Nội dung toàn văn Quy chuẩn QCVN75:2023/BTNMT
QCVN 75:2023/BTNMT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH QUỐC GIA
TỶ LỆ 1:500.000, 1:1.000.000
National technical regulation on national topographic maps at scales 1:500 000, 1:1 000 000
Mục lục
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Tài liệu viện dẫn
4. Giải thích từ ngữ
5. Độ chính xác của bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000
6. Định dạng sản phẩm bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000
II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
1 Cơ sở toán học
2. Nội dung bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000
2.1 Tổ chức các nhóm lớp dữ liệu của bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000.
2.2 Yêu cầu kỹ thuật thể hiện nội dung bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4 Quy định nội dung nhóm lớp dữ liệu cơ sở toán học
2.5 Quy định nội dung nhóm lớp dữ liệu dân cư
2.6 Quy định nội dung nhóm lớp dữ liệu địa hình
2.7 Quy định nội dung nhóm lớp dữ liệu giao thông
2.8 Quy định nội dung nhóm lớp dữ liệu phủ thực vật
2.9 Quy định nội dung nhóm lớp dữ liệu thủy văn
3. Ký hiệu bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000
4. Siêu dữ liệu bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Quy định về công bố hợp quy
3. Phương pháp thử
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phụ lục A (Quy định) Bảng màu ký hiệu bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000
Phụ lục B (Quy định) Ký hiệu bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000
Phụ lục C (Quy định) Bảng quy định chữ viết tắt danh từ chung trên bản đồ
Phụ lục D (Quy định) Mẫu khung bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000
Phụ lục E (Quy định) Mẫu khung bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:1.000.000
Phụ lục F (Quy định) Sơ đồ phân mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:1.000.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
QCVN 75:2023/BTNMT do Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo Thông tư số /2023/TT- BTNMT ngày tháng năm 2023
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH QUỐC GIA TỶ LỆ 1:500.000, 1:1.000.000
National technical regulation on national topographic maps at scales 1:500 000, 1:1 000 000
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này quy định kỹ thuật về nội dung, ký hiệu và siêu dữ liệu của bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này áp dụng đối với các cơ quan quản lý, tổ chức, cá nhân có liên quan đến thành lập, lưu trữ, quản lý, cung cấp, sử dụng bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000.
3. Tài liệu viện dẫn
QCVN 42:2020/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở.
TCVN 12687:2019 Cơ sở dữ liệu địa lý - Xây dựng siêu dữ liệu.
Chú thích: Trong trường hợp tài liệu viện dẫn có s sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo văn bản đã được sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới.
4. Giải thích từ ngữ
4.1 Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000 là bản đồ địa hình trên đất liền, đảo, quần đảo và bản đồ địa hình đáy biển được xây dựng trong hệ tọa độ quốc gia và hệ độ cao quốc gia để sử dụng thống nhất trong cả nước.
4.2 Ký hiệu theo tỷ lệ là ký hiệu có kích thước tỷ lệ với kích thước thực của đối tượng địa lý.
4.3 Ký hiệu nửa theo tỷ lệ là ký hiệu có kích thước một chiều tỷ lệ với kích thước thực của đối tượng địa lý, kích thước chiều kia thể hiện quy ước.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5 Đơn vị tính các giá trị đo thể hiện trên bản đồ: độ cao, độ sâu, độ dài tính bằng mét (m); điện áp tính bằng kilôvôn (kV).
4.6 Điểm tọa độ quốc gia là điểm đo đạc quốc gia có giá trị tọa độ được thiết lập theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật.
4.7 Điểm độ cao quốc gia là điểm đo đạc quốc gia có giá trị độ cao được thiết lập theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật.
4.8 Điểm tọa độ, độ cao quốc gia là điểm đo đạc quốc gia có giá trị tọa độ và có giá trị độ cao được thiết lập theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật.
4.9 GeoTIFF là tệp ảnh số có phần mở rộng là *.tif gắn với tọa độ của các đối tượng địa lý trong một hệ tọa độ xác định.
4.10 GeoPDF là tệp dữ liệu có phần mở rộng là *.pdf gắn với tọa độ của các đối tượng địa lý trong một hệ tọa độ xác định. Tệp GeoPDF cha dữ liệu không gian và thuộc tính của các đối tượng địa lý.
5. Độ chính xác của bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000
Sai số trung phương về mặt phẳng của các đối tượng địa lý thể hiện trên bản đồ địa hình quốc gia theo tỷ lệ bản đồ thành lập không được vượt quá 0,5 mm trên bản đồ.
6. Định dạng sản phẩm bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Bản đồ địa hình quốc gia dạng số ở định dạng GeoTIFF-24 bit và định dạng GeoPDF độ phân giải từ 300 dpi trở lên. Mỗi mảnh bản đồ địa hình quốc gia dạng số có một tệp siêu dữ liệu kèm theo.
1. Cơ sở toán học
II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
1.1 Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000 được thành lập trong Hệ quy chiếu và Hệ toạ độ quốc gia VN-2000 (gọi tắt là Hệ VN-2000), Hệ độ cao quốc gia.
1.2 Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:1.000.000 được thành lập theo phép chiếu hình nón đứng đồng góc với 2 vĩ tuyến chuẩn 110 và 210, kinh tuyến trục 1080, vĩ tuyến gốc 40.
1.3 Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000 được thành lập theo phép chiếu hình trụ ngang đồng góc, múi chiếu 60, hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến dạng chiều dài k0 = 0,9996. Số hiệu múi, kinh tuyến trục từng múi quy định tại Bảng 1 dưới đây.
Bảng 1 - Quy định kinh tuyến trục của múi chiếu bản đồ
Số hiệu múi
Kinh tuyến trục
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
990
48
1050
49
1110
50
1170
1.4 Phân mảnh và đặt phiên hiệu mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:1.000.000
1.4.1 Phân mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:1.000.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.2 Đặt phiên hiệu mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:1.000.000
1.4.2.1 Mỗi mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:1.000.000 là giao nhau của các đai chia theo đường vĩ tuyến và các múi chia theo theo đường kinh tuyến. Ký hiệu đai được đánh bằng các chữ cái Latinh A, B, C … (không dùng chữ cái O và I) bắt đầu từ đai A nằm giữa vĩ tuyến 00 và 40 Bắc tăng dần từ xích đạo về cực. Ký hiệu múi được đánh bằng số Ả Rập 1, 2, 3 … bắt đầu từ múi số 1 nằm giữa kinh tuyến 1800 Đông và 1740 Tây, tăng dần từ Đông sang Tây. Phiên hiệu mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:1.000.000 bao gồm ký hiệu đai và ký hiệu múi có dạng X-yy, trong đó X là ký hiệu đai và yy là ký hiệu múi.
1.4.2.2 Trong hệ thống phân mảnh quốc tế, phiên hiệu mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:1.000.000 đặt phiên hiệu mảnh như Điểm 1.4.2.1 và đặt trước ký hiệu đai thêm chữ cái N đối với các đai ở Bắc bán cầu và chữ S đối với các đai ở Nam bán cầu. Phiên hiệu mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:1.000.000 bao gồm ký hiệu đai và ký hiệu múi có dạng NX-yy, trong đó NX là ký hiệu đai và yy là ký hiệu múi.
1.4.3 Khi thể hiện phiên hiệu mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:1.000.000 thì phải trình bày phiên hiệu theo quy định tại Điểm 1.4.2.1 trước, phiên hiệu theo quy định tại Điểm 1.4.2.2 trình bày sau và để trong ngoặc.
Ví dụ: Mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:1.000.000 có phiên hiệu F-48 (NF-48).
1.4.4 Sơ đồ phân mảnh và phiên hiệu mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:1.000.000 được quy định Phụ lục F của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
1.5 Phân mảnh và đặt phiên hiệu mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000
1.5.1 Phân mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000 được phân mảnh từ mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:1.000.000, theo đó mỗi mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:1.000.000 chia thành 4 mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000. Mỗi mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000 có kích thước là 20x 30.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5.2.1 Mỗi mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:1.000.000 chia thành 4 mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000 và được đặt ký hiệu bằng các chữ cái A, B, C, D theo thứ tự từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Phiên hiệu mảnh bản đồ tỷ lệ 1:500.000 gồm phiên hiệu mảnh bản đồ tỷ lệ 1:1.000.000 chứa mảnh bản đồ tỷ lệ 1:500.000 đó, gạch nối và sau đó là ký hiệu mảnh bản đồ tỷ lệ 1:500.000 trong mảnh bản đồ tỷ lệ 1:1.000.000 đó.
1.5.2.2 Trong hệ thống phân mảnh quốc tế, mỗi mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:1.000.000 chia thành 4 mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000 và được đặt ký hiệu bằng các chữ cái A, B, C, D được đánh theo chiều kim đồng hồ bắt đầu từ góc Tây bắc. Phiên hiệu mảnh bản đồ tỷ lệ 1:500.000 gồm phiên hiệu mảnh bản đồ tỷ lệ 1:1.000.000 cha mảnh bản đồ tỷ lệ 1:500.000 đó, gạch nối và sau đó là ký hiệu mảnh bản đồ tỷ lệ 1:500.000 trong mảnh bản đồ tỷ lệ 1:1.000.000 đó.
1.5.3 Khi thể hiện phiên hiệu mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000 thì phải trình bày phiên hiệu theo quy định tại Điểm 1.4.2.2.1 trước, phiên hiệu theo quy định tại Điểm 1.4.2.2.2 trình bày sau và để trong ngoặc.
Ví dụ: mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000 có phiên hiệu F-48-D (NF-48-C).
2. Nội dung bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000
2.1 Tổ chức các nhóm lớp dữ liệu của bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000
Bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000 được thành lập từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia công tỷ lệ, bao gồm các nhóm lớp dữ liệu sau:
- Nhóm lớp dữ liệu biên giới quốc gia, địa giới hành chính;
- Nhóm lớp dữ liệu cơ sở toán học;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhóm lớp dữ liệu địa hình;
- Nhóm lớp dữ liệu giao thông;
- Nhóm lớp dữ liệu phủ thực vật;
- Nhóm lớp dữ liệu thủy văn.
2.2 Yêu cầu kỹ thuật thể hiện nội dung bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000
2.2.1 Nội dung bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000 được trình bày bằng các Ký hiệu tương ứng theo mẫu ký hiệu bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000 quy định tại Điều 3 Phần II của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
2.2.2 Trình bày bằng ký hiệu theo tỷ lệ khi các đối tượng địa lý hình tuyến có chiều rộng đạt từ 250 m trở lên đối với tỷ lệ 1:500.000 và 500 m trở lên đối với tỷ lệ 1:1.000.000; việc trình bày bằng ký hiệu theo tỷ lệ đối với các đối tượng địa lý dạng vùng được quy định cụ thể theo từng nhóm dữ liệu bản đồ.
2.2.3 Trình bày bằng ký hiệu nửa theo tỷ lệ khi các đối tượng địa lý hình tuyến có chiều rộng nhỏ hơn 250 m đối với tỷ lệ 1:500.000 và nhỏ hơn 500 m đối với tỷ lệ 1:1.000.000.
2.2.4 Trình bày bằng ký hiệu không theo tỷ lệ đối với các đối tượng địa lý không đủ tiêu chí trình bày theo Điểm 2.2.2 và Điểm 2.2.3.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.6 Những yếu tố nội dung trình bày song song với khung nam bản đồ
Khi trình bày nội dung bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000 các ký hiệu và ghi chú phải trình bày song song với khung nam bản đồ gồm:
- Các ký hiệu không theo tỷ lệ;
- Các ký hiệu tượng trưng cho phân bố thực vật;
- Ghi chú độ cao của điểm độ cao, ghi chú độ sâu của điểm độ sâu;
- Ghi chú dân cư, ghi chú tên riêng và ghi chú thuyết minh.
2.2.7 Đối với ký hiệu và ghi chú của đối tượng địa lý hình tuyến phải trình bày theo hướng của đối tượng địa lý đó, đầu chữ và số hướng lên phía Bắc; riêng ghi chú số hiệu đường quốc lộ hướng chữ số thẳng góc với khung Nam bản đồ.
2.2.8 Khi đặt ghi chú giá trị độ cao cho đường bình độ và ghi chú giá trị độ sâu cho đường bình độ sâu, đầu chữ số phải hướng lên phía địa hình cao hơn và ưu tiên đầu chữ số hướng lên phía Bắc.
2.2.9 Nguyên tắc thể hiện vị trí đối tượng địa lý bằng các ký hiệu nửa theo tỷ lệ và không theo tỷ lệ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ký hiệu có dạng hình tròn, vuông, tam giác, sao, bầu dục, tâm ký hiệu là tâm của các hình đó;
- Ký hiệu có dạng hình tuyến: tâm ký hiệu là trục của ký hiệu, trục lý hiệu là đường trục đối xứng 2 cạnh dài của ký hiệu;
- Ký hiệu có dạng tượng hình, có đường đáy như: tháp cổ, tượng đài, lăng tẩm, chùa, sân gôn, đèn biển, khu vực nguy hiểm hàng hải, bến cảng, tâm ký hiệu là điểm giữa của đường đáy;
- Ký hiệu có chân vuông góc hoặc chấm tròn, vòng tròn như: nhà thờ, giàn khoan, tháp khai thác, bãi tắm, bến cảng, mạch nước, đá dưới nước, tâm ký hiệu ở đỉnh góc vuông, ở chân hoặc tâm chấm tròn ở chân;
- Ký hiệu khu khai thác, cảng hàng không nội địa, tâm ký hiệu là điểm giữa của ký hiệu đó.
2.2.10 Quy định mức ưu tiên các đối tượng địa lý khi thể hiện trên bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000
Khi hai hay nhiều đối tượng địa lý trùng hoặc gần nhau, ưu tiên thể hiện chính xác, đúng vị trí đối với các đối tượng địa lý có mức ưu tiên cao hơn và đối tượng địa lý có nghĩa phương vị cao hơn. Những đối tượng địa lý có mức ưu tiên thấp hơn trình bày ngắt hoặc nhường nét cho những đối tượng địa lý có mức ưu tiên cao hơn. Quy định mức ưu tiên các đối tượng địa lý khi thể hiện trên bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000 như sau:
- Đối với các đối tượng địa lý độc lập ưu tiên thể hiện theo thứ tự sau: điểm đo đạc quốc gia; đối tượng địa lý có nghĩa định hướng cao hơn; chất liệu kiên cố hơn;
- Đối với các đối tượng địa lý hình tuyến ưu tiên thể hiện theo thứ tự sau: đường sắt, sông, suối, đường bộ, kênh, mương, ranh giới sử dụng đất, ranh giới thực vật;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.11 Khi các ký hiệu giao nhau, ký hiệu có vị trí không gian ở trên hoặc thứ tự ưu tiên cao hơn trình bày đầy đủ, ký hiệu ở dưới ngắt để không giao cắt ký hiệu ở trên.
2.2.12 Các ký hiệu không theo tỷ lệ có tâm ký hiệu nằm trên nét khung trong thì trình bày ký hiệu trên mảnh bản đồ có diện tích lớn hơn.
2.2.13 Nguyên tắc thể hiện tên các đối tượng địa lý trên bản đồ
2.2.13.1 Khi thể hiện tên các đối tượng địa lý ưu tiên thể hiện tên những đối tượng lớn, có nghĩa quan trọng, nổi tiếng hoặc có nghĩa định hướng. Trường hợp độ dung nạp của bản đồ không cho phép thể hiện đầy đủ tên của các đối tượng địa lý hoặc nếu thể hiện đầy đủ thì ảnh hưởng đến nội dung khác và khả năng đọc của bản đồ thì có thể sử dụng chữ viết tắt danh từ chung, một số đối tượng đã được biểu thị bằng ký hiệu quy ước chỉ cần trình bày tên riêng. Các chữ viết tắt danh từ chung tuân theo quy định tại Phụ lục C của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
2.2.13.2 Các đối tượng địa lý có diện phân bố rộng được phép thể hiện tên lặp lại với khoảng cách thích hợp, mỹ quan nhưng phải trong phạm vi phân bố của đối tượng địa lý đó.
2.2.13.3 Các đối tượng địa lý dạng hình tuyến phải thể hiện tên lặp lại với khoảng cách từ 15 cm đến 20 cm trên bản đồ.
2.2.13.4 Các đối tượng địa lý nằm trên nhiều mảnh bản đồ thì thể hiện tên gọi trên tất cả các mảnh khi độ dung nạp nội dung bản đồ cho phép.
2.2.13.5 Thể hiện đầy đủ địa danh nước ngoài theo cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia công tỷ lệ. Riêng địa danh Trung Quốc ghi chú thêm phiên âm theo Hán Việt đối với địa danh quen thuộc với người Việt Nam và đặt tên đó trong ngoặc đơn, bên dưới hoặc bên phải tên chính thức.
2.3 Quy định nội dung nhóm lớp dữ liệu biên giới quốc gia, địa giới hành chính
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2 Đường biên giới quốc gia phải được thể hiện đầy đủ, chính xác, thống nhất theo bản đồ chuẩn biên giới quốc gia. Đường biên giới quốc gia phải thể hiện liên tục không đứt đoạn, trình bày chính xác các góc ngoặt, các chỗ giao nhau của đường biên giới và giữ đúng mối tương quan với các đối tượng địa lý .
2.3.3 Đường địa giới hành chính phải được thể hiện đầy đủ, chính xác. Đường địa giới hành chính phải thể hiện liên tục không đứt đoạn, trình bày chính xác các góc ngoặt, các chỗ giao nhau của đường địa giới hành chính và giữ đúng mối tương quan với các đối tượng địa lý. Trên bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000 thể hiện đường địa giới hành chính cấp tỉnh, cấp huyện. Trên bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:1.000.000 chỉ thể hiện đường địa giới hành chính cấp tỉnh.
2.3.4 Đường ranh giới hành chính trên biển các cấp chỉ thể hiện khi có yêu cầu cụ thể tại từng thời điểm thành lập, cập nhật bản đồ và khi có đầy đủ cơ sở pháp lý.
2.3.5 Nguyên tắc thể hiện đường biên giới quốc gia, đường địa giới hành chính các cấp
2.3.5.1 Trường hợp đường biên giới quốc gia, đường địa giới hành chính các cấp trùng với đối tượng hình tuyến nửa tỷ lệ hoặc theo tỷ lệ nhưng độ rộng của đối tượng hình tuyến trên bản đồ nhỏ hơn 1 mm thì được phép xê dịch và trình bày so le hai bên đối tượng hình tuyến đó, mỗi bên từ 2 đến 4 đốt ký hiệu. Trường hợp này, khoảng cách từ đường biên giới quốc gia, đường địa giới hành chính các cấp đến đối tượng hình tuyến trên bản đồ là 0,2 mm.
2.3.5.2 Trường hợp đường biên giới quốc gia, đường địa giới hành chính các cấp trùng nhau thì ưu tiên trình bày đường biên giới, địa giới hành chính cấp cao nhất.
2.3.5.3 Trường hợp đường địa giới hành chính các cấp trùng với đối tượng hình tuyến trình bày theo tỷ lệ trên bản đồ có độ rộng từ 1 mm trở lên thì đường địa giới hành chính các cấp được trình bày vào trong lòng đối tượng hình tuyến đó.
2.3.5.4 Tại các ngã ba, ngã tư đường biên giới quốc gia, đường địa giới hành chính các cấp, khi bắt đầu hoặc kết thúc một đoạn ký hiệu của đường biên giới quốc gia, đường địa giới hành chính các cấp phải được trình bày đúng và đủ nét ký hiệu.
2.3.5.5 Phải thể hiện rõ chủ quyền của các đảo, bán đảo, các c lao trên sông, trên biển khi có đường biên giới quốc gia, đường địa giới hành chính các cấp đi qua.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4 Quy định nội dung nhóm lớp dữ liệu cơ sở toán học
2.4.1 Nhóm lớp cơ sở toán học thể hiện trên bản đồ các nội dung về lưới chiếu bản đồ, phiên hiệu mảnh, tỷ lệ bản đồ, điểm đo đạc quốc gia trong phạm vi mảnh bản đồ, các nội dung trình bày ngoài khung mảnh bản đồ.
2.4.2 Lưới chiếu thể hiện trên bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000 bằng lưới tọa độ vuông góc, lưới kinh tuyến, vĩ tuyến. Thể hiện lưới tọa độ vuông góc với kích thước 10 kmx 10 km; Thể hiện lưới kinh tuyến, vĩ tuyến theo kích thước 30’x 30’.
2.4.3 Lưới chiếu trên bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:1.000.000 thể hiện lưới tọa độ kinh tuyến, vĩ tuyến theo mật độ 10x 10.
2.4.4 Mỗi mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000 và tỷ lệ 1:1.000.000 phải có đầy đủ tên mảnh bản đồ và phiên hiệu mảnh bản đồ. Tên gọi của mảnh bản đồ đặt theo tên của điểm dân cư lớn hoặc quan trọng nhất thuộc lãnh thổ Việt Nam có trong mảnh bản đồ đó. Trường hợp trong nội dung mảnh bản đồ không có tên dân cư thì lấy tên đối tượng địa lý quan trọng nhất để đặt tên. Trường hợp cá biệt, khi mảnh bản đồ địa hình quốc gia không có phần đất liền hoặc đảo, bãi nổi, bãi chìm hoặc có nhưng không có tên thì không thể hiện tên mảnh mà chỉ thể hiện phiên hiệu mảnh.
2.4.5 Khung trong của mảnh bản đồ được giới hạn bởi kích thước chuẩn của mảnh bản đồ theo quy định tại điểm 1.4 Điều 1 Phần này. Đối với bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000, trường hợp phần đất liền thuộc lãnh thổ Việt Nam trong một mảnh bản đồ không vượt quá 1/6 diện tích mảnh, phần còn lại là biển hoặc lãnh thổ nước ngoài thì được phép mở rộng giới hạn khung chẵn đến 5’ đối với mảnh bản đồ liền kề gọi là phá khung. Trường hợp này, phiên hiệu của mảnh chính được ghi trước, phiên hiệu của mảnh phá khung ghi sau; phải thể hiện toạ độ góc khung ở cả vị trí 4 góc khung của mảnh chính và vị trí góc khung mở rộng.
Ví dụ: Đối với mảnh bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000 : F-48-D+C nghĩa là F-48-D là mảnh chính, F-48-C là mảnh phá khung. Phiên hiệu mảnh quốc tế sẽ là NF-48-C+D.
2.4.6 Trường hợp mảnh phá khung nằm giữa hai đai hoặc hai múi thì phần mảnh phá khung phải bổ sung thêm số đai, số múi.
2.4.7 Ghi chú khung trong bao gồm ghi chú tên quốc gia, tên đơn vị hành chính cạnh khung, lưới kinh độ, vĩ độ. Ngoài ra phải ghi chú khoảng cách tính bằng kilômét từ các điểm gián đoạn của đường cao tốc, quốc lộ tại khung bản đồ tới trung tâm điểm dân cư gần nhất hoặc tới địa vật định hướng nổi bật nhất.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yếu tố trình bày ngoài khung bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000 gồm:
- Tên mảnh, phiên hiệu mảnh;
- Tên các quốc gia, các đơn vị hành chính cấp tỉnh có trong mảnh bản đồ ;
- Thước tỷ lệ, ghi chú thước tỷ lệ;
- Thước đo hải lý, ghi chú thước đo hải lý;
- Khoảng cao đều đường bình độ cơ bản, các giá trị độ sâu của đường bình độ sâu phải thể hiện;
- Lược đồ hành chính, sơ đồ bảng chắp, lược đồ dáng đất;
- Ghi chú khung nam, mẫu ký hiệu và giải thích ký hiệu;
- Tên của các quốc gia, các đơn vị hành chính cấp tỉnh được trình bày ở góc khung Tây Bắc. Tên nước Việt Nam được trình bày ở dòng trên, tên các quốc gia khác ở dòng dưới; tên các đơn vị hành chính cấp tỉnh được trình bày theo thứ tự từ tỉnh có diện tích lớn đến tỉnh có diện tích nhỏ;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Những mảnh có đường chí tuyến Bắc phải thể hiện với độ chính xác như đường kinh tuyến, vĩ tuyến kèm theo ghi chú thuyết minh “chí tuyến Bắc”.
2.4.9 Mẫu khung bản đồ và các ghi chú ngoài khung
Mẫu khung bản đồ và các ghi chú ngoài khung quy định tại Phụ lục D và Phụ lục E của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
2.5 Quy định nội dung nhóm lớp dữ liệu dân cư
2.5.1 Nhóm lớp dữ liệu dân cư thể hiện các khu dân cư và các công trình liên quan đến dân cư, gồm khu dân cư đô thị, dân cư nông thôn, khu chức năng đặc thù, các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội khác.
2.5.2 Các nguyên tắc thể hiện khu dân cư đô thị và nông thôn
2.5.2.1 Tuỳ thuộc vào phạm vi, độ lớn mà khu dân cư đô thị được thể hiện theo tỷ lệ, nửa tỷ lệ hoặc không theo tỷ lệ.
2.5.2.2 Thể hiện dân số đô thị theo 6 cấp bằng ký hiệu tương ứng, tâm ký hiệu đặt tại uỷ ban hành chính của đô thị đó.
2.5.2.3 Chỉ trình bày kết hợp đồ hình khu dân cư đô thị với ký hiệu cấp số dân đô thị tương ứng khi khu dân cư đô thị có diện tích lớn hơn 3 lần diện tích của ký hiệu cấp số dân đô thị đó.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.2.5 Ký hiệu dân cư nông thôn dùng để biểu thị các thôn, làng, chòm, xóm, ấp, bản, buôn và có tên gọi riêng. Thể hiện có la chọn các khu dân cư nông thôn, ưu tiên các khu dân cư có số dân lớn hơn, khu dân cư có tên gọi là các địa danh nổi tiếng hoặc có tính định hướng. Tâm ký hiệu đặt vào trung tâm của khu dân cư nông thôn nhưng phải bảo đảm tương quan vị trí địa lý với các yếu tố nội dung khác của bản đồ.
2.5.3 Thể hiện hệ thống đường dây tải điện
2.5.3.1 Chỉ thể hiện đường dây điện cao thế có điện áp 500 kV.
2.5.3.2 Các góc ngoặt của đường dây được trình bày bằng nét chấm tròn lực nét 0,4 mm.
2.5.3.3 Khi đi qua vùng dân cư, đường dây điện cao thế phải trình bày ngắt quãng.
2.5.3.4 Trường hợp đi qua các địa vật quan trọng, đường dây điện cao thế được phép trình bày ngắt quãng để nhường chỗ cho các địa vật quan trọng hơn nhưng không được ngắt tại vị trí góc ngoặt.
2.5.4 Ranh giới các công trình xây dựng, các khu chức năng đặc th, các công trình công cộng được trình bày trên bản đồ bằng ký hiệu ranh giới sử dụng đất khép kín kèm ghi chú thuyết minh hoặc tên riêng. Trường hợp ranh giới sử dụng đất trùng với đường biên giới quốc gia hoặc đường địa giới hành chính các cấp thì ưu tiên thể hiện đường biên giới quốc gia hoặc đường địa giới hành chính các cấp.
2.5.5 Thể hiện đầy đủ và có hệ thống đối với đường cáp tải điện trên biển, đường cáp viễn thông trên biển, đường ống dẫn dầu, khí dưới biển.
2.5.6 Thể hiện tên các đối tượng địa lý trong nhóm lớp dữ liệu dân cư
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ưu tiên thể hiện tên khu dân cư;
- Tên sản phẩm khai thác đối với giàn khoan, tháp khai thác dầu khí;
- Tháp cổ, lăng tẩm, đền, đình, cha, nhà thờ, bãi tắm, khu du lịch, di tích lịch sử văn hoá, thể hiện tên cùng màu với ký hiệu;
- Tên sản phẩm “hóa chất”, “cơ khí”, “than”… đối với nhà máy, khu khai thác.
- Nếu tên riêng gồm 2 âm tiết trở lên thì không thể hiện danh từ chung, chỉ thể hiện tên riêng;
- Nếu tên riêng chỉ có một âm tiết hoặc dạng số thì phải thể hiện cả danh từ chung. Trường hợp không đủ diện tích để thể hiện tên thì viết tắt danh từ chung. Việc viết tắt danh từ chung được quy định tại Phụ lục C của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
Ví dụ: Đồng Tiến, thôn Đoài, chùa Dơi, TP. Huế.
2.5.7 Thể hiện ý nghĩa hành chính vùng dân cư
2.5.7.1 Thể hiện tên đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện (mang nghĩa hành chính vùng dân cư) bao gồm: tên thủ đô; tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; tên thành phố thuộc tỉnh, tên tỉnh lỵ, tên thị xã, tên huyện lỵ. Tên được đặt tại vị trí uỷ ban của đơn vị hành chính tương ứng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.7.3 Trình bày tên đơn vị hành chính cấp tỉnh phía dưới tên tỉnh lỵ của đơn vị hành chính tỉnh tương ứng. Nếu tên tỉnh lỵ trùng với tên đơn vị hành chính cấp tỉnh tương ứng thì không trình bày tên đơn vị hành chính cấp tỉnh.
2.5.7.4 Trình bày tên đơn vị hành chính cấp huyện phía dưới tên huyện lỵ của đơn vị hành chính cấp huyện tương ứng. Nếu tên huyện lỵ trùng với tên đơn vị hành chính cấp huyện tương ứng thì không trình bày tên đơn vị hành chính cấp huyện.
2.5.7.5 Đối với các đảo, quần đảo thì trình bày tên đơn vị hành chính được giao quản l trong ngoặc đơn dưới tên đảo, quần đảo đó.
2.6 Quy định nội dung nhóm lớp dữ liệu địa hình
2.6.1 Nhóm lớp dữ liệu địa hình mô tả hình dạng, đặc trưng của bề mặt Trái Đất và bề mặt địa hình đáy biển bao gồm: điểm độ cao, điểm độ sâu, đường bình độ, đường bình độ sâu và các đối tượng địa hình khác.
2.6.2 Đường bình độ được thể hiện trên bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000 gồm: đường bình độ cơ bản, đường bình độ nửa khoảng cao đều và đường bình độ phụ.
2.6.3 Khoảng cao đều đường bình độ cơ bản được quy định theo Bảng 2 dưới đây:
Bảng 2 - Quy định khoảng cao đều đường bình độ cơ bản
Khu vực địa hình có độ dốc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú
1:500.000
1:1.000.000
Dưới 150
100
100
Vẽ hoàn chỉnh đường bình độ nửa khoảng cao đều 50 m
Từ 150 đến 250
100, 200
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vẽ hoàn chỉnh đường bình độ phụ và đường bình độ nửa khoảng cao đều 50 m và đường 100 m
Lớn hơn 250
200
200
Vẽ hoàn chỉnh đường bình độ nửa khoảng cao đều 100 m
2.6.4 Trong một mảnh bản đồ chỉ sử dụng một khoảng cao đều đường bình độ cơ bản.
2.6.5 Đường bình độ cái là đường bình độ cơ bản, cứ sau 4 đường bình độ cơ bản thể hiện một đường bình độ cái.
2.6.6 Đường bình độ nửa khoảng cao đều là đường bình độ có giá trị độ cao bằng 1/2 giá trị khoảng cao đều của đường bình độ cơ bản được sử dụng khi đường bình độ cơ bản không mô tả hết được đặc trưng của dáng đất hoặc các yếu tố đặc biệt của địa hình như: yên ngựa, đồi thấp, dốc, bậc thang, thung lũng và khoảng cách giữa hai đường bình độ cơ bản kề nhau tại khu vực đó lớn hơn 2 cm.
2.6.7 Đường bình độ phụ là đường bình độ có giá trị độ cao bằng 1/4 giá trị khoảng cao đều của đường bình độ cơ bản được sử dụng khi đường bình độ nửa khoảng cao đều không mô tả được hết những trường hợp nghiêng, thoải đặc biệt của địa hình.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Quy định thể hiện các đường bình độ sâu
Tỷ lệ bản đồ
Đường bình độ sâu (m)
1:500.000
10, 20, 50, 100, 200, 500, 1000, 1500, 2000, 2500, 3000, 3500, 4000
1:1.000.000
20, 50, 100, 200, 500, 1000, 2000, 3000, 4000
2.6.9 Đối với khu vực đáy biển có địa hình thay đổi đột ngột, có độ dốc quá lớn hoặc các bãi đá, bãi san hô lớn, các thảm thực vật mà địa hình quá phức tạp không thể hiện được bằng đường bình độ sâu thì dùng ký hiệu để thể hiện. Các đường bình độ sâu được phép dừng tại vị trí ký hiệu hoặc ranh giới bãi, ranh giới thảm thực vật đó.
2.6.10 Vùng núi đá và vùng địa hình cát được thể hiện bằng đường bình độ kết hợp với ký hiệu tương ứng. Không cần thể hiện ranh giới vùng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.12 Nét chỉ dốc chỉ được thể hiện ở những nơi khó xác định hướng dốc của địa hình và địa hình đáy biển như các đỉnh núi, hố lõm, các sống núi, khe núi, các đường bình độ, đường bình độ sâu ở gần cạnh khung mảnh bản đồ.
2.6.13 Điểm độ cao, độ sâu được trình bày bằng ký hiệu kèm theo ghi chú độ cao, độ sâu. Trên mỗi mảnh bản đồ chọn từ 4 đến 5 điểm độ cao khống chế và được rải đều trong phạm vi của mảnh bản đồ đó.
2.6.14 Thể hiện tên núi, dãy núi, miệng núi lửa nổi tiếng, có nghĩa định hướng; Tên núi ưu tiên trình bày đầu chữ hướng lên đỉnh núi. Riêng tên dãy núi trình bày theo hướng dãy núi, trong giới hạn dãy núi nhưng không được đè lên sống núi và đỉnh núi.
2.7 Quy định nội dung nhóm lớp dữ liệu giao thông
2.7.1 Nhóm lớp dữ liệu giao thông thể hiện mạng lưới giao thông và các công trình có liên quan đến giao thông, gồm hệ thống đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường thủy, cầu, hầm, bến cảng, ga và các công trình giao thông khác.
2.7.2 Việc trình bày hệ thống giao thông phải đảm bảo tính liên thông của mạng lưới giao thông, tính tương quan, phù hợp giữa công trình giao thông với các đối tượng hạ tầng kỹ thuật khác có liên quan.
2.7.3 Hệ thống giao thông đường bộ được thể hiện theo cấp sau: đường cao tốc, quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã và đường đô thị.
2.7.4 Hệ thống giao thông đường sắt được thể hiện bao gồm đường sắt hiện có và đường sắt đang làm.
2.7.5 Thể hiện cầu, phà, đèo phải đảm bảo phản ánh đúng mối quan hệ với đường giao thông hoặc các đối tượng thủy văn có liên quan. Chỉ thể hiện cầu, phà qua sông lớn có liên thông với đường cao tốc, đường quốc lộ. Không thể hiện tính chất cầu và các thông số kỹ thuật của cầu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.7 Tại nơi có nhiều tuyến đường giao nhau không cùng mức thì thể hiện các đối tượng theo hình chiếu thẳng đứng từ trên xuống. Trường hợp các đối tượng trùng lên nhau hoàn toàn về hình học, trên bản đồ chỉ thể hiện đầy đủ đối tượng trên cùng, các đối tượng phía dưới dừng tại vị trí bị che khuất.
2.7.8 Thể hiện đầy đủ các đối tượng cảng biển, đèn biển, khu vực nguy hiểm. Riêng đối với khu vực nguy hiểm như: các khu vực nước xoáy, bãi đá ngầm, các địa vật ngầm hoặc nổi có khả năng gây nguy hiểm cho giao thông hàng hải phải thể hiện kèm theo ghi chú thuyết minh “nguy hiểm”.
2.7.9 Thể hiện tên các đối tượng giao thông
2.7.9.1 Thể hiện tên của đường bộ từ cấp tỉnh trở lên; tên đường quốc lộ được trình bày trong vòng tròn, tên đường cao tốc và đường tỉnh được trình bày trong khung hình chữ nhật. Hướng chữ số vuông góc với hướng chung của đường. Những tuyến đường có tên riêng như đường Hồ Chí Minh thì trình bày thêm tên riêng.
2.7.9.2 Thể hiện tên đèo, cầu, hầm, bến tàu thuyền khi có liên thông với đường quốc lộ, đường cao tốc, đường tỉnh và khi độ dung nạp bản đồ cho phép.
2.7.9.3 Thể hiện tên sân bay, cảng, nhà ga nổi tiếng, có nghĩa định hướng và khi độ dung nạp bản đồ cho phép. Nếu tên nhà ga trùng với tên dân cư thì không thể hiện tên ga.
2.7.9.4 Thể hiện tên cảng biển, cảng dầu khí ngoài khơi, đèn biển, khu vực nguy hiểm khi độ dung nạp bản đồ cho phép.
2.8 Quy định nội dung nhóm lớp dữ liệu phủ thực vật
2.8.1 Nhóm lớp dữ liệu phủ thực vật thể hiện các vùng thực vật, ranh giới các vùng thực vật, ranh giới khu bảo tồn thiên nhiên, trong đó tập trung làm nổi bật tính chất, loại, điều kiện lập địa của thực vật, mức độ phát triển của rừng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.3 Đối với các vùng thực vật còn lại thể hiện ký hiệu thực vật theo phân loại và kết hợp với màu nền tương ứng.
2.8.4 Ranh giới các vùng thực vật phải được khép kín. Trường hợp ranh giới thực vật trùng với các đối tượng địa lý hình tuyến khác thì sử dụng các đối tượng này để thay thế cho đoạn ranh giới thực vật tại đó.
2.8.5 Thể hiện tên của tất cả các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia và các khu rừng có tên khi độ dung nạp bản đồ cho phép.
2.9 Quy định nội dung nhóm lớp dữ liệu thủy văn
2.9.1 Nhóm lớp dữ liệu thủy văn thể hiện hệ thống sông, suối, kênh, mương, biển, đảo, hồ, đầm, phá, nguồn nước và các đối tượng thủy văn khác.
2.9.2 Phải thể hiện được đầy đủ đặc tính có nước quanh năm, có nước theo mùa, đoạn sông, suối khó xác định của các đối tượng thủy văn bằng các ký hiệu tương ứng.
2.9.3 Đối với đoạn sông, suối trình bày nửa theo tỷ lệ thì lực nét tăng dần từ 0,1 mm ở đầu nguồn đến 0,5 mm ở điểm mà đoạn sông, suối bắt đầu trình bày theo tỷ lệ. Đoạn sông, suối không thay đổi độ rộng thì lực nét được giữ nguyên.
2.9.4 Các đối tượng kênh, mương được trình bày bằng ký hiệu nửa theo tỷ lệ. Trong đó, đoạn kênh, mương có độ rộng từ 12,5 m trở lên được trình bày bằng lực nét 0,3 mm, độ rộng dưới 12,5 m được trình bày bằng lực nét 0,15 mm.
2.9.5 Các đối tượng mạch nước khoáng, mạch nước nóng được trình bày kèm theo ghi chú thuyết minh “khoáng” hoặc “nóng” theo thực tế.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9.7 Thể hiện toàn bộ các đập ngăn nước tại các hồ cha nước và các đoạn sông được trình bày theo tỷ lệ.
2.9.8 Thể hiện tên các đối tượng thủy văn
2.9.8.1 Lựa chọn thể hiện tên các đối tượng thủy văn làm nổi bật đặc trưng toàn khu vực và độ dung nạp bản đồ cho phép. Ưu tiên thể hiện đầy đủ tên các đối tượng thủy văn có nghĩa quan trọng hoặc có liên quan đến đường biên giới quốc gia và đường địa giới hành chính các cấp.
2.9.8.2 Thể hiện đầy đủ tên biển, vụng, vịnh, quần đảo, cửa biển, cửa sông, mũi đất lớn hoặc có nghĩa quan trọng.
2.9.8.3 Thể hiện tên các sông, suối, kênh, mương có chiều dài trên bản đồ từ 4 cm trở lên, hồ có diện tích trên bản đồ từ 25 mm² trở lên; các sông, suối, kênh, mương có chiều dài trên bản đồ từ 20 cm trở lên thì tên được trình bày lặp lại với khoảng cách từ 10 cm đến 15 cm.
2.9.8.4 Thể hiện tên khu vực bãi nổi, bãi chìm, bãi nửa nổi nửa chìm ven biển có diện tích trên bản đồ khi độ dung nạp bản đồ cho phép.
2.9.8.5 Thể hiện tên các đảo có diện tích trên bản đồ có diện tích từ 2 mm² trở lên, đối với khu vực tập trung nhiều đảo có diện tích nhỏ thì chỉ thể hiện tên các đảo lớn. Các đảo có diện tích nhỏ hơn 2 mm², bãi ngầm, mũi đất nhỏ nhưng có nghĩa quan trọng phải thể hiện đầy đủ tên gọi.
3. Ký hiệu bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000
3.1 Ký hiệu bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000 được quy định chi tiết tại Phụ lục B của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1 Kích thước của các ký hiệu, chữ ghi chú được tính theo kích thước trên bản đồ in ở đúng tỷ lệ bản đồ. Đơn vị tính kích thước ký hiệu là milimet (mm). Đơn vị tính cỡ chữ ghi chú là point (pt).
3.2.2 Kích thước và lực nét các ký hiệu được ghi chú bên cạnh ký hiệu. Nếu nét vẽ không ghi chú lực nét thì lực nét quy ước là 0,1 mm. Ký hiệu nửa tỷ lệ chỉ ghi chú kích thước quy định cho phần không theo tỷ lệ, phần còn lại vẽ theo tỷ lệ bản đồ.
3.2.3 Ký hiệu bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000 được thiết kế trong hệ màu CMYK trong đó C (Cyan) là màu xanh lơ, M (Magenta) là màu hồng sẫm, Y (Yellow) là màu vàng, K (Key) là màu đen. Màu của các ký hiệu và thành phần màu được quy định chi tiết tại Phụ lục A của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
4. Siêu dữ liệu bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000
Siêu dữ liệu của bản đồ địa hình quốc gia dạng số thực hiện theo quy định về siêu dữ liệu tại Phụ lục I của QCVN 42:2020/BTNMT và TCVN 12687:2019 Cơ sở dữ liệu địa lý - Xây dựng siêu dữ liệu.
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
1. Phương thức đánh giá sự phù hợp
Sử dụng Phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển hình để đánh giá sự phù hợp. Nội dung và trình tự thực hiện các hoạt động chính trong Phương thức 1 thực hiện theo mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
2. Quy định về công bố hợp quy
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Phương pháp thử
3.1 Sử dụng các phương pháp kiểm tra bằng mắt và sử dụng công cụ phần mềm chuyên ngành để kiểm tra các mảnh bản đồ địa hình quốc gia dạng số đã biên tập, trình bày, thể hiện dưới dạng đồ họa ở định dạng sản phẩm quy định.
3.2 Kiểm tra màu sắc, ký hiệu nội dung trình bày từng mảnh bản đồ địa hình quốc gia theo bộ mẫu ký hiệu quy định tại Phụ lục B và các chỉ tiêu kỹ thuật quy định tại Phần II của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
3.3 Nếu kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật tại Phần II không đáp ứng, kết luận không phù hợp với quy chuẩn.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
2. Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam có trách nhiệm tổ chức phổ biến, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, quyết định. /.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN