DPCCH_Ec/Ior bằng -25 dB. Kênh đo tham chiếu DL 12,2 kbit/s với điều kiện lan truyền tĩnh được quy định trong B.7, Phụ lục B. Các kênh vật lý đường xuống khác với các kênh quy định trong Bảng B.19 được chỉ định trong TS 134 121-1.
Bảng B.19 - Các tham số DCH để đo kiểm quá trình điều khiển mất đồng bộ
Tham số | Giá trị | Đơn vị | ||
Î or/Ioc | -1 | dB | ||
Ioc | -60 | dBm/3,84 MHz | ||
| Xem Hình B.2: Trước điểm A: -16,6 đối với các UE không hỗ trợ chế độ tăng cường loại 1 cho DCH -19,6 đối với các UE có hỗ trợ chế độ tăng cường loại 1 cho DCH Sau điểm A: không xác định | dB | ||
| Xem Hình B.2 | dB | ||
Tốc độ dữ liệu thông tin | 12,2 | kbit/s |
CHÚ THÍCH: UE hỗ trợ chế độ tăng cường loại 1 là UE sử dụng máy thu phân tập (Diversity Receiver (RAKE)).
Hình B.2 đưa ra một ví dụ trong đó tỷ số DPCCH_Ec/Ior thay đổi từ mức mà tại đó DPCH được giải điều chế trong các điều kiện bình thường xuống một mức thấp hơn Qout, tại đó UE phải tắt nguồn của nó.
Hình B.2 - Các điều kiện đối với quá trình điều khiển mất đồng bộ trong UE
Bảng B.20 - Các điều kiện đối với quá trình điều khiển mất đồng bộ trong UE
Thời điểm từ Hình B.2 | DPCCH_Ec/Ior (UE không hỗ trợ chế độ tăng cường loại 1 đối với DCH) | DPCCH_Ec/Ior (UE có hỗ trợ chế độ tăng cường loại 1 đối với DCH) | Đơn vị |
Trước thời điểm A | -16,6 | -19,6 | dB |
Từ A đến B | -21,6 | -29,6 | dB |
Sau thời điểm B | -28,4 | -31,4 | dB |
Yêu cầu đối với UE: UE phải tắt máy phát của nó trước điểm C.
Máy phát của UE được coi là tắt (OFF) nếu công suất trung bình đã lọc RRC đo được nhỏ hơn -55 dBm.
B.2.2.15. Tỷ số công suất rò kênh lân cận của máy phát (ACLR)
B.2.2.15.1. Định nghĩa
Tỷ số công suất rò kênh lân cận (ACLR) là tỷ số giữa công suất trung bình đã lọc RRC có tâm trên tần số kênh được cấp phát và công suất trung bình đã lọc RRC có tâm trên tần số kênh lân cận.
B.2.2.15.2. Giới hạn
Nếu công suất kênh lân cận lớn hơn -50 dBm thì ACLR phải lớn hơn giá trị quy định trong Bảng B.21. Các yêu cầu được áp dụng đối với tất cả các giá trị βc, βd, βhs, βec và βed quy định trong TS 125 214.
Bảng B.21 - Tỷ số công suất rò kênh lân cận của UE
Loại công suất | Tần số kênh lân cận so với tần số kênh được cấp phát | Giới hạn của ACLR |
3 | +5 MHz hoặc -5 MHz | 32,2 dB |
3 | +10 MHz hoặc -10 MHz | 42,2 dB |
4 | +5 MHz hoặc -5 MHz | 32,2 dB |
4 | +10 MHz hoặc -10 MHz | 42,2 dB |
CHÚ THÍCH: Yêu cầu vẫn phải được thỏa mãn khi có đột biến điện do chuyển mạch. |
B.2.2.16. Tỷ số công suất rò kênh lân cận đối với DC-HSUPA
B.2.2.16.1. Định nghĩa
Trường hợp có hai sóng mang lân cận được cấp cho đường lên, tỷ số công suất rò kênh lân cận (ACLR) là tỷ số giữa tổng công suất trung bình đã lọc RRC có tâm trên từng tần số của hai kênh được cấp phát và công suất trung bình đã lọc RRC có tâm trên tần số kênh lân cận.
B.2.2.16.2. Giới hạn
Nếu công suất kênh lân cận lớn hơn -50 dBm thì ACLR phải lớn hơn giá trị quy định trong Bảng B.22. Các yêu cầu được áp dụng đối với tất cả các giá trị βc, βd, βhs, βec và βed quy định trong TS 125 214.
Bảng B.22 - ACLR của UE đối với DC-HSUPA
Loại công suất | Tần số kênh lân cận so với trung tâm của hai tần số kênh được cấp phát | Giới hạn của ACLR |
3 | +7,5 MHz hoặc -5,5 MHz | 32,2 dB |
3 | +12,5 MHz hoặc -12,5 MHz | 35,2 dB |
4 | +7,5 MHz hoặc -5,5 MHz | 32,2 dB |
4 | +12,5 MHz hoặc -12,5 MHz | 35,2 dB |
B.2.2.17. Phát xạ giả bức xạ
B.2.2.17.1. Định nghĩa
Chỉ tiêu này đánh giá khả năng hạn chế các phát xạ không mong muốn từ cổng vỏ của thiết bị thông tin vô tuyến và thiết bị phụ trợ.
Chỉ tiêu này áp dụng cho thiết bị thông tin vô tuyến và thiết bị phụ trợ.
Phép đo chỉ tiêu này phải được thực hiện trên thiết bị thông tin vô tuyến và/hoặc trên cấu hình tiêu biểu của thiết bị phụ trợ.
B.2.2.17.2. Giới hạn
Biên tần số và các băng thông tham chiếu đối với những chuyển tiếp chi tiết của các giới hạn giữa các yêu cầu đối với các phát xạ ngoài băng và các yêu cầu đối với các phát xạ giả được dựa trên các khuyến nghị SM.329-12 và SM.1539-1 của ITU-R.
Các yêu cầu trong Bảng B.23 chỉ áp dụng đối với các tần số trong miền phát xạ giả.
Bảng B.23 - Các yêu cầu đối với phát xạ giả bức xạ
Tần số | Yêu cầu tối thiểu đối với (e.r.p)/độ rộng băng tham chiếu ở chế độ rỗi | Yêu cầu tối thiểu đối với (e.r.p)/độ rộng băng tham chiếu ở chế độ lưu lượng | Tính khả dụng |
30 MHz ≤ f < 1 000 MHz | -57 dBm/100 kHz | -36 dBm/100 kHz | Tất cả |
1 GHz ≤ f < 12,75 GHz | -47 dBm/1 MHz | -30 dBm/1 MHz | Tất cả |
B.2.2.18. Chức năng điều khiển và giám sát
B.2.2.18.1. Định nghĩa
Yêu cầu này xác minh rằng các chức năng điều khiển và giám sát của UE ngăn UE phát trong trường hợp không có mạng hợp lệ.
Chỉ tiêu này có thể áp dụng được cho thiết bị thông tin vô tuyến và thiết bị phụ trợ.
Phép đo chỉ tiêu này phải được thực hiện trên thiết bị thông tin vô tuyến và/hoặc trên cấu hình tiêu biểu của thiết bị phụ trợ.
B.2.2.18.2. Giới hạn
Công suất cực đại đo được trong khoảng thời gian đo kiểm không được vượt quá -30 dBm.
B.3. Phương pháp đo
B.3.1. Các điều kiện về môi trường đo kiểm
Các phép đo quy định trong Phụ lục này phải được thực hiện tại các điểm tiêu biểu trong phạm vi các giới hạn biên của điều kiện môi trường hoạt động đã công bố.
Tại những điểm mà chỉ tiêu kỹ thuật thay đổi tùy thuộc vào các điều kiện môi trường, các phép đo phải được thực hiện trong đủ loại điều kiện môi trường (trong phạm vi các giới hạn biên của điều kiện môi trường hoạt động đã công bố) để kiểm tra tính tuân thủ đối với các yêu cầu kỹ thuật.
Thông thường mọi phép đo phải được thực hiện trong điều kiện bình thường nếu không có các quy định khác. Tham khảo TS 134 121-1 về việc sử dụng các điều kiện khác để kiểm tra tính tuân thủ.
Trong Phụ lục này nhiều phép đo được thực hiện với các tần số thích hợp ở dải thấp, giữa, cao của băng tần hoạt động của UE. Các tần số này được xác định trong Bảng B.8.1, B.8 Phụ lục B.
B.3.2. Giải thích các kết quả đo
Các kết quả được ghi trong báo cáo đo kiểm đối với các phép đo được mô tả trong Phụ lục này phải được giải thích như sau:
- Giá trị đo được liên quan đến giới hạn tương ứng dùng để quyết định việc thiết bị có thỏa mãn các yêu cầu nêu tại Phụ lục này của Quy chuẩn hay không;
- Giá trị độ không đảm bảo đo đối với phép đo của mỗi tham số phải được đưa vào báo cáo đo kiểm;
- Đối với mỗi phép đo, giá trị ghi được của độ không đảm bảo đo phải nhỏ hơn hoặc bằng giá trị cho trong Bảng B.24 và Bảng B.25.
Theo Phụ lục này, trong các phương pháp đo, các giá trị của độ không đảm bảo đo phải được tính toán và phải tương đương với hệ số mở rộng (hệ số phủ) k=1,96 (cho độ tin cậy là 95% trong trường hợp các phân bố đặc trưng cho độ không đảm bảo đo thực tế là chuẩn (Gaussian)). Các nguyên tắc tính độ không đảm bảo đo được trình bày trong TR 100 028, trường hợp đặc biệt trong phụ lục D của TR 100 028-2.
Bảng B.24 và Bảng B.25 được dựa trên hệ số mở rộng này.
Bảng B.24 - Độ không đảm bảo đo tối đa của hệ thống đo kiểm
Tham số | Các điều kiện | Độ không đảm bảo đo của hệ thống đo kiểm |
Công suất ra cực đại của máy phát |
| ±0,7 dB |
Mặt nạ phổ phát xạ của máy phát |
| ±1,5 dB |
Các phát xạ giả của máy phát | f ≤ 2,2 GHz 2,2 GHz < f ≤ 4 GHz f > 4 GHz Đồng băng (≥ -60 dBm): Đồng băng (< -60 dBm): | ±1,5 dB ±2,0 dB ±4,0 dB ±2,0 dB ±3,0 dB |
Công suất ra cực tiểu của máy phát |
| ±1,0 dB |
Độ chọn lọc kênh lân cận của máy thu (ACS) |
| ±1,1 dB
|
Các đặc tính chặn của máy thu | f < độ lệch 15 MHz độ lệch 15 MHz ≤ f ≤ 2,2 GHz 2,2 GHz < f ≤ 4GHz f > 4 GHz | ±1,4 dB ±1,0 dB ±1,7 dB ±3,1 dB |
Đáp ứng giả của máy thu | f ≤ 2,2 GHz 2,2 GHz < f ≤ 4GHz f > 4 GHz | ±1,0 dB ±1,7 dB ±3,1 dB |
Các đặc tính xuyên điều chế của máy thu |
| ±1,3 dB |
Các phát xạ giả của máy thu | Đối với băng thu của UE (-60 dBm) Đối với băng phát của UE (-60 dBm) Bên ngoài băng thu của UE: f ≤ 2,2 GHz 2,2 GHz < f ≤ 4GHz f > 4 GHz | ±3,0 dB ±3,0 dB
±2,0 dB ±2,0 dB ±4,0 dB |
Điều khiển công suất ra khi mất đồng bộ | DPCCH_Ec/Ior Công suất tắt (OFF) của máy phát | ±0,4 dB ±1,0 dB |
Tỷ số công suất rò kênh lân cận của máy phát |
| ±0,8 dB |
Bảng B.25 - Độ không đảm bảo đo tối đa đối với phát xạ bức xạ, chức năng điều khiển và giám sát
Tham số | Độ không đảm bảo đo của hệ thống đo kiểm |
Công suất bức xạ hiệu dụng RF giữa 30 MHz và 180 MHz | ±6 dB |
Công suất bức xạ hiệu dụng RF giữa 180 MHz và 12,75 GHz | ±3 dB |
Công suất RF dẫn | ±1 dB |
CHÚ THÍCH 1: Đối với các phép đo RF, phải chú ý rằng độ không bảo đảm trong Bảng B.24 và Bảng B.25 áp dụng cho hệ thống đo kiểm hoạt động với tải danh định 50 Ω và không tính đến các hiệu ứng của hệ thống do sự không thích ứng giữa EUT và hệ thống đo kiểm.
CHÚ THÍCH 2: Nếu hệ thống đo kiểm có độ không đảm bảo đo lớn hơn độ không đảm bảo đo đã chỉ định trong Bảng B.24 và Bảng B.25, thì thiết bị này có thể vẫn được sử dụng, miễn là có điều chỉnh như sau: Bất cứ độ không bảo đảm bổ sung nào trong Hệ thống đo kiểm ngoài độ không bảo đảm đã chỉ định trong Bảng B.24 và Bảng B.25 có thể được sử dụng để siết chặt các yêu cầu đo kiểm - làm cho phép đo khó được vượt qua hơn (đối với một số phép đo, ví dụ các phép đo máy thu, điều này có thể phải thay đổi các tín hiệu kích thích). Thủ tục này đảm bảo cho hệ thống đo không đáp ứng yêu cầu trong Bảng B.24 và Bảng B.25 sẽ không làm tăng khả năng EUT vượt qua các phép đo đối với trường hợp EUT sẽ bị đánh giá không đạt nếu như sử dụng hệ thống đo đáp ứng các yêu cầu trong Bảng B.24 và Bảng B.25.
B.3.3. Phương pháp đo
B.3.3.1. Công suất ra cực đại của máy phát
a) Các điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường, TL/VL, TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem B.4, Phụ lục B).
Các tần số được đo kiểm là dải thấp, dải giữa và dải cao như được xác định trong Bảng B.8.1, B.8, Phụ lục B.
- Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE (như Hình B.6.1, B.6, Phụ lục B).
- Thiết lập một cuộc gọi theo thủ tục thiết lập cuộc gọi chung.
- Đưa UE vào chế độ đo kiểm vòng lặp và bắt đầu đo kiểm vòng lặp sử dụng thủ tục nêu trong TS 134 109.
CHÚ THÍCH: Tham khảo cách thiết lập đo kiểm, thiết lập cuộc gọi và chế độ đo kiểm vòng lặp trong B.6, Phụ lục B, B.9, Phụ lục B và TS 134 109 tương ứng.
b) Thủ tục đo kiểm
- Thiết lập và liên tục gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên đến UE.
- Đo công suất trung bình của UE trong độ rộng băng ít nhất bằng (1+α) lần tốc độ chip của chế độ truy nhập vô tuyến. Công suất trung bình phải được tính trung bình trên ít nhất một khe thời gian.
B.3.3.2. Công suất ra cực đại của máy phát đối với DC-HSUPA
a) Các điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường, TL/VL, TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem B.4, Phụ lục B).
Các tần số được đo kiểm là dải thấp, dải giữa và dải cao như được xác định trong Bảng B.8.1, B.8, Phụ lục B.
- Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE (như Hình B.6.1, B.6, Phụ lục B).
- Thiết lập kênh đo kiểm chuẩn UL và các tham số và kênh đo kiểm chuẩn DL.
- Thiết lập cuộc gọi E-DCH với các ngoại trừ liên quan trong bản tin RADIO BEARER SETUP để cho phép thiết lập các giá trị beta và từng kênh vật lý UL ở mức công suất cố định trong quá trình đo kiểm. Thiết lập các tham số RF và định nghĩa các thiết lập cho ô phục vụ.
- Đưa UE vào chế độ đo kiểm vòng lặp 1, đấu vòng HSDPA đến E-DCH và bắt đầu đo kiểm vòng lặp sử dụng thủ tục nêu trong TS 134 109.
Chi tiết về các điều kiện ban đầu đối với UE hỗ trợ DC-HSUPA nêu trong TS 134 121-1, mục 5.2 BA.
b) Thủ tục đo kiểm
- Thiết lập Grant tuyệt đối (Absolute Grant).
- SS bắt đầu phát HSDPA và UE nối vòng dữ liệu thu được trên E-DCH.
- SS tạo lệnh TPC thích hợp gửi đến từng sóng mang riêng rẽ để thiết lập công suất tổng cộng như nhau trên từng sóng mang được cấp trong phạm vi +/-1 dB và công suất ra tổng cộng của UE thấp hơn công suất ra cực đại tối thiểu 7,5 dB. Chờ 150 ms.
- Thiết lập và liên tục gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên đến cả hai sóng mang của UE và chờ 150 ms.
- Đo công suất trung bình của UE. Công suất trung bình phải được tính trung bình trên ít nhất một khe thời gian.
- SS phải xác nhận rằng UE vẫn còn trong cuộc gọi DC-HSUPA bằng cách xác nhận UE phát tín hiệu trên mỗi sóng mang. Nếu UE không phát tín hiệu trên mỗi sóng mang thì UE không đạt phép đo này.
- Lặp lại các bước đo trên đối với tất cả các tổ hợp của giá trị beta nêu trong Bảng C.11A.1.1 và C.11A.1.2 của TS 134 121-1, Phụ lục C.
Chi tiết về phương pháp đo đối với UE hỗ trợ DC-HSUPA nêu trong TS 134 121-1, mục 5.2BA.
B.3.3.3. Mặt nạ phổ phát xạ của máy phát
a) Các điều kiện ban đầu
* Đối với các UE không hỗ trợ HSDPA và/hoặc E-DCH
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem B.4, Phụ lục B).
Các tần số được đo kiểm là dải thấp, dải giữa và dải cao như được xác định trong Bảng B.8.1, B.8, Phụ lục B.
- Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE (như Hình B.6.1, B.6, Phụ lục B).
- Thiết lập một cuộc gọi theo thủ tục thiết lập cuộc gọi chung.
- Đưa UE vào chế độ đo kiểm vòng lặp và bắt đầu đo kiểm vòng lặp sử dụng thủ tục nêu trong TS 134 109.
CHÚ THÍCH: Tham khảo cách thiết lập đo kiểm, thiết lập cuộc gọi và chế độ đo kiểm vòng lặp trong B.6, Phụ lục B, B.9, Phụ lục B và TS 134 109 tương ứng.
* Đối với các UE có hỗ trợ HSDPA và/hoặc E-DCH
Chi tiết về các điều kiện ban đầu đối với các UE có hỗ trợ HSDPA được nêu trong mục 5.9A, TS 134 121-1. Chi tiết về phương pháp đo đối với các UE có hỗ trợ E-DCH được nêu trong mục 5.9B, TS 134 121-1.
b) Thủ tục đo kiểm
* Đối với các UE không hỗ trợ HSDPA và/hoặc E-DCH
- Thiết lập và liên tục gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên đến UE cho đến khi công suất ra của UE đạt được mức cực đại.
- Đo công suất của tín hiệu phát với một bộ lọc đo có các độ rộng băng theo Bảng B.4. Các phép đo với độ lệch khỏi tần số trung tâm sóng mang từ 2,515 MHz đến 3,485 MHz phải sử dụng bộ lọc đo 30 kHz. Các phép đo với độ lệch khỏi tần số trung tâm sóng mang từ 4 MHz đến 12 MHz phải sử dụng băng thông đo 1 MHz và kết quả có thể được tính bằng cách lấy tích phân nhiều phép đo bộ lọc 50 kHz hoặc hẹp hơn. Đặc tuyến của bộ lọc phải là Gaussian gần đúng (bộ lọc của máy phân tích phổ điển hình). Tần số trung tâm của bộ lọc phải được dịch theo các bước liên tiếp (theo Bảng B.4). Công suất đo được phải được ghi lại cho mỗi bước.
- Đo công suất trung bình đã lọc RRC có tâm trên tần số kênh được cấp phát.
- Tính tỷ số của công suất 2) trên công suất 3) theo dBc.
* Đối với các UE có hỗ trợ HSDPA và/hoặc E-DCH
Chi tiết về thủ tục đo đối với các UE có hỗ trợ HSDPA được nêu trong mục 5.9A, TS 134 121-1. Chi tiết về phương pháp đo đối với các UE có hỗ trợ E-DCH được nêu trong mục 5.9B, TS 134 121-1.
B.3.3.4. Mặt nạ phổ phát xạ của máy phát đối với DC-HSUPA
a) Các điều kiện ban đầu
- Thiết lập UE phát ở mức công suất ra cực đại theo 4 bước đầu tiên trong mục B.3.3.2.b).
- Khi UE đạt đến công suất ra cực đại, thực hiện đo công suất của tín hiệu phát với một bộ lọc đo có các độ rộng băng theo Bảng B.5. Các phép đo sử dụng băng thông đo 1 MHz hoặc 100 kHz, kết quả có thể được tính bằng cách lấy tích phân nhiều phép đo bộ lọc 50 kHz hoặc hẹp hơn (≥ 3 kHz). Đặc tuyến của bộ lọc phải là Gaussian gần đúng (bộ lọc của máy phân tích phổ điển hình). Tần số trung tâm của bộ lọc phải được dịch theo các bước liên tiếp (theo Bảng B.5). Công suất đo được phải được ghi lại cho mỗi bước. Thời gian đo kiểm với bộ lọc trên một tần số ít nhất phải bằng thời gian thiết lập của bộ lọc và chu kỳ đo phải trong phạm vi chu kỳ bật HS-DPCCH.
- Lặp lại các bước đo trên đối với tất cả các tổ hợp của giá trị beta nêu trong TS 134 121-1.
Chi tiết về phương pháp đo đối với các UE có hỗ trợ DC-HSUPA được nêu trong mục 5.9C, TS 134 121-1.
b) Thủ tục đo kiểm
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Mục B.4 Phụ lục B).
Các tần số được đo kiểm là dải thấp, dải giữa và dải cao như được xác định trong Bảng B.8.1, Mục B.8 Phụ lục B.
- Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE (như Hình B.6.1, Mục B.6 Phụ lục B).
- Thiết lập kênh đo kiểm chuẩn UL và các tham số và kênh đo kiểm chuẩn DL.
- Thiết lập cuộc gọi E-DCH với các ngoại trừ liên quan trong bản tin RADIO BEARER SETUP để cho phép thiết lập các giá trị beta và từng kênh vật lý UL ở mức công suất cố định trong quá trình đo kiểm. Thiết lập các tham số RF và định nghĩa các thiết lập cho ô phục vụ.
- Đưa UE vào chế độ đo kiểm vòng lặp 1, đấu vòng HSDPA đến E-DCH và bắt đầu đo kiểm vòng lặp sử dụng thủ tục nêu trong TS 134 109.
Chi tiết về các điều kiện ban đầu đối với UE hỗ trợ DC-HSUPA nêu trong TS 134 121-1, mục 5.9C.
B.3.3.5. Phát xạ giả của máy phát
a) Các điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Mục B.4 Phụ lục B).
Các tần số được đo kiểm là dải thấp, dải giữa và dải cao như được xác định trong Bảng B.8.1, Mục B.8 Phụ lục B.
- Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE (như Hình B.6.6, Mục B.6 Phụ lục B).
- Thiết lập một cuộc gọi theo thủ tục thiết lập cuộc gọi chung.
- Đưa UE vào chế độ đo kiểm vòng lặp và bắt đầu đo kiểm vòng lặp sử dụng thủ tục nêu trong TS 134 109.
CHÚ THÍCH: Tham khảo cách thiết lập đo kiểm, thiết lập cuộc gọi và chế độ đo kiểm vòng lặp trong Mục B.6 Phụ lục B, Mục B.9 Phụ lục B và TS 134 109 tương ứng.
b) Thủ tục đo kiểm
- Thiết lập và liên tục gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên đến UE cho đến khi công suất ra của UE đạt được mức cực đại.
- Dùng máy phân tích phổ (hoặc thiết bị tương đương) quét trên dải tần và đo công suất trung bình của phát xạ giả.
B.3.3.6. Phát xạ giả của máy phát đối với DC-HSUPA
a) Các điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Mục B.4 Phụ lục B).
Các tần số được đo kiểm là dải thấp, dải giữa và dải cao như được xác định trong Bảng B.8.1, Mục B.8 Phụ lục B.
- Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE (như Hình B.6.6, Mục B.6 Phụ lục B).
- Thiết lập kênh đo kiểm chuẩn UL và các tham số và kênh đo kiểm chuẩn DL.
- Thiết lập cuộc gọi E-DCH với các ngoại trừ liên quan trong bản tin RADIO BEARER SETUP để cho phép thiết lập các giá trị beta và từng kênh vật lý UL ở mức công suất cố định trong quá trình đo kiểm. Thiết lập các tham số RF và định nghĩa các thiết lập cho ô phục vụ.
- Đưa UE vào chế độ đo kiểm vòng lặp và bắt đầu đo kiểm sử dụng thủ tục nêu trong TS 134 109.
Chi tiết về các điều kiện ban đầu đối với UE hỗ trợ DC-HSUPA nêu trong TS 134 121-1, mục 5.11A.
b) Thủ tục đo kiểm
- Thiết lập UE phát ở mức công suất ra cực đại theo 4 bước đầu tiên trong mục B.3.3.2.b).
- Dùng máy phân tích phổ (hoặc thiết bị tương đương) quét trên dải tần và đo công suất trung bình của phát xạ giả.
Chi tiết về phương pháp đo đối với các UE có hỗ trợ DC-HSUPA được nêu trong mục 5.11A, TS 134 121-1.
B.3.3.7. Công suất ra cực tiểu của máy phát
a) Các điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường, TL/VL, TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem Mục B.4 Phụ lục B).
Các tần số được đo kiểm là dải giữa như được quy định trong Bảng B.8.1, Mục B.8 Phụ lục B.
- Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE (như Hình B.6.1, Mục B.6 Phụ lục B).
- Thiết lập một cuộc gọi theo thủ tục thiết lập cuộc gọi chung.
- Đưa UE vào chế độ đo kiểm vòng lặp và bắt đầu đo kiểm vòng lặp sử dụng thủ tục nêu trong TS 134 109.
CHÚ THÍCH: Tham khảo cách thiết lập đo kiểm, thiết lập cuộc gọi và chế độ đo kiểm vòng lặp trong Mục B.6 Phụ lục B, Mục B.9 Phụ lục B và TS 134 109 tương ứng.
b) Thủ tục đo kiểm
- Thiết lập và liên tục gửi các lệnh điều khiển công suất đường xuống đến UE.
- Đo công suất trung bình của UE.
B.3.3.8. Công suất ra cực tiểu của máy phát đối với DC-HSUPA
a) Các điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường, TL/VL, TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem Mục B.4 Phụ lục B).
Các tần số được đo kiểm là dải thấp, dải giữa và dải cao như được quy định trong Bảng B.8.1, Mục B.8 Phụ lục B.
- Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE (như Hình B.6.1, Mục B.6 Phụ lục B).
- Thiết lập kênh đo kiểm chuẩn UL và các tham số và kênh đo kiểm chuẩn DL.
- Thiết lập cuộc gọi E-DCH với các ngoại trừ liên quan trong bản tin RADIO BEARER SETUP để cho phép thiết lập các giá trị beta và từng kênh vật lý UL ở mức công suất cố định trong quá trình đo kiểm. Thiết lập các tham số RF và định nghĩa các thiết lập cho ô phục vụ.
- Đưa UE vào chế độ đo kiểm vòng lặp 1, đấu vòng HSDPA đến E-DCH và bắt đầu đo kiểm vòng lặp sử dụng thủ tục nêu trong TS 134 109.
Chi tiết về các điều kiện ban đầu đối với UE hỗ trợ DC-HSUPA nêu trong TS 134 121-1, mục 5.4.3A.
b) Thủ tục đo kiểm
- Thiết lập và gửi liên tục lệnh điều khiển giảm công suất đến UE.
- Đo công suất trung bình của từng sóng mang của UE.
Chi tiết về phương pháp đo đối với các UE có hỗ trợ DC-HSUPA được nêu trong mục 5.4.3A, TS 134 121-1.
B.3.3.9. Độ chọn lọc kênh lân cận của máy thu (ACS)
a) Các điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Mục B.4 Phụ lục B).
Các tần số được đo kiểm là dải giữa như được quy định trong Bảng B.8.1, Mục B.8 Phụ lục B.
- Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE (như Hình B.6.2, Mục B.6 Phụ lục B).
- Thiết lập một cuộc gọi theo thủ tục thiết lập cuộc gọi chung, và các tham số RF được thiết lập theo Bảng B.10.
- Đưa UE vào chế độ đo kiểm vòng lặp và bắt đầu đo kiểm vòng lặp sử dụng thủ tục nêu trong TS 134 109.
CHÚ THÍCH: Tham khảo cách thiết lập đo kiểm, thiết lập cuộc gọi và chế độ đo kiểm vòng lặp trong Mục B.6 Phụ lục B, Mục B.9 Phụ lục B và TS 134 109 tương ứng.
b) Thủ tục đo kiểm
- Thiết lập các tham số của bộ tạo tín hiệu nhiễu như Bảng B.10 trường hợp 1.
- Thiết lập mức công suất của UE theo Bảng B.10 trường hợp 1 với dung sai ±1 dB.
- Đo BER của DCH thu được từ UE tại SS.
- Thiết lập các tham số của bộ tạo tín hiệu nhiễu như Bảng B.10 trường hợp 2.
- Thiết lập mức công suất của UE theo Bảng B.10 trường hợp 2 với dung sai ±1_dB.
- Đo BER của DCH thu được từ UE tại SS.
B.3.3.10. Đặc tính chặn của máy thu
a) Các điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Mục B.4 Phụ lục B).
Đối với trường hợp ở trong băng, các tần số được đo kiểm là dải giữa như được quy định trong Bảng B.8.1, Mục B.8 Phụ lục B. Đối với trường hợp ở ngoài băng, các tần số được đo kiểm là dải giữa như được quy định trong Bảng B.8.1, Mục B.8 Phụ lục B
Đối với trường hợp băng hẹp, các tần số được đo kiểm là dải giữa như được quy định trong Bảng B.8.1, Mục B.8 Phụ lục B:
- Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE (như Hình B.6.3, Mục B.6 Phụ lục B).
- Thiết lập một cuộc gọi theo thủ tục thiết lập cuộc gọi chung, và các tham số RF được thiết lập theo Bảng B.11, Bảng B.12 và Bảng B.13.
- Đưa UE vào chế độ đo kiểm vòng lặp và bắt đầu đo kiểm vòng lặp sử dụng thủ tục nêu trong TS 134 109.
CHÚ THÍCH: Tham khảo cách thiết lập đo kiểm, thiết lập cuộc gọi và chế độ đo kiểm vòng lặp trong Mục B.6 Phụ lục B, Mục B.9 Phụ lục B và TS 134 109 tương ứng.
b) Thủ tục đo kiểm
- Thiết lập các tham số của bộ tạo tín hiệu CW hoặc bộ tạo tín hiệu nhiễu như Bảng B.11, Bảng B.12 và Bảng B.13. Đối với Bảng B.12 kích cỡ bước tần số là 1 MHz.
- Thiết lập mức công suất của UE theo các Bảng B.11, Bảng B.12 và Bảng B.13 với dung sai ±1 dB.
- Đo BER của DCH thu được từ UE tại SS.
- Đối với Bảng B.12, ghi lại các tần số mà tại đó BER vượt quá các yêu cầu đo kiểm.
B.3.3.11. Đáp ứng giả của máy thu
a) Các điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Mục B.4 Phụ lục B).
Các tần số được đo kiểm là dải giữa như được quy định trong Bảng B.8.1, Mục B.8 Phụ lục B.
- Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE (như Hình B.6.4, Mục B.6 Phụ lục B).
- Thiết lập một cuộc gọi theo thủ tục thiết lập cuộc gọi chung, và các tham số RF được thiết lập theo Bảng B.14.
- Đưa UE vào chế độ đo kiểm vòng lặp và bắt đầu đo kiểm vòng lặp sử dụng thủ tục nêu trong TS 134 109.
CHÚ THÍCH: Tham khảo cách thiết lập đo kiểm, thiết lập cuộc gọi và chế độ đo kiểm vòng lặp trong Mục B.6 Phụ lục B, Mục B.9 Phụ lục B và TS 134 109 tương ứng.
b) Thủ tục đo kiểm
- Thiết lập tham số của bộ tạo tín hiệu CW như Bảng B.14. Các tần số của đáp ứng giả được quy định theo bước thứ tư của B.3.3.10.b).
- Thiết lập mức công suất của UE theo Bảng B.14 với dung sai ±1 dB.
- Đo BER của DCH thu được từ UE tại SS.
B.3.3.12. Đặc tính xuyên điều chế của máy thu
a) Các điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Mục B.4 Phụ lục B).
Các tần số được đo kiểm là dải giữa như được quy định trong Bảng B.8.1, Mục B.8 Phụ lục B.
- Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE (như Hình B.6.5, Mục B.6 Phụ lục B).
- Thiết lập một cuộc gọi theo thủ tục thiết lập cuộc gọi chung (xem Mục B.9 Phụ lục B), và các tham số RF được thiết lập theo Bảng B.15 và Bảng B.16.
- Đưa UE vào chế độ đo kiểm vòng lặp và bắt đầu đo kiểm vòng lặp sử dụng thủ tục được xác định trong TS 134 109.
CHÚ THÍCH: Tham khảo cách thiết lập đo kiểm, thiết lập cuộc gọi và chế độ đo kiểm vòng lặp trong Mục B.6 Phụ lục B, Mục B.9 Phụ lục B và TS 134 109 tương ứng.
b) Thủ tục đo kiểm
- Thiết lập các tham số của bộ tạo tín hiệu CW và bộ tạo tín hiệu nhiễu như Bảng B.15 và Bảng B.16.
- Thiết lập mức công suất của UE theo Bảng B.15 và Bảng B.16 với dung sai ±1 dB.
- Đo BER của DCH thu được từ UE tại SS.
B.3.3.13. Phát xạ giả của máy thu
a) Các điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Mục B.4 Phụ lục B).
Các tần số được đo kiểm là dải giữa như được quy định trong Bảng B.8.1, Mục B.8 Phụ lục B.
- Nối máy phân tích phổ (hoặc thiết bị đo kiểm thích hợp khác) tới đầu nối ăng ten của UE (như Hình B.6.6, Mục B.6 Phụ lục B).
- UE phải ở trong trạng thái CELL_FACH.
- UE phải được thiết lập sao cho UE sẽ không phát trong suốt thời gian đo (xem TS 134 121-1).
b) Thủ tục đo kiểm
Dùng máy phân tích phổ (hoặc thiết bị đo kiểm thích hợp khác) quét trên dải tần từ 30 MHz đến 12,75 GHz và đo công suất trung bình của các phát xạ giả.
B.3.3.14. Điều khiển công suất ra khi mất đồng bộ
a) Các điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường (xem Mục B.4 Phụ lục B).
Các tần số được đo kiểm là dải giữa như được quy định trong Bảng B.8.1, Mục B.8 Phụ lục B.
- Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE (như Hình B.6.1, Mục B.6 Phụ lục B).
- Thiết lập một cuộc gọi theo thủ tục thiết lập cuộc gọi chung, với ngoại lệ sau đây (theo Bảng B.26) cho các phần tử thông tin trong khối thông tin hệ thống loại 1 được cung cấp trong TS 134 108.
Bảng B.26 - Bản tin của Khối thông tin hệ thống loại 1
Phần tử thông tin | Giá trị |
Các bộ định thời của UE và các hằng số trong chế độ kết nối |
|
-T313 | 15 s |
-N313 | 200 |
- Các tham số RF được thiết lập theo Bảng B.19 với mức tỷ số DPCCH_Ec/Ior tùy theo Bảng B.20, “Thời điểm trước A”.
- Đưa UE vào chế độ đo kiểm vòng lặp và bắt đầu đo kiểm vòng lặp sử dụng thủ tục nêu trong TS 134 109.
CHÚ THÍCH: Tham khảo cách thiết lập đo kiểm, thiết lập cuộc gọi và chế độ đo kiểm vòng lặp trong Mục B.6 Phụ lục B, Mục B.9 Phụ lục B và TS 134 109 tương ứng.
b) Thủ tục đo kiểm
- SS liên tục gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên đến UE cho đến khi công suất máy phát của UE đạt mức cực đại.
- SS điều khiển mức tỷ số DPCCH_Ec/Ior ở mức quy định trong Bảng B.20, “Thời điểm A đến B”.
- SS điều khiển mức tỷ số DPCCH_Ec/Ior ở mức quy định trong Bảng B.20, “Thời điểm sau B”. SS đợi 200 ms và sau đó kiểm tra xem máy phát của UE đã được tắt chưa.
- SS giám sát công suất phát của UE trong 5 s và kiểm tra xem máy phát của UE có được tắt trong suốt thời gian đo không.
B.3.3.15. Tỷ số công suất rò kênh lân cận của máy phát
a) Các điều kiện ban đầu
* Đối với các UE không hỗ trợ HSDPA và/hoặc E-DCH
Môi trường đo kiểm: Bình thường, TL/VL, TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem Mục B.4 Phụ lục B).
Các tần số được đo kiểm là dải giữa như xác định trong Bảng B.8.1, Mục B.8 Phụ lục B:
- Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE (như Hình B.6.1, Mục B.6 Phụ lục B).
- Thiết lập một cuộc gọi theo thủ tục thiết lập cuộc gọi chung.
- Đưa UE vào chế độ đo kiểm vòng lặp và bắt đầu đo kiểm vòng lặp sử dụng thủ tục nêu trong TS 134 109.
CHÚ THÍCH: Tham khảo cách thiết lập đo kiểm, thiết lập cuộc gọi và chế độ đo kiểm vòng lặp trong Mục B.6 Phụ lục B, Mục B.9 Phụ lục B và TS 134 109 tương ứng.
* Đối với các UE có hỗ trợ HSDPA và/hoặc E-DCH
Chi tiết về các điều kiện ban đầu đối với các UE có hỗ trợ HSDPA được nêu trong mục 5.10A, TS 134 121-1. Chi tiết về phương pháp đo đối với các UE có hỗ trợ E-DCH được nêu trong mục 5.10B, TS 134 121-1.
b) Thủ tục đo kiểm
* Đối với các UE không hỗ trợ HSDPA và/hoặc E-DCH
- SS liên tục gửi các lệnh điều khiển công suất đường lên đến UE cho đến khi công suất máy phát của UE đạt mức cực đại.
- Đo công suất trung bình đã lọc RRC.
- Đo công suất trung bình đã lọc RRC của các kênh lân cận thứ nhất và các kênh lân cận thứ hai.
- Tính tỷ số công suất giữa các giá trị đo được trong bước thứ 2 và 3 ở trên.
* Đối với các UE có hỗ trợ HSDPA và/hoặc E-DCH
Chi tiết về thủ tục đo đối với các UE có hỗ trợ HSDPA được nêu trong mục 5.10A, TS 134 121-1. Chi tiết về phương pháp đo đối với các UE có hỗ trợ E-DCH được nêu trong mục 5.10B, TS 134 121-1.
B.3.3.16. Tỷ số công suất rò kênh lân cận của máy phát đối với DC-HSUPA
a) Các điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường, TL/VL, TL/VH, TH/VL, TH/VH (xem Mục B.4 Phụ lục B).
Các tần số được đo kiểm là dải thấp, dải giữa và dải cao như được xác định trong Bảng B.8.1, Mục B.8 Phụ lục B:
- Nối SS tới đầu nối ăng ten của UE (như Hình B.6.1, Mục B.6 Phụ lục B).
- Thiết lập kênh đo kiểm chuẩn UL và các tham số và kênh đo kiểm chuẩn DL.
- Thiết lập cuộc gọi E-DCH với các ngoại trừ liên quan trong bản tin RADIO BEARER SETUP để cho phép thiết lập các giá trị beta và từng kênh vật lý UL ở mức công suất cố định trong quá trình đo kiểm. Thiết lập các tham số RF và định nghĩa các thiết lập cho ô phục vụ.
- Đưa UE vào chế độ đo kiểm vòng lặp 1, đấu vòng HSDPA đến E-DCH và bắt đầu đo kiểm vòng lặp sử dụng thủ tục nêu trong TS 134 109.
Chi tiết về các điều kiện ban đầu đối với UE hỗ trợ DC-HSUPA nêu trong mục 5.10C, TS 134 121-1.
b) Thủ tục đo kiểm
- Thiết lập UE phát ở mức công suất ra cực đại theo 4 bước đầu tiên trong mục B.3.3.2.b).
- Đo tổng các công suất trung bình đã lọc RRC có tâm trên từng tần số của hai kênh được cấp phát. Thời gian đo kiểm đối với các kênh mong muốn và kênh lân cận phải trong phạm vi chu kỳ bật HS-DPCCH.
- Đo công suất trung bình đã lọc RRC của các kênh lân cận thứ nhất và các kênh lân cận thứ hai.
- Tính toán tỷ số công suất giữa các giá trị đo được trong bước 2 và bước 3 nêu trên.
Chi tiết về phương pháp đo đối với các UE có hỗ trợ DC-HSUPA được nêu trong mục 5.10C, TS 134 121-1.
B.3.3.17. Phát xạ giả bức xạ
B.3.3.17.1. Phương pháp đo kiểm
Nếu có thể, vị trí đo kiểm phải là một buồng đo hoàn toàn không dội để mô phỏng các điều kiện của không gian tự do. EUT phải được đặt trên một giá đỡ không dẫn điện. Công suất trung bình của bất cứ thành phần phát xạ giả nào phải được xác định bởi ăng ten đo kiểm và máy thu đo (ví dụ máy phân tích phổ).
Tại mỗi tần số mà một thành phần được xác định, EUT phải được quay để đạt được đáp ứng cực đại, và công suất bức xạ hiệu dụng (e.r.p) của thành phần đó được xác định bằng một phép đo thay thế, phép đo này là phương pháp tham chiếu. Phép đo phải được lặp lại với ăng ten đo kiểm trong mặt phẳng phân cực trực giao.
CHÚ THÍCH: Công suất bức xạ hiệu dụng (e.r.p.) tham chiếu đến bức xạ của ăng ten lưỡng cực điều hưởng nửa bước sóng thay cho một ăng ten đẳng hướng. Hiệu số không đổi giữa e.i.r.p và e.r.p. là 2,15 dB.
e.r.p. (dBm) = e.i.r.p. (dBm) - 2,15
(Khuyến nghị ITU-R SM.329-12, Phụ lục 1).
Các phép đo được thực hiện với một ăng ten lưỡng cực điều hưởng hoặc một ăng ten tham chiếu có độ tăng ích đã biết được quy chiếu tới một ăng ten đẳng hướng.
Phải nêu rõ trong báo cáo đo kiểm nếu sử dụng vị trí đo kiểm hoặc phương pháp đo kiểm khác. Các kết quả phải được chuyển đổi sang các giá trị của phương pháp tham chiếu và tính hợp lệ của việc chuyển đổi phải được chứng minh.
B.3.3.17.2. Các cấu hình đo kiểm
Mục này quy định các cấu hình đo kiểm phát xạ như sau:
- Thiết bị phải được đo kiểm trong các điều kiện đo kiểm bình thường;
- Cấu hình đo kiểm phải càng gần với cấu hình sử dụng thông thường càng tốt;
- Nếu thiết bị là bộ phận của một hệ thống, hoặc có thể được kết nối với thiết bị phụ trợ, thì việc đo kiểm thiết bị khi nó kết nối với cấu hình tối thiểu của thiết bị phụ trợ để thử các cổng là có thể chấp nhận được;
- Nếu thiết bị có rất nhiều cổng, thì phải lựa chọn đủ số cổng để mô phỏng các điều kiện hoạt động thực và bảo đảm rằng tất cả các kiểu kết cuối khác nhau đều được đo kiểm;
- Các điều kiện đo kiểm, cấu hình đo kiểm và chế độ hoạt động phải được ghi lại trong báo cáo đo kiểm;
- Các cổng có đấu nối khi hoạt động bình thường phải được kết nối với một thiết bị phụ trợ hoặc một đoạn cáp đại diện được kết cuối đúng để mô phỏng các đặc tuyến vào/ra của thiết bị phụ trợ, các cổng vào/ra RF phải được kết cuối đúng;
- Các cổng không được kết nối với các dây cáp khi hoạt động bình thường, ví dụ các đầu nối dịch vụ, các đầu nối lập trình, các đầu nối tạm thời… không được kết nối với bất cứ dây cáp nào khi đo kiểm. Trường hợp phải nối cáp với các cổng này, hoặc các cáp liên kết cần được kéo dài để chạy EUT, cần lưu ý để đảm bảo việc đánh giá EUT không bị ảnh hưởng bởi việc thêm và kéo dài những dây cáp này.
Đo kiểm phát xạ phải được thực hiện trong hai chế độ hoạt động:
- Với một liên kết thông tin được thiết lập (chế độ lưu lượng); và
- Trong chế độ rỗi.
B.3.3.18. Các chức năng điều khiển và giám sát
1) Khi bắt đầu đo kiểm, UE phải được tắt. Đầu nối ăng ten của UE phải được nối tới một thiết bị đo công suất có các đặc tính sau đây:
- Độ rộng băng RF phải vượt quá dải tần phát hoạt động tổng của UE;
- Thời gian đáp ứng của thiết bị đo công suất phải đảm bảo công suất đo được không quá 1 dB giá trị của nó ở trạng thái ổn định trong vòng 100 μs khi đưa một tín hiệu CW vào.
- Thiết bị này phải ghi lại công suất cực đại đo được.
CHÚ THÍCH: Thiết bị có thể bao gồm một bộ lọc thông thấp thị tần để giảm thiểu đáp ứng của nó đối với các đột biến điện hoặc đối với các đỉnh tạp âm Gaussian.
2) Bật UE trong thời gian khoảng 15 min, sau đó tắt UE.
3) EUT được duy trì ở trạng thái tắt trong khoảng thời gian ít nhất là 30 s, sau đó được bật trong thời gian khoảng 1 min.
4) Ghi lại công suất cực đại phát xạ từ UE trong suốt thời gian đo kiểm.
B.4. Điều kiện môi trường
B.4.1. Nhiệt độ
UE phải đáp ứng mọi yêu cầu trong toàn bộ dải nhiệt độ quy định trong Bảng B.4.1.
Bảng B.4.1 - Dải nhiệt độ
Dải | Các điều kiện |
Từ +15oC đến +35oC | Đối với các điều kiện bình thường (Với độ ẩm tương đối đến 75%) |
Từ -10oC đến +55oC | Đối với các điều kiện tới hạn (xem TCVN 7699-2-1 và TCVN 7699-2-2) |
Các điều kiện nhiệt độ tới hạn thấp và cao được ký hiệu là TL (nhiệt độ thấp, -10oC) và TH (nhiệt độ cao, +55oC).
B.4.2. Điện áp
UE phải đáp ứng mọi yêu cầu trong toàn bộ dải điện áp, tức là dải điện áp giữa các điện áp tới hạn.
Nhà sản xuất phải công bố các điện áp tới hạn dưới và tới hạn trên và điện áp tắt máy gần đúng. Đối với thiết bị có thể hoạt động từ một hoặc nhiều nguồn điện được liệt kê dưới đây, điện áp tới hạn cận dưới không được cao hơn các điện áp quy định trong Bảng B.4.2 và điện áp tới hạn cận trên không được thấp hơn các điện áp quy định trong Bảng B.4.2.
Bảng B.4.2 - Các nguồn điện
Nguồn điện | Điện áp tới hạn cận dưới | Điện áp tới hạn cận trên | Điện áp trong các điều kiện bình thường |
Nguồn điện xoay chiều (AC) | 0,9 x Danh định | 1,1 x Danh định | Danh định |
Ắc-quy chì axit theo quy định | 0,9 x Danh định | 1,3 x Danh định | 1,1 x Danh định |
Các pin không theo quy định: |
|
|
|
Leclanché | 0,85 x Danh định | Danh định | Danh định |
Lithium | 0,95 x Danh định | 1,1 x Danh định | 1,1 x Danh định |
Thủy ngân/Niken và Cađimi | 0,9 x Danh định | Danh định | Danh định |
Cụ thể, UE phải cấm phát RF khi điện áp cung cấp nguồn điện nhỏ hơn điện áp tắt máy mà nhà sản xuất đã công bố.
Các điều kiện điện áp tới hạn được ký hiệu là VL (điện áp tới hạn dưới) và VH (điện áp tới hạn trên).
B.4.3. Môi trường đo kiểm
Khi yêu cầu đo kiểm ở điều kiện bình thường thì áp dụng các điều kiện bình thường trong Bảng B.4.1 và B.4.2.
Khi yêu cầu đo kiểm ở điều kiện khắc nghiệt thì phải thực hiện tạo điều kiện khắc nghiệt khác nhau bằng cách kết hợp các điều kiện nhiệt độ tới hạn và điện áp tới hạn trong Bảng B.4.1 và B.4.2. Các kết hợp này bao gồm:
• Nhiệt độ tới hạn dưới/Điện áp tới hạn dưới (TL/VL);
• Nhiệt độ tới hạn dưới/Điện áp tới hạn trên (TL/VH);
• Nhiệt độ tới hạn trên /Điện áp tới hạn dưới (TH/VL);
• Nhiệt độ tới hạn trên /Điện áp tới hạn trên (TH/VH).
B.4.5. Dải tần chỉ định
Nhà sản xuất phải công bố băng tần nào trong các băng tần được xác định trong mục 4.2, TS 134 121-1 được UE hỗ trợ.
Một số phép đo trong Quy chuẩn này cũng được thực hiện ở dải thấp, dải giữa và dải cao trong băng tần hoạt động của UE. UARFCN cần được sử dụng đối với dải thấp, dải giữa, và dải cao được xác định trong Bảng B.8.1, Mục B.8 Phụ lục B.
B.4.6. Độ không bảo đảm cho phép của hệ thống đo kiểm
Độ không bảo đảm tối đa cho phép của hệ thống đo kiểm được quy định trong các Bảng B.24 và Bảng B.25 đối với mỗi phép đo kiểm. Hệ thống đo kiểm phải cho phép các tín hiệu kích thích trong trường hợp đo kiểm được điều chỉnh trong dải quy định, và thiết bị đang được đo kiểm cần được đo với độ không đảm bảo đo không vượt quá các giá trị quy định. Nếu không có quy định khác, tất cả các dải và các độ không đảm bảo đo là các giá trị tuyệt đối, và hợp lệ đối với độ tin cậy là 95%.
Độ tin cậy 95% là khoảng dung sai của độ không đảm bảo đo đối với một phép đo cụ thể, bao hàm 95% chỉ tiêu của một mẫu thiết bị đo kiểm.
Đối với các phép đo kiểm RF, cần lưu ý rằng các độ không bảo đảm trong B.4.6 áp dụng cho hệ thống đo kiểm hoạt động với tải danh định 50 Ω và không tính đến các hiệu ứng hệ thống do sự không thích ứng giữa EUT và hệ thống đo kiểm.
B.4.6.1. Phép đo trong các môi trường đo kiểm
Độ chính xác của phép đo trong các môi trường đo kiểm UE quy định trong B.4.1, B.4.2, B.4.4 và B.4.5 phải là:
- Áp suất | : ±5 kPa |
- Nhiệt độ | : ±2 độ |
- Độ ẩm tương đối | : ±5% |
- Điện áp một chiều | : ±1,0% |
- Điện áp xoay chiều | : ±1,5% |
Các giá trị trên phải được áp dụng trừ khi môi trường đo kiểm được điều chỉnh khác và quy định đối với việc điều chỉnh môi trường đo kiểm xác định độ không bảo đảm đo cho các tham số.
B.5. Độ nhạy của máy thu và hoạt động chính xác của thiết bị
B.5.1. Độ nhạy của máy thu
Trong các hệ thống thông tin vô tuyến tế bào thuộc phạm vi của Quy chuẩn này, công suất của các quá trình phát thường được điều khiển để công suất của tín hiệu phát (được dự kiến thu bằng một máy thu cụ thể) giảm xuống mức thấp nhất mà vẫn phù hợp với quá trình thu đúng. Việc này được thực hiện bằng một vòng lặp kín sử dụng các bản tin báo cáo về công suất thu được và/hoặc chất lượng tín hiệu giữa BS và UE.
Nếu một máy thu có độ nhạy không đủ cao, công suất của tín hiệu phát (dự kiến cho máy thu đó) cần phải lớn hơn nhiều so với công suất cần thiết của tín hiệu phát cho máy thu khác. Nếu công suất phát bị tăng lên quá nhiều, sẽ gây ra nhiễu có hại cho các máy thu khác sử dụng cùng một tần số trong vùng địa lý lân cận. Vì vậy, độ nhạy của máy thu được coi là một yêu cầu thiết yếu.
Các yêu cầu về sản phẩm cho UE và BS trong IMT-2000 (nằm trong phạm vi những phần có thể áp dụng được) bao gồm các yêu cầu liên quan đến độ nhạy của máy thu. Mức độ của các yêu cầu này được dựa trên việc nghiên cứu năng lực của máy thu đó, và không gây ra nhiễu có hại gián tiếp cho các máy thu khác. Kết quả là, các yêu cầu này quá nghiêm ngặt để được coi là các yêu cầu thiết yếu. Tuy nhiên, những phần có thể áp dụng được cho UE và BS trong IMT-2000 bao gồm yêu cầu thiết yếu đối với việc xử lý tín hiệu gây nhiễu mạnh của máy thu. Yêu cầu này quy định một mức độ nào đó về chất lượng của máy thu, kém nghiêm ngặt hơn so với yêu cầu đó trong các yêu cầu về sản phẩm liên quan trực tiếp đến độ nhạy của máy thu.
Có thể thấy rằng, mức năng lực của máy thu mà UE hoặc BS trong IMT-2000 cần để đáp ứng các yêu cầu thiết yếu đối với việc xử lý tín hiệu gây nhiễu mạnh của máy thu là một mức độ thích hợp đối với một yêu cầu thiết yếu.
Vì vậy, không có yêu cầu đánh giá phù hợp riêng được xác định trong Quy chuẩn này hoặc trong những phần có thể được áp dụng liên quan đến độ nhạy của máy thu.
B.5.2. Thực hiện đúng chức năng của thiết bị
Trong một hệ thống thông tin vô tuyến, điều quan trọng là các chức năng của thiết bị phải hoạt động chính xác để tránh nhiễu có hại cho những đối tượng sử dụng phổ vô tuyến khác. Các chức năng này có thể bao gồm việc phát đúng tần số, đúng thời gian và/hoặc sử dụng đúng mã (đối với thiết bị sử dụng CDMA). Đối với BS, các tham số của các chức năng này được mạng ra lệnh điều khiển, và đối với UE, các tham số của các chức năng này được BS ra lệnh điều khiển.
Một số phép đo trong những phần có thể áp dụng đòi hỏi thiết lập một kết nối giữa Thiết bị đang được đo kiểm (EUT) và các thiết bị đo kiểm. Việc này đòi hỏi EUT đáp ứng đúng các lệnh mà nó nhận được.
Có thế thấy rằng, việc thiết lập một kết nối chứng minh thiết bị đã thỏa mãn hầu hết các phương diện thực hiện đúng chức năng để đáp ứng các yêu cầu thiết yếu. Các phép đo đối với các chức năng cụ thể nào đó được xác định trong những phần có thể áp dụng, ở đó các chức năng này có tính quyết định đối với việc tránh nhiễu có hại.
Như vậy, các phép thử đánh giá việc thực hiện đúng chức năng của thiết bị, cùng với đo kiểm ngầm qua khả năng thiết lập kết nối, là đủ để đáp ứng yêu cầu thiết yếu đối với việc thực hiện đúng chức năng của thiết bị nhằm tránh nhiễu có hại.
B.6. Các mô hình đo kiểm
Bộ mô phỏng hệ thống (SS - System Simulator): Một thiết bị hoặc hệ thống có khả năng tạo ra Node B mô phỏng để báo hiệu và phân tích các đáp ứng báo hiệu của UE trên một hoặc nhiều kênh RF, để tạo ra môi trường đo kiểm quy định cho UE đang được đo kiểm. SS cũng có các khả năng sau đây:
1. Đo và điều khiển công suất ra TX của UE qua các lệnh TPC.
2. Đo BLER và BER của RX.
3. Đo định thời báo hiệu và trễ.
4. Có khả năng mô phỏng báo hiệu UTRAN và/hoặc GERAN.
Hệ thống đo kiểm: Một tổ hợp các thiết bị được nhóm lại thành một hệ thống nhằm tiến hành một hoặc nhiều phép đo trên một UE theo đúng các yêu cầu đối với trường hợp đo kiểm. Một hệ thống đo kiểm có thể bao gồm một hoặc nhiều Bộ mô phỏng hệ thống nếu phép thử yêu cầu báo hiệu bổ sung. Các sơ đồ sau đây là các ví dụ về các Hệ thống đo kiểm.
CHÚ THÍCH: Các thuật ngữ ở trên là các định nghĩa có tính logic được sử dụng để mô tả các phương pháp đo kiểm trong Quy chuẩn này, trên thực tế, các thiết bị thực được gọi là “Các bộ mô phỏng hệ thống” cũng có thể có khả năng đo bổ sung hoặc chỉ có thể hỗ trợ các tính năng khác được yêu cầu đối với các trường hp đo kiểm mà chúng được thiết kế để thực hiện.
Hình B.6.1 - Sơ đồ đo kiểm TX cơ bản
Hình B.6.2 - Sơ đồ đo kiểm RX với nhiễu
Hình B.6.3 - Sơ đồ đo kiểm RX với nhiễu hoặc CW bổ sung
Hình B.6.4 - Sơ đồ đo kiểm RX với CW bổ sung
Hình B.6.5 - Sơ đồ đo kiểm RX với cả nhiễu và CW bổ sung
Hình B.6.6 - Sơ đồ đo kiểm phát xạ giả
B.7. Kênh đo tham chiếu DL (12,2 kbit/s) và điều kiện truyền lan tĩnh
B.7.1. Kênh đo tham chiếu DL (12,2 kbit/s)
Các tham số đối với kênh đo tham chiếu DL 12,2 kbit/s được quy định trong các Bảng B.7.1.1, B.7.1.2 và B.7.1.3. Việc mã hóa kênh được trình bày chi tiết trong Hình B.7.1.1. Đối với cấu hình RLC của các AM DCCH, Timer_STATUS_Periodic phải không được thiết lập trong bản tin Thiết lập kết nối RRC (RRC CONNECTION SETUP) được sử dụng trong thủ tục đo kiểm RF (như xác định trong 7.3, TS 134.108). Điều này là để ngăn các DCH không mong muốn phát thông qua các thực thể RLC như vậy khi bộ định thời đã hết hạn để bảo đảm rằng TFC quy định từ tập hợp tối thiểu các TFC có thể liên tục truyền một DCH cho DTCH trong thời gian đo kiểm.
Bảng B.7.1.1 - Kênh đo tham chiếu DL (12,2 kbit/s)
Tham số | Mức | Đơn vị |
Tốc độ bit thông tin | 12,2 | kbit/s |
DPCH | 30 | kbit/s |
Khuôn dạng khe #1 | 11 | - |
TFCI | Bật |
|
Các độ lệch công suất PO1, PO2 và PO3 | 0 | dB |
Vị trí DTX | Cố định | - |
Bảng B.7.1.2 - Kênh đo tham chiếu DL sử dụng RLC-TM đối với DTCH, các tham số kênh truyền tải (12,2 kbit/s)
Lớp cao hơn | RAB/Báo hiệu RB | RAB | SRB |
RLC | Loại kênh logic | DTCH | DCCH |
| Chế độ RLC | TM | UM/AM |
| Các kích thước trọng tải, bit | 244 | 88/80 |
| Tốc độ dữ liệu cực đại, bps | 12200 | 2200/2000 |
| Phần mào đầu PDU, bit | N/A | 8/16 |
| Phần mào đầu TrD PDU, bit | 0 | N/A |
MAC | Phần mào đầu MAC, bit | 0 | 4 |
| Ghép kênh MAC | N/A | Có |
Lớp 1 | Loại TrCH | DCH | DCH |
| Nhận dạng kênh truyền tải | 6 | 10 |
| Các kích thước TB, bit | 244 | 100 |
| TFS TF0, bit | 0x244 | 0x100 |
| TF1, bit | 1x244 | 1x100 |
| TTI, ms | 20 | 40 |
| Loại mã hóa | Mã hóa xoắn | Mã hóa xoắn |
| Tốc độ mã hóa | 1/3 | 1/3 |
| CRC, bit | 16 | 12 |
| Số bit cực đại/TTI sau khi mã hóa kênh | 804 | 360 |
| Đóng góp của RM | 256 | 256 |
Bảng B.7.1.3 - Kênh đo tham chiếu DL, TFCS (12,2 kbit/s)
Kích thước TFCS | 4 |
TFCS | (DTCH, DCCH) = (TF0, TF0), (TF1, TF0), (TF0, TF1), (TF1, TF1) |
Hình B.7.1.1 - Mã hóa kênh đo tham chiếu DL (12,2 kit/s)
B.7.2. Điều kiện truyền lan tĩnh
Điều kiện truyền lan đối với phép đo chỉ tiêu tĩnh là một môi trường tạp âm Gauss trắng cộng (AWGN). Không có pha đinh và không tồn tại đa đường đối với mô hình truyền lan này.
B.8. Các tần số đo kiểm tuân thủ của UE
Các tần số đo kiểm được dựa trên các băng tần của UMTS xác định trong các yêu cầu kỹ thuật chính.
Để tránh nhiễu với các băng tần lân cận, tần số đo kiểm thấp nhất (đường xuống và đường lên) cần được lệch lên ít nhất khoảng 2,6 MHz vì độ rộng của kênh là 5 MHz đối với phương án chọn FDD. Khoảng quét là 200 kHz. Cũng như vậy, tần số đo kiểm cao nhất (đường xuống và đường lên) cần được lệch xuống ít nhất khoảng 2,6 MHz đối với phương án chọn FDD.
CHÚ THÍCH: Có thể có những quy định bổ sung liên quan đến nhiễu đối với các băng tần sử dụng của các hệ thống khác nhau. Những quy định này là đặc thù đối với quốc gia tại đó thiết bị đo kiểm được sử dụng và cần được tính đến nếu quốc gia quy định một độ lệch lớn hơn 2,6 MHz so với các tần số biên đối với phương án chọn FDD.
Các tần số đo kiểm tính tuân thủ của UE (UTRA/FDD) UTRA/FDD được phân định hoạt động ở một trong ba băng cặp đôi. Các tần số đo kiểm tham chiếu cho môi trường đo kiểm chung đối với băng tần của dịch vụ CDMA trải phổ trực tiếp (UTRA FDD) được xác định trong Bảng B.8.1 sau đây:
Bảng B.8.1 - Các tần số đo kiểm tham chiếu FDD cho băng tần hoạt động của dịch vụ CDMA trải phổ trực tiếp (UTRA FDD)
a) Băng I
ID của tần số đo kiểm | UARFCN | Tần số của Đường lên | UARFCN | Tần số của Đường xuống |
Dải thấp | 9 613 | 1 922,6 MHz | 10 563 | 2 112,6 MHz |
Dải giữa | 9 750 | 1 950,0 MHz | 10 700 | 2 140,0 MHz |
Dải cao | 9 887 | 1 977,4 MHz | 10 837 | 2 167,4 MHz |
b) Băng VIII
ID của tần số đo kiểm | UARFCN | Tần số của Đường lên | UARFCN | Tần số của Đường xuống |
Dải thấp | 2 713 | 882,6 MHz | 2 938 | 927,6 MHz |
Dải giữa | 2 788 | 897,6 MHz | 3 013 | 942,6 MHz |
Dải cao | 2 862 | 912,4 MHz | 3 087 | 957,4 MHz |
B.9. Thủ tục thiết lập cuộc gọi chung
B.9.1. Thủ tục thiết lập cuộc gọi chung cho các cuộc gọi chuyển kênh kết cuối di động
B.9.1.1. Các điều kiện ban đầu
Bộ mô phỏng hệ thống:
- 1 ô (cell), các tham số ngầm định.
Thiết bị đầu cuối:
- UE phải được hoạt động trong các điều kiện đo kiểm bình thường.
- Lắp USIM đo kiểm (Test-USIM) vào UE.
B.9.1.2. Định nghĩa các bản tin thông tin hệ thống
Các bản tin thông tin hệ thống mặc định được sử dụng.
B.9.1.3. Thủ tục
Thủ tục thiết lập cuộc gọi phải được thực hiện trong các điều kiện vô tuyến lý tưởng như được xác định trong mục 5, TS 134 108.
Bước | Hướng | Bản tin | CHÚ THÍCH | |
UE | SS | |||
1 | ← | SYSTEM INFORMATION (BCCH) | Quảng bá (Broadcast) | |
2 | ← | PAGING (PCCH) | Nhắn tin (Paging) | |
3 | → | RRC CONNECTION REQUEST (CCCH) | RRC | |
4 | ← | RRC CONNECTION SETUP (CCCH) | RRC | |
5 | → | RRC CONNECTION SETUP COMPLETE (DCCH) | RRC | |
6 | → | PAGING RESPONSE | RR | |
7 | ← | AUTHENTICATION REQUEST | MM | |
8 | → | AUTHENTICATION RESPONSE | MM | |
9 | ← | SECURITY MODE COMMAND | RRC | |
10 | → | SECURITY MODE COMPLETE | RRC | |
11 | ← | SETUP | CC | |
12 | → | CALL CONFIRMED | CC | |
13 | ← | RADIO BEARER SETUP | RRC RAB SETUP | |
14 | → | RADIO BEARER SETUP COMPLETE | RRC | |
15 | → | ALERTING | CC (bản tin này là tùy chọn) | |
16 | → | CONNECT | CC | |
17 | ← | CONNECT ACKNOWLEDGE | CC | |
B.9.1.4. Nội dung của bản tin cụ thể
Toàn bộ nội dung của bản tin cụ thể phải được tra cứu mục 9, TS 134 108.
B.9.2. Thủ tục thiết lập cuộc gọi chung cho các cuộc gọi chuyển kênh khởi đầu
di động
B.9.2.1. Các điều kiện ban đầu
Bộ mô phỏng hệ thống:
- 1 ô (cell), các tham số ngầm định.
Thiết bị đầu cuối:
- UE phải được hoạt động trong các điều kiện đo kiểm bình thường.
- Lắp USIM đo kiểm (Test-USIM) vào UE.
B.9.2.2. Định nghĩa các bản tin thông tin hệ thống
Các bản tin thông tin hệ thống ngầm định được sử dụng.
B.9.2.3. Thủ tục
Thủ tục thiết lập cuộc gọi phải được thực hiện trong các điều kiện vô tuyến lý tưởng như được xác định trong mục 5, TS 134 108.
Bước | Hướng | Bản tin | CHÚ THÍCH | |
UE | SS | |||
1 | ← | SYSTEM INFORMATION (BCCH) | Quảng bá (Broadcast) | |
2 | → | RRC CONNECTION REQUEST (CCCH) | RRC | |
3 | ← | RRC CONNECTION SETUP (CCCH) | RRC | |
4 | → | RRC CONNECTION SETUP COMPLETE (DCCH) | RRC | |
5 | → | CM SERVICE REQUEST | MM | |
6 | ← | AUTHENTICATION REQUEST | MM | |
7 | → | AUTHENTICATION RESPONSE | MM | |
8 | ← | SECURITY MODE COMMAND | RRC | |
9 | → | SECURITY MODE COMPLETE | RRC | |
10 | → | SETUP | CC | |
11 | ← | CALL PROCEEDING | CC | |
12 | ← | RADIO BEARER SETUP | RRC RAB SETUP | |
13 | → | RADIO BEARER SETUP COMPLETE | RRC | |
14 | ← | ALERTING | CC | |
15 | ← | CONNECT | CC | |
16 | → | CONNECT ACKNOWLEDGE | CC | |
B.9.2.4. Nội dung của bản tin cụ thể
Toàn bộ nội dung của bản tin cụ thể phải được tham khảo mục 9, TS 134 108.
B.10. Nguồn nhiễu điều chế W-CDMA
Nguồn nhiễu điều chế W-CDMA bao gồm các kênh đường xuống quy định trong Bảng B.10.1, cộng thêm các kênh OCNS quy định trong Bảng B.10.2. Công suất tương đối của các kênh OCNS phải đảm bảo công suất của tín hiệu tổng lên tới 1. Trong mục này, Ior liên quan đến công suất của nguồn nhiễu.
Bảng B.10.1 - Mã trải (phổ), các độ lệch định thời và các thiết lập mức tương đối cho các kênh tín hiệu của nguồn nhiễu điều chế W-CDMA
Loại kênh | Hệ số trải rộng | Mã phân kênh | Độ lệch định thời (x 256 Tchip) | Công suất | CHÚ THÍCH |
P-CCPCH | 256 | 1 | 0 | P-CCPCH_Ec/Ior = -10 dB |
|
SCH | 256 | - | 0 | SCH_Ec/Ior = -10 dB | Công suất SCH phải được chia đều nhau giữa các kênh đồng bộ sơ cấp và thứ cấp |
P-CPICH | 256 | 0 | 0 | P-CPICH_Ec/Ior = -10 dB |
|
PICH | 256 | 16 | 16 | PICH_Ec/Ior = -15 dB |
|
OCNS | Xem Bảng B.10.2 | Công suất cần thiết để mật độ phổ công suất phát tổng của Node B (Ior) lên tới 1. | Nhiễu của OCNS gồm có các kênh dữ liệu riêng, như được quy định trong Bảng B.10.2 |
Bảng B.10.2 - Mã phân kênh DPCH và các thiết lập mức tương đối cho tín hiệu OCNS
Mã phân kênh tại SF = 128 | Thiết lập mức tương đối (dB) (CHÚ THÍCH 2) | Dữ liệu của DPCH |
2 | -1 | Dữ liệu của DPCH cho mỗi mã phân kênh không được tương quan với nhau và không được tương quan với bất cứ tín hiệu mong muốn nào trong thời gian thực hiện bất cứ phép đo nào |
11 | -3 | |
17 | -3 | |
23 | -5 | |
31 | -2 | |
38 | -4 | |
47 | -8 | |
55 | -7 | |
62 | -4 | |
69 | -6 | |
78 | -5 | |
85 | -9 | |
94 | -10 | |
125 | -8 | |
113 | -6 | |
119 | 0 |
CHÚ THÍCH 1: Các mã phân kênh của DPCH và các thiết lập mức tương đối được chọn để mô phỏng một tín hiệu có tỷ số đỉnh trên trung bình thực.
CHÚ THÍCH 2: Thiết lập mức tương đối tính theo dB chỉ liên hệ tới mối quan hệ giữa các kênh OCNS. Mức của các kênh OCNS có liên quan đến Ior của tín hiệu trọn vẹn là một hàm công suất của các kênh khác theo tín hiệu với chủ định là công suất của nhóm các kênh OSCN được sử dụng khiến cho tín hiệu tổng lên tới 1.
Phụ lục C
(Quy định)