Quy chuẩn QCVNQTĐ-7:2009/BCT

Nội dung toàn văn Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN QTĐ-7: 2009/BCT về kỹ thuật điện - tập 7: thi công các công trình điện do Bộ Công thương ban hành


CỘNG HOÀ HỘI CH NGHĨA VIT NAM

 

B CÔNG THƯƠNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

QCVN QTĐ-7 : 2009/BCT

 

QUY CHUN K THUẬT QUỐC GIA

VỀ KỸ THUT ĐIỆN

 

 

 

 

 

 

Tp 7

 

THI CÔNG CÁC CÔNG TRÌNH ĐIỆN

 

National Technical Codes for Installation Power Network

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NỘI - 2009

 

MỤC LỤC

Quyết định về việc ban hành Quy chuẩn quốc gia về kỹ thuật điện

Lời nói đầu

Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Chương 2. CÁC QUY ĐỊNH KỸ THUẬT CHUNG

Mục 1. Quy định chung

Mục 2. Công nghiệp hoá công tác xây lắp

Mục 3. Công tác chuẩn bị thi công

Mục 4. Các yêu cầu về công trình xây dựng để lắp đặt các thiết bị điện

Mục 5. Công nghệ và tự động hoá công tác lắp đặt điện

Chương 3. LẮP ĐẶT HỆ THỐNG PHÂN PHỐI VÀ TRẠM BIẾN ÁP

Mục 1. Lắp đặt hệ thống phân phối điện

Mục 2. Các máy biến áp điện lực

Mục 3. Cơ cấu chuyển mạch cách điện bằng khí (GIS)

Mục 4. Các bảng và tủ điện

Mục 5. Các mạch thứ cấp

Mục 6. Hệ thống ắc qui đặt cố định

Mục 7. Bộ tụ điện để nâng cao hệ số công suất

Chương 4. CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN CHIẾU SÁNG

Mục 1. Quy định chung

Mục 2. Đèn chiếu sáng

Mục 3. Các thiết bị của hệ thống điện chiếu sáng

Mục 4. Các bảng điện phân phối

Chương 5. HỆ THỐNG NỐI ĐẤT

Mục 1. Quy định chung

Mục 2. Đặt các dây nối đất

Mục 3. Nối đất các thiết bị phân phối

Mục 4. Nối đất thiết bị động lực

Mục 5. Nối đất ở mạch điện và đường cáp

Mục 6. Cách sơn và đánh dấu

Chương 6. CÁCH ĐẶT DÂY DẪN ĐIỆN

Mục 1. Quy định chung

Mục 2. Đặt dây dẫn điện lên các vật đỡ cách điện (các puli, các cách điện, các kẹp dây ...)

Mục 3. Dây dẫn đặt treo

Mục 4. Đặt dây dẫn loại được bảo vệ và cáp cách điện bằng cao su

Mục 5. Đặt hở và đặt ngầm dây dẫn điện

Mục 6. Đặt ngầm dây dẫn trong các ống không phải là kim loại

Mục 7. Đặt dây ngầm trong ống thủy tinh

Mục 8. Đặt hở và ngầm dây dẫn trong ống thép

Mục 9. Dây dẫn đặt hở và có bao che (thanh cái) với điện áp dưới 1000V

Mục 10. Làm đầu dây và nối dây cho cáp

Mục 11. Đặt dây trong các gian dễ cháy, dễ nổ

Mục 12. Sơn và đánh dấu

Chương 7. CÁC ĐƯỜNG CÁP NGẦM

Mục 1. Quy định chung

Mục 2. Đặt cáp trong rãnh

Mục 3. Các kích thước yêu cầu khi đặt cáp

Mục 4. Đặt cáp trong đường ống, mương và trong các gian sản xuất

Mục 5. Đặt cáp trong blốc và ống

Mục 6. Đặt cáp ở bãi lầy, bùn lầy và dưới nước

Mục 7. Nối cáp và làm đầu cáp

Mục 8. Đặt cáp trong các gian dễ nổ và ở các thiết trí ngoài trời dễ nổ

Mục 9. Cách sơn và ký hiệu

Chương 8. ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN TRÊN KHÔNG (ĐDK) ĐIỆN ÁP TỚI 500 KV

Mục 1. Quy định chung

Mục 2. Công tác làm móng

Mục 3. Lắp và dựng cột

Mục 4. Lắp ráp cách điện và phụ kiện mắc dây

Mục 5. Lắp ráp dây dẫn và dây chống sét

Mục 6. Đánh số hiệu và sơn

Mục 7. Nghiệm thu và bàn giao công trình đưa vào khai thác


Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Mc đích

Quy chuẩn kỹ thuật này quy đnh các điu kiện cn thiết và các th tục v xây dng và lắp đặt của các công trình đin.

Điều 2. Phạm vi áp dụng

Quy đnh trong Quy chuẩn kỹ thuật này sẽ được áp dng cho công tác kỹ thuật như xây dng và sa cha các thiết bị đin của lưới đin. Quy đnh này đưc áp dụng để xây dng và lắp đặt cho các thiết bị đin có điện áp tới 500 kV.

Điều 3. Định nghĩa

Các đnh nghĩa sau đây áp dng trong tiêu chuẩn kỹ thuật này:

1. “Người thẩm quyền” đại diện cho Bộ chủ quản hoặc các tổ chc Bộ chủ qun uỷ quyền buộc tuân thủ trong xây dng hoặc sa chữa các phương tiện kỹ thut dân dụng hoặc thiết b điện đưc kết nối với lưới điện quốc gia.

2. “Ch s hu đại din cho c cơ quan, t chức, cá nhân hoặc liên doanh s hu các thiết b của h thng điện, ch s hu có nghĩa v pháp lý đ vn hành c thiết b đó.

3. “Tư vấn” đại din cho các quan, tchc, cá nhân hoặc liên doanh được chủ sở hu trao trách nhiệm thiết kế công việc xây dng hoặc sửa cha.

4. “Nhà thầu” đại din cho bất kỳ cho các quan, tổ chc, nhân hoặc liên doanh đã trúng thu các công việc xây dng hoặc sa cha và thưng gi vai trò trin khai thi công các công việc đó.

5. “Nhà thầu phụ” đại diện cho các cơ quan, tổ chc, nhân hoặc liên doanh được Nhà thầu trao trách nhiệm trin khai công việc xây dng hoặc sa cha.

6. “Tài liu thiết kế” các hồ thiết kế thiết yếu bao gm cả các chỉ dẫn công c xây dng hoặc sa cha Nhà thầu hoc Nhà thu phụ sử dụng để thc hiện chính xác công việc.

7. “Phương pháp lp sn” việc sử dụng các thiết bị điện được lắp tớc tại xưng.

8. “Đánh du, hiệu pha việc bố trí các màu của các pha. Trong quy đnh này, Pha A có màu vàng, pha B màu xanh lá cây, pha C màu đỏ.

9. “Cáp thí nghimlà cáp điu khin các đưng dây, thanh cái và các thiết bị phát đin... Chức năng cnh ca cáp này đ gi tín hiệu như đóng hoc mở ti máy ct và các thiết bị liên quan tới điu khiển hệ thng điện.

Chương II

CÁC QUY ĐỊNH KỸ THUẬT CHUNG

Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 4. Phạm vi áp dụng

Quy định này được áp dụng để y dựng và lp đặt các công trình điện có điện áp ti 500 kV.

Điều 5. Quy đnh chung

Các quy đnh này văn bn pháp quy bắt buộc áp dụng. Các quan thiết kế điện, các cơ quan thi công và nghim thu c công trình xây lắp đin, ng như các quan cung cấp thiết bị, các nhà chế tạo thiết b phi nghiêm chnh chấp hành.

Điều 6. Các điều kiện và phương pháp k thuật thi công

Các điu kiện và phương pháp kỹ thuật thi công nêu trong quy chuẩn này không hn chế việc sử dng các pơng pháp, công nghệ thi công khác nếu đảm bảo an toàn và phù hợp các yêu cầu kỹ thuật.

Điều 7. Khi xây lắp các trang thiết bị điện phải thực hiện:

- Quy đnh này;

- Các tiêu chun và quy phạm xây dng hiện nh;

- Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dng, các quy đnh v bảo h lao đng và phòng chống cháy nổ;

- Hồ thiết kế được cấp có thm quyn phê duyệt, tài liu hướng dn của nchế tạo.

Điều 8. Điu kiện sử dụng thiết bị ngoài Quy chuẩn

Khi s dng các thiết bị đin các đặc tính của thiết bị có những điểm khác với những điu quy định trong quy chuẩn này thì theo s liệu của n máy chế tạo nếu c thông số này không vi phạm yêu cầu kỹ thuật và phải đưc chủ s hu phê duyệt.

dụ: Các khe h trong các trục, độ không đồng đu của các khe hở kng k trong các máy đin, các tr số lc nén ca các tiếp điểm…

Điều 9. Yêu cầu đối vi công việc liên quan:

Đối với các loại công việc như: Lắp đặt các bình ắc qui, ng tác hàn, ng tác chằng buộc, công tác xây lp s dng búa hơi, búa súng hoặc các dng cụ lp đặt khác v.v... chỉ cho phép nhng người đã đưc hun luyn và nắm vng các điều quy định của quy phm kỹ thuật, quy trình công nghệ và quy phm kỹ thuật an toàn liên quan, mới được làm việc.

Mục 2. CÔNG NGHIỆP HOÁ CÔNG TÁC XÂY LẮP

Điều 10. Áp dụng phương pháp công nghiệp hoá

Trong q trình xây lắp đin, cần áp dụng các phương pháp công nghiệp hoá đến mức cao nhất. Điều này nghĩa s dụng ti đa các phương pháp y dựng và chế tạo tổ hợp lắp sn: các thiết bị điện đưc lắp đặt thành bộ, thành khi, thành cụm xưng gia công trước khi lắp đặt.

Điều 11. Bản vẽ thiết kế thi công

Nhng bản thiết kế ca các trang thiết bị đin và bản thiết kế tổ chc thi công phải được lập thành từng phần, có khối lưng xây lắp cần sử dng ti đa thiết kế bằng máy tính.

Điều 12. Công tác xây lắp điện phải tiến hành theo 2 bưc:

Bước 1: Phải hoàn thành toàn bộ nhng kết cấu xây dng liên quan đến việc lp đt thiết bị đin sau này.

c 2: Phi tiến hành lp đt c thiết b điện đã đưc t hợp thành các cm và c khối. Vic lắp đặt c thiết b điện phi tiến hành theo bin pháp t chc thi công đã đưc duyt.

Điều 13. Đối vi công trình xây dựng kiểu lắp ghép

Đối với các công trình xây dng theo kiu lp ghép, thi công, việc chế tạo các kết cấu lắp ghép phải cha ra các rãnh, khe, hốc đ bắt các hộp đấu dây và l để đặt dây đin cho phù hợp với tài liệu thiết kế.

Điều 14. Lp đt dây dẫn

Việc lắp đặt các dây dẫn đin (cả đặt kín và đặt hở) nên áp dng tối đa phương pháp gia công sẵn tng cụm ti xưởng lắp ráp hay gia công.

Điều 15. Đối vi các trang thiết bị s ng ln

Toàn bộ vic xây lp, sản xuất các trang thiết bị với số lượng ln như dây dn, thanh dẫn, thanh cái và các thiết bị tủ, bảng đin phân phối phi được làm ti xưng.

Điều 16. Đối vi thiết bị đo, đếm

Phải thí nghim hiu chỉnh tng đồng hồ, thiết bị đo, đếm tại xưng sản xuất tại hiện trưng lp đặt.

Điều 17. Cọc nối đt và phụ kin

Các cọc nối đất và các ph kin của hệ thống nối đất cần chế tạo sẵn tại các xưởng gia công, chế tạo.

Điều 18. Cột điện

Các cột của ĐDK phải đưc chế tạo sn ở các xưởng gia công, chế tạo.

Mục 3. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ THI CÔNG

Điều 19. Tài liệu thiết kế

Tài liệu thiết kế phi p hp với các quy định của Nhà nưc v việc thiết kế và dự toán các công trình xây dựng công nghiệp.

Điều 20. Bàn giao hồ thiết kế cho đơn vị xây lắp

Các tài liu thiết kế giao cho quan xây lp đều phải được quan có thẩm quyn phê duyệt. Tài liệu thiết kế nếu sử dụng thiết kế mẫu thì phải có đầy đủ các bn vẽ thiết kế mẫu kèm theo.

Điều 21. Điều kiện áp dụng tài liu thiết kế

Tài liệu thiết kế khi giao cho cơ quan xây lp phi được cơ quan thiết kế ghi rõ nhng điều kiện áp dng.

Điều 22. Quy định về nội dung, thủ tục hồ thiết kế

Nếu các chủ sở hu không làm các tài liệu thiết kế xây dng, họ phi thuê tư vấn, cơ quan chuyên môn kc. Các thành phần, và nội dung, thủ tục của h thiết kế xây dựng và đề án thi công phi tuân theo nhng quy đnh hin hành của Nhà nước.

Điều 23. Công tác tư vấn thiết kế

Các vấn lập tài liu thiết kế xây dng phải đảm bảo thời gian xây lắp không vượt quá quy định.

Cần nâng cao ti đa việc s dụng gii hoá, và áp dụng k thuật, công ngh mới vào trong tài liu thiết kế đ gim bớt khối lượng lao đng th công và h giá thành.

Điều 24. Bàn giao tài liệu

Các ch đầu mi thầu phải cung cấp cho Nhà thầu hoặc Nhà thầu phụ thng thu các tài liệu thiết kế của n chế tạo:

- Hồ kỹ thuật (lý lịch hoặc h chiếu) các trang thiết bị, phụ kin và các đồng h thuộc thiết bị trn bộ;

- Bản v lắp ráp các thiết bị điện và thiết b chọn bộ, các đồng hồ thuc thiết b chọn bộ, các sơ đ nguyên lý và các sơ đ lắp;

- Danh sách các hng mục thiết bị, phụ kiện đi kèm;

- Các tài liu hưng dẫn của nhà chế tạo và cách lp đặt và khởi động các thiết b đin;

- Các biên bản th nghiệm xuất ởng của nhà chế to và lắp ráp, kiểm tra cân bằng, chạy thí nghim và các biên bản nghiệm thu các thiết b điện lp đặt tại hiện trưng;

- Hồ ghi các dung sai chế to đạt đưc khi n chế tạo lắp ráp kiểm tra và thử nghiệm ở bản thử (giá th).

Điều 25. Thiết kế của c ngoài

Tài liu thiết kế của ớc ngoài (nếu có) phải được dịch ra tiếng Việt và chuyển giao cho đơn v trúng thầu theo s lượng quy đnh.

Các yêu cầu về cung cấp thiết bị

Điều 26. Tài liệu từ nhà chế tạo

Chủ đầu tư phi đm bảo các n thầu đã nhận đủ các tài liệu thiết kế từ nhà chế tạo.

Điều 27. Cung cấp thiết bị điện

Để hệ thống cấp điện trước khi thi công (máy biến áp, hệ thng p đin…), cn ưu tiên cung cấp trước các thiết bị đin và các vật liệu cần thiết.

Điều 28. Trình tự điều kiện tiếp nhận, bảo quản bàn giao các thiết bị điện các vật tư xây lắp.

Trình t, điều kiện tiếp nhn và bo quản các thiết b điện, các ph kiện cáp và các vật tư lưu kho phi theo đúng chỉ dẫn ca nhà chế to.

Điều 29. Thiết bị bốc d

Các kho trống và kho kín, các h đỡ, và các bãi đ bảo quản thiết bị đin phải có đầy đủ các phương tiện đ bc dỡ, sắp xếp, di chuyển trang thiết bị.

Điều 30. Kiểm tra khi bàn giao

Khi bàn giao, các thiết bị sẽ đưc kiểm tra theo các quy đnh v kiểm tra.

Điều 31. Thiết bị trong kho

Các thiết bị đin trong kho phải được gi v trí an toàn, thuận tiện cho vận chuyển và lắp ráp. Nếu các ký hiu hoặc mã hiệu bị mờ hoặc mất, phi kiểm tra li trước khi lắp ráp.

Điều 32. Phân loại thiết bị tại kho bãi

Tại nơi bảo qun phải treo biển ghi tên các nhóm chi tiết của thiết bị điện, nếu thiết bị để kho ngoài tri thì phải đóng cọc treo các biển nói trên. Các khối thiết bị lớn, nặng phải ghi rõ c khối lưng ca chúng (tính bằng tấn).

Điều 33. Kho bãi không có mái che

Tại các sàn và kho trống không mái che, thiết bị điện phi được đặt trên giá. Tránh không để tiếp xúc với mặt đất.

Điều 34. Đối vi các kho hở

các kho hở hoặc na hở, các thiết bị phi đưc bố trí được bảo v khỏi đọng nước và ẩm.

Các bphn, các thiết bị ln và nặng phải đưc bố trí sao cho tránh bị biến dạng, các thiết bị đưc cố đnh đ tránh rơi vỡ.

Điều 35. Bảo vệ thiết bị lưu kho

Các thiết b đin phải được gi sch, khô và đưc thông gió tốt. Thiết bị phải được bảo vệ tránh các loại khí đc hại và bụi than. Các b đỡ phải được chng gỉ.

Điều 36. Bảo quản tụ điện

Các tụ điện tĩnh, các tụ điện giấy tẩm du phải được bo qun trong nhà khô ráo nhiệt độ không q +35 oC. Không đưc bảo quản tụ điện trong các n kho chu nh hưởng của chấn động (như gần các máy đang làm việc). Khi bảo quản tụ đin trong nhà có sy phi được tránh đ chúng ở gn các ngun phát nhiệt và không đưc để ánh ng rọi trc tiếp vào. Các t điện đặt đng, sứ cách điện phi quay lên trên và kng đưc đặt chng cái này lên cái kia.

Điều 37. Bảo quản ắc qui

Các bản cc của ắc qui chì, phải bảo qun trong bao gói và đặt trong nhà khô ráo, các ắc qui kiềm phải bo qun trong nhà k ráo thông g (không s thay đi nhiệt độ qnhiều). Cm để ắc qui chì chung với ắc qui kiềm.

Điều 38. Bảo dưng thiết bị trong kho

Trưng hợp phải bảo qun lâu trong kho c chi tiết và các b phn của thiết bị đin phi đưc đnh kỳ xem xét, mở ra để bảo dưng và bôi mỡ theo thi hạn và điều kin kỹ thuật của nhà chế tạo, ít nht 9 tháng 1 lần tiến hành nhng phần việc đã nêu trên.

Nhng công việc trên tiến hành ở trong nhà không đ bi và ẩm bám vào.

Điều 39. Các đơn vị giao hàng

Các đơn v chịu trách nhim vận chuyn (giao hàng) có trách nhim báo cáo bng văn bản đối với các khiếm khuyết và hư hại.

Điều 40. Bảo quản kết cấu kim loại

Các kết cu kim loi của các cột ĐDK, cột thép, cột bê tông cốt thép, c ph kiện phải đưc bảo quản và sp xếp theo từng loi, tng khu riêng và phi được kê trên đà, g để tránh ẩm ướt.

Điều 41. Sp xếp theo chủng loại

Các vật rèn, bu ng và các phụ kiện của đường ĐDK phải đưc chia theo chủng loi và gi trong kho. Đi với các kho ngoài tri phải đảm bảo thoát nước tt, các ren của bu lông và các chi tiết rèn phải đưc bôi m công nghiệp.

Điều 42. Các thiết bị hại trong kho

Các chi tiết bị hư hi phải được tách riêng ra đ x và tránh cấp phát nhầm.

Điều 43. Dây dẫn và sứ

Dây dẫn và sứ cách điện phải được phân chia theo quy cách mã hiệu và bảo qun bãi có h thng thoát nước tốt.

Điều 44. Xi măng

Xi măng được giao phải có bao bì. Kho xi măng phải có mái và sàn, các sàn này phi rng gầm để thông gió. Không được phép đxi măng mác khác nhau và của các khác nhau vào cùng một ch với nhau.

Điều 45. Các chất nổ và đu đn phục vụ thi công

Bảo quản chất nổ và đầu đn ca các loi súng dùng cho xây lắp phải tuân th các quy đnh v bảo quản và vận chuyển chất nổ.

Mục 4. CÁC YÊU CẦU VỀ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐỂ LẮP ĐẶT CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN

Điều 46. Chuẩn bị mặt bằng trưc khi lắp đt thiết bị

Trước khi lắp đặt các thiết bị đin trên các công trình xây dng phải tiến hành các ng việc chun bị trên mặt bằng như sau:

a) Xây dựng các đưng cố đnh và đường tạm thời. Độ rộng của đưng nhánh và đưng tạm phải rộng đủ ln đvận chuyn thiết bđiện (bao gồm thiết bị siêu trường), các loi vật liu và các b phận để lắp tới đa điểm lắp và v trí lắp đặt;

b) Xây dựng các công trình tạm và các lều lán đ lắp đặt các thiết bị đin;

c) Lắp đặt các hệ thống k nén, nưc và điện tm thi và c định cũng như các thiết bị để đu ni với các máy thi công;

d) Xây dng các đưng cho xe cu ho, đt c ng và các thiết b cn thiết cho cu hoả;

đ) Lắp các thang và dàn giáo các v trí cần cẩu không thao tác được;

e) Đảm bảo cung cấp ớc uống.

Điều 47. Th tự ưu tiên xây lắp

Các công trình cung cấp điện (trạm biến áp, hầm cáp) và các máy trục phải được xây lắp trước khi xây dng các hạng mục khác.

Điều 48. Báo cáo kim tra và nghiệm thu công trình

Báo cáo kim tra và nghim thu các nhà và công trình t các công ty xây dng, Nhà thu hoặc N thầu phụ để lp đặt các thiết b điện phải được thc hiện theo quy đnh trong Tiêu chun này.

Điều 49. Cơ s nghiệm thu công trình

Khi nghiệm thu các công trình đã làm xong phi căn c tài liu thiết kế đã được duyệt.

Điều 50. Nghiệm thu chi tiết các hạng mục

Khi nghim thu phn y nhà, móng máy, móng thiết b ct, xà, rãnh cáp phải kim tra ch thưc gian nhà, nền móng, kích thưc các bu lông, cht ng ca các kết cu xây dựng.

Điều 51. Đối vi các hạng mục xây dựng đã có sẵn

Hạng mục xây dng các bung lắp đặt các thiết bị phân phi lắp sẵn, tủ điều khin, bảng đin, phòng đặt máy biến áp hầm ngm và các buồng điện khác phải tiến nh trước khi lắp đặt.

Hạng mục xây dng phải hoàn thành đến mc đủ đảm bảo an toàn và không gây trở ngi cho việc lp đặt các thiết bị điện. Việc bảo v cho các thiết bị đin trong thời gian lắp đặt sao cho tránh được mưa, nắng, nước ngm và không b bụi bẩn, tránh được các hư hng do việc tiếp tục hoàn chỉnh các công việc v xây dng gây ra.

Điều 52. Các hạng mục trên tưng nhà và hầm ngm

Kích thước ca các gian đặt máng và các lỗ cha nằm ở tưng nhà, trần dưới hầm ngm... phi thc hin theo đúng tài liu thiết kế và p hợp với pơng án lp đặt trang thiết bị sau này (thành khối hay tng chi tiết nhỏ).

Điều 53. Phần ngầm của ĐDK

Tt c kết cu bê ng ct thép lp ghép ca ĐDK, hay ca trạm biến áp, trưc khi lp đt vào v trí phi có đy đ s liu k thut, văn bn nghim thu k thut đúng vi tài liu thiết kế.

Điều 54. Các loại máy móc khác có liên quan

Khi lắp đặt các thiết bị đin liên quan đến việc lắp đặt các loi máy khác thì phi phối hợp các loại máy đó với lắp đặt thiết bị điện theo tiến độ php.

Điều 55. Các hạng mục khác trong h thiết kế

Nếu h thiết kế tiến hành lắp đặt các hộp đặt ống, các khong cha sẵn, các rãnh các hốc tường... để lp đặt dây dẫn, các thiết bị điện kể cả dây, thiết bị vin thông… thì các hng mục này phi được thc hin trong khi xây dng.

Điều 56. Bệ đt máy

c b máy đã làm xong đ đưa vào lắp máy phải đưc nghim thu bàn giao và lp thành biên bn có stham gia ca cơ quan giao thu và các cơ quan nhận thu và người đã lập.

Mục 5. CÔNG NGHỆ VÀ TỰ ĐỘNG HOÁ CÔNG TÁC LẮP ĐẶT ĐIỆN

Điều 57. Lp ráp tại phân xưng

Việc lắp ráp các cụm, các khi từ các phân ởng gia công nên tiến hành trên giá lắp ráp.

Điều 58. Th hàn

Thợ hàn các sàn lắp p, giá đỡ và các phương tin đ làm việc trên cao đu phi đủ tiêu chun ngh theo quy đnh.

Điều 59. Lp đt các thanh cái chính

Việc đặt các khối thanh cái chính lên v trí nên tiến hành bng cần trục và có các g đỡ chắc chắn.

Điều 60. Làm việc trên cao không có cần trc

Khi m việc trên cao không có cn trục thì cn s dng c n di đng có lan can bo v.

Điều 61. Khi kéo, rải dây điện

Khi kéo dây đin, đặc biệt dây tiết diện lớn nên s dụng bng tời chuyên ng hoc máy móc h trợ.

Điều 62. Vn chuyển thiết bị ln

Việc vận chuyển các khối thiết bị lớn ca các phòng điều khin, tủ ngăn, thiết b phân phi lắp sẵn, nên tiến hành bằng phương tin nâng chuyển chuyên dùng.

Điều 63. Lp bảng điện và tủ điện

Lắp các bng điện và tủ đin nên tiến hành bng cu, pa lăng, tời…

Điều 64. Vn chuyển và bảo quản cách điện cao áp cha dầu

Việc bốc d di chuyển và bảo qun các cách đin cao áp cha dầu của các máy cắt đin và máy biến áp, phải đảm bo cách đin luôn thế thng đng.

Điều 65. Lp đt thiết bị nối đt

Việc lắp trang bị nối đất nên dùng các máy và pơng tiện chuyên dùng trong đóng cọc và khi cần h nối đất sâu nên s dụng đu khoan thép xoáy.

Điều 66. Vn chuyển MBA

Với quãng đưng ngn thể vận chuyển các máy biến áp ng suất đnh mc đến 1.000 KVA bằng ô tô tải hay bng các phương tiện vận chuyển chuyên dùng (bàn trượt, rơ moóc…) kết hợp với thiết bị kéo.

Thông thường máy biến áp công suất định mc trên 1000 KVA phải vận chuyển bằng đưng sắt. Khi không có đưng sắt th dùng moóc kết hp với máy kéo. Phải dùng cần trục ti trọng thích hợp để nâng hạ và đặt máy lên bệ. Khi không máy trục phải ng kích, cũi tà vẹt và pa lăng hoặc tời kéo di chuyển máy lên bệ.

Điều 67. Lp đt thiết bị điện

Khi lp đặt trang thiết bị điện cn ng cần cẩu hay các phương tin ng hạ khác để lắp đặt. Trưng hợp không th sử dụng máy trục được cho phép dùng tời và kích kéo.

Điều 68. Bốc dỡ vận chuyển cáp

Việc bốc dvận chuyển các ru và rải p nên tiến nh bng các phương tiện vn chuyển chuyên dùng.

Việc bốc dỡ ru lô cáp nên dùng cn cẩu.

Điều 69. Cáp qua đưng sắt, đưng quốc lộ

Khi tuyến cáp chui đường sắt, đường quốc l nên dùng pơng pháp đào xuyên hay dùng máy khoan ngang (nếu có).

Điều 70. Thi công cáp ngầm

Mọi công việc thi công cáp nên cơ giới hoá: Bọc v c hay nhôm nên ng c dng cụ chuyên dùng.

- Ép các đu cốt và các ống ni phi dùng các phương tin chuyên dùng (kìm, máy ép thủy lc…);

- Kéo cáp vào các khối ng và các ng nên dùng các kh cáp chuyên dùng và ti;

- Cắt dây dn và cáp phải dùng cưa cắt và các hàm cắt chuyên ng.

Điều 71. Cơ gii hóa trong thi công đưng dây tải điện

Khi thi công các đường dây tải điện nên cơ giới h đến mc tối đa các công việc bốc dỡ, vận chuyn, làm đất, lp đặt và các công việc nặng nhọc khác.

Khi thi công căng dây điện nên s dụng dây lp đặt chuyên dùng.

Điều 72. Vn chuyển cột điện

Khi vận chuyển cột tông cốt thép đến các tuyến ĐDK phi dùng ô tải hoặc xe chuyên dùng. Bốc d cột nên dùng cần cu.

Điều 73. Thi công móng cột

Khi đào các hố móng cột nên ng phương pháp giới h như: máy khoan, máy xúc, máy i. Khi lấp h nên ng máy i hay máy kéo có hàn gạt, nhưng phải đầm kỹ.

Điều 74. Thi công móng cột ở các vùng núi đá

Khi thi công các vùng có đất nhiu đá nên ng búa hơi, khoan, n mìn…

Điều 75. Dựng cột điện

Khi dng cột nên dùng phương pháp cơ giới hoá. Cm buộc cáp vào xà để ng cột.

Điều 76. Kéo dây

Sau khi kéo dây, các cột ở các đầu phải đưc neo chặt phợp đtránh đổ sau khi dng.

Điều 77. Thi công cột sắt

Khi ghép ni các đoạn cột sắt nên dùng cần cu.

Điều 78. Rải dây dẫn và dây chng sét

Nên ng ô tô máy kéo hoặc tời máy để ri dây dẫn và dây chống sét.

Chương 3

LẮP ĐẶT HỆ THỐNG PHÂN PHỐI VÀ TRẠM BIẾN ÁP

Mục 1. LẮP ĐẶT HỆ THỐNG PHÂN PHỐI ĐIỆN

Điều 79. Quy định chung

Các quy đnh trong chương trình này được áp dng để lắp đặt các thiết bị đin trong nhà và ngoài tri đin áp 1000 V đến 500 kV

Quy định chung

Điều 80. Lp đt thiết bị

Các thiết bị và thanh cái phi được cố đnh chắc chắn bng hàn, bu lông, ép…

Điều 81. Mức dầu trong thiết bị

Dầu ở trong các thiết b du phải đổ đến mc nhà chế tạo đã quy định.

Không được đ du g qua mi hàn, mt bích, ống nối van, vòi, gioăng, ng ch mc du…

Lắp thanh cái các thiết bị phân phối trong nhà:

Điều 82. Thanh cái dn điện

Thanh cái phi được nắn thng, không bị gấp, không đưc vết nt tại chỗ uốn của thanh cái.

Điều 83. Cố định thanh cái

Các thanh cái có th dãn n dc trục p hợp với sự thay đi nhiệt độ. Do đó phi cố định thanh cái trên sứ có tính đến s co, dãn n do nhiệt.

Điều 84. Hệ thống bắt, giữ thanh cái

Toàn bộ c cấu trúc và kẹp ca thanh cái không đưc tạo thành mạch từ xung quanh thanh cái. Do vậy, mt kẹp hoặc toàn bộ bu ng một phía ca thanh cái phi được làm bng vật liệu không nhim từ (đồng, nhôm và các hợp kim của chúng…) hoặc phi áp dụng các biện pháp bắt giữ thanh cái mà kng tạo thành mạch t kín.

Điều 85. Đầu nối của thanh cái

Đầu nối ca thanh cái phi độ bền thích hợp, chịu được dao đng từ các thiết bị nối vi chúng, chịu được trọng lc của dây dẫn, áp lc ca gió, lc đin từ tạo ra giữa các dây dẫn khi b sự cố ngắn mạch…

Các đầu nối của thanh cái phải được hàn, bắt bằng bu lông hoc ni bằng ép.

Đin trở các đầu nối kng được lớn hơn thanh cái.

LẮP THANH CÁI CỦA THIẾT BỊ PHÂN PHỐI NGOÀI TRỜI

Điều 86. Đ võng của thanh cái mm

Sai s v đ võng ca các thanh cái mn so với tài liệu thiết kế cho phép trong phm vi 5%.

Điều 87. Thanh cái mm

Trên toàn b chiều dài của thanh cái mềm không đưc chỗ vặn, xoắn, cóc hoặc b tở ra, hay 1 số sợi riêng b hỏng.

Điều 88. Nối thanh cái cứng vi cực ca thiết bị

Khi nối các thanh cái cng với các cc ca thiết bị, phi tính toán vấn đề dãn n nhiệt.

Điều 89. Nối thanh cái mềm vi cực ca thiết bị

Khi các thanh cái mềm hoặc các nnh được nối với nhau, và khi chúng đưc nối với các cc của thiết bị, kẹp hoặc các thiết b đầu cuối phải phù hợp với tiết din ngang ca dây và phù hợp với vật liu.

Điều 90. Nối các thanh cái

Khi nối các thanh cái, phi các bin pháp chống ăn mòn ti điểm ni bao gồm các bu lông, đai ốc vòng đệm cho p hp với môi trưng. Khi nối các kim loi khác nhau như thanh cái bằng nhôm với thanh cái bng đồng, phi có biện pháp chống ăn n điện hóa tại chỗ nối.

Các máy cắt điện trên 1000 V và các b truyền động của chúng.

Điều 91. Giao, nhận, nghiệm thu máy cắt

Các máy cắt phi được kim tra phù hợp với các mục v kiểm đnh giao hàng, thành, kim kiểm đnh nghiệm thu được mô t trong Quy chun Kỹ thuật đin - Tp 5.

Điều 92. Lp đt máy cắt

Khi lp đặt máy cắt điện và bộ truyền đng phải dùng qu giọi đ căn chỉnh. Các máy cắt nhiều đầu kiểu ba bình phi kim tra chính xác các đường trục.

Điều 93. Hệ thống truyền động của máy cắt

Các b phận truyền động của máy cắt điện (b phn đóng, cắt, hãm, nhả chỗ) và các cơ cấu bị truyn đng (tiếp điện động, xo cắt, bộ phn giảm xóc) phải làm việc đưc nhẹ nhàng, kng b kẹt, không bị xịt, không bị cong vênh và chắc chắn khi đóng cắt.

Điều 94. Các bộ phận liên kết trong máy cắt

Các chliên kết bng bu ng ca btruyền đng, cơ cấu bộ truyn động của các tiếp đim đng và tĩnh, của bộ phận dập hồ quang, đều phải được hãm chắc.

Điều 95. Cơ cấu vận hành của máy cắt

cu đóng của máy cắt phi được hiệu chỉnh sao cho khi đóng phần đng không b va đập mnh. Lc ép ca các bộ phn truyền đng phải đảm bảo hãm chắc chắn.

Khi đóng, các bộ phận truyền động bng đin phải làm việc chắc chắn. Đin áp thao tác có thể gim thấp hoặc tăng cao. Các bộ truyền đng bằng khí nén cũng phi làm việc chắc chắn với áp lc khi nén ng phải làm việc chắc chắn trong điều kin áp lc khi nén gim thp hoặc ng cao, phù hp với nhng quy đnh nêu trong Quy chun kỹ thuật điện (QTĐ) và tài liu hưng dẫn ca nhà chế tạo.

Các dao cách ly và bộ truyền đng của chúng

Điều 96. Dao cách ly

Hệ thng truyền của dao ch ly và của các hệ thống khác phải hoạt đng trơn tru và chính xác.

Dao ch ly và các thiết bị kèm theo phải đưc cố đnh chắc chn theo quy đnh Tp 7, Điu 80.

Điều 97. Thao tác dao cách ly

lăng hoặc tay quay của bộ truyền động kiểu đòn by khi đóng cắt dao cách ly và máy cắt phi có chiu chuyn động như chỉ dn ở Bảng 3.19.1.

Bảng 3.19.1. Chiều chuyển động của vô lăng hoặc tay quay bộ truyền động của dao cách ly và máy cắt

Thao tác

Chiều chuyển động

lăng

Cửa tay quay

Đóng

Theo chiều kim đồng hồ

Lên trên hoặc sang phải

Cắt

Ngưc chiều kim đồng hồ

Xuống dưi hoặc sang trái

Điều 98. Chốt truyền động

Bộ phn chốt ở bộ truyền động dao cách ly 3 pha phải hoạt động nhẹ nhàng và chắc chắn. các v trí tận cùng, b truyền đng phải được cht một cách tự đng.

Điều 99. Hiệu chỉnh dao cách ly

Trạng thái của các tiếp đim khi dao cách đóng phải được hiệu chỉnh theo s tay hướng dẫn của nhà chế tạo.

Điều 100. B báo tín hiệu và khóa liên động của dao cách ly

Góc cụm tiếp điểm ca bộ truyn động dùng để báo tín hiu và khoá liên đng, v trí dao cách ly, phải đảm bảo phát tín hiệu cắt sau khi lưi dao di được 75% hành trình và chỉ phát tín hiu đóng khi lưỡi chm vào hàn tiếp xúc cố đnh.

Điều 101. Khoá liên động

Cần có khoá liên đng gia dao cách ly và máy cắt cũng như gia lưỡi cắt chính và dao nối đất cách ly.

Các máy biến điện đo lưng.

Điều 102. Đấu tắt những đu dây chưa sử dụng

Nhng đu dây chưa s dng của các cun dây thứ cấp máy biến ng điện phải đưc đấu tắt. Trong mi trưng hp (trừ nhng tờng hợp đã ghi trong thiết kế) một trong các đầu dây cuộn dây th cấp máy biến dòng điện đặt trong mạch điện áp từ 500 V trở lên và của máy biến đin áp đều phi đưc tiếp đất.

Điều 103. Kết cấu thép của máy biến dòng

Các kết cấu bng thép để đặt máy biến ng đin hình xuyến từ 1000 A trở lên, không đưc tạo nên các mch t kín xung quanh 1 hay 2 pha.

Các thiết bị phân phối lắp ghép sẵn và các trạm biến áp trọn bộ

Điều 104. Cửa ca các vỏ tủ

Ca của các t phi thao tác nh nhàng và có khoá. Góc quay của ca phải ln hơn 90 độ. Các ngăn phải giữ đủ chìa khoá cho các tủ.

Điều 105. Đặc tính thiết bị của các tủ khóa chuyển loại

Đặc tính ca các thiết bị ca các tủ khoá chuyển loi gọn phải phù hợp với yêu cu kỹ thuật và sổ tay của n chế tạo.

Cách sơn và ghi nhãn

Điều 106. Sơn và lắp biển báo

ng việc sơn phải được triển khai phù hợp với mục đích chống gỉ do yếu tố môi trưng. Biển cảnh báo phi được đt những ch nguy him một cách phù hp đ đàm bo an toàn.

Biển đánh số thiết bị, màu của các pha… phải được trình bày phù hp để sdng cho bảo trì và trong vận nh…

Thứ tự các pha phi tuân theo nhận dạng pha và theo các yêu cầu sau:

- Đối với các thiết bị phân phi trong nhà s dụng dòng xoay chiu 3 pha

a) Nếu các thanh cái được bố trí theo hưng thẳng đứng: cao nhất pha A, giữa pha B và phía ới pha C.

b) Các nhánh của thanh cái chính: nhánh trái - A, nhánh gia - B, nhánh phải - C (nếu thanh cái được nhìn từ tiền sảnh. Nếu có 3 tin sảnh, cần nhìn tiền sảnh gia).

- Đối với các thiết bị phân phi ngoài trời sử dng dòng xoay chiều 3 pha.

a) Thanh cái gần máy biến thế: gần nhất - pha A, gia - pha B, xa nhất - pha C.

b) Các nnh của thanh cái chính: nnh bên trái - pha A, nhánh gia - pha B, nnh bên phi - pha C (Nếu máy biến thế được nhìn từ phía điện áp cao nhất).

- Đối với dòng 1 chiều, đánh dấu cho thanh cái đưc sử dụng như sau:

a) Thanh cái đưc bố trí theo phương thẳng đng: Cao nhất là trung tính, ở gia là thanh âm (-), phía dưới là thanh dương (+).

b) Thanh cái được bố trí theo phương nằm ngang: Xa nhất trung tính, gia âm (-) và gần nhất là dương (+) (thanh cái được nhìn từ tiền sảnh).

c) Các nhánh của thanh cái chính: nhánh trái (hoặc thanh trái) trung tính, nhánh gia là âm (-), phải là dương (+) (thanh cái được nhìn từ tin sảnh).

Mục 2. CÁC MÁY BIẾN ÁP ĐIỆN LỰC

Điều 107. Quy định chung

Các quy định trong mc này đưc ng để lp đặt các máy biến áp (k cả máy biến áp tự ngu và lắp cuộn kháng có du) điện áp đến 220 KV.

Điều 108. Sy máy biến áp

Việc có phải sấy máy hay không, phải căn c vào quy định của n chế tạo và tiêu chuẩn cách điện của máy biến áp và phải lp thành biên bản đại diện cơ quan lp và giao thầu tham gia.

Điều 109. Vệ sinh máy biến áp

Ngăn phòng n ca y biến áp phi đưc lau sch bi bn và ra bng du biến áp sạch. Ngăn phòng n đưc lắp đặt sao cho các đu cáp gần đó, các thanh dẫn và các thiết b ở gần kng bị bn vấy dầu khi có s cố xảy ra.

Điều 110. C định máy biến áp

Các bánh xe máy biến áp phải được chèn chắc v mọi phía.

Điều 111. Ký hiệu y biến áp

Máy biến áp và các thiết bị kèm theo phi được sơn và đánh ký hiệu theo quy đnh của Điu 106.

Mục 3. CƠ CẤU CHUYỂN MẠCH CÁCH ĐIỆN BẰNG KHÍ (GIS)

Điều 112. Quy định chung

Các quy định tại phần này phải được áp dụng cho công tác lắp đặt GIS.

Điều 113. Điều kiện lắp GIS

Để ngăn nga ngưng t hơi nước trong thiết bị, thâm nhập của các vật lạ vào trong thiết bị,… công việc lắp ghép GIS cho các trạm ngoài trời sẽ không được triển khai nếu trời mưa và gió mạnh.

Nếu che mưa và chn bụi được thực hiện tốt khu vc làm việc, nhiệt đ và độ ẩm đưc gi bằng không khí khô một cách phù hp, thể cho phép triển khai công tác tổ hợp bất kể thời tiết nào.

Ngoài ra, các điều kiện của khu vực làm việc đ tổ hợp phải tuân thủ như sau:

- Độ ẩm 80% hoặc thp hơn.

- Độ bi 20 CPM hoặc thấp hơn.

- Tốc độ g nhỏ hơn hoặc bằng 5 m/s.

Điều 114. Chống bụi khi lắp ghép

Trong q trình lắp ghép, tổ hp, các bin pháp chng bụi như vách ngăn bụi, lưới nn bụi, tấm ngăn bi phải đưc thc hin phù hp.

Điều 115. Trang thiết bị cho công nhân

ng nhân phi sử dng đng phục chng bụi, và giầy. Các trang bị này phải tính không dn đin để tránh bám dính sợi kim loại do tĩnh đin.

Điều 116. Kiểm tra trưc khi lắp ghép

Trước khi bắt đầu tổ hợp, đấu nối, bên cạnh việc làm sch bên trong bình chứa, các vấn đề sau phải được kiểm tra:

- Nt v mặt bích và tấm đệm;

- Rơi bu lông và đinh ghim vào trong bình cha;

- Bám dính các vật ngoại lai và vết bẩn vào y dẫn, các ch li trên dây dn;

- Vết xây xát, bóc lớp mạ… trên tiếp đim;

- Vết xây xát trên bề mt nơi lp vòng ch O.

Điều 117. Thi điểm đu nối

Vào thời điểm đấu nối, phải lấy trng tâm để dây dn n trong đưc ni thích hợp không bị quá tải.

Điều 118. Mỡ đu ni

Phải s dng mỡ dẫn đin cho c bộ phận đấu nối ca dây dn, sử dng mỡ chèn kín cho b mặt lắp vòng đm hình ch O và các b mặt làm kín không khí.

Điều 119. Xiết bu lông

Khi xiết bu lông, phải s dng cờ lê quay.

Điều 120. Thi gian tiếp xúc của chất hấp thụ vi không khí

Thời gian tiếp xúc của chất hấp thụ với không khí (từ thời điểm chèn kín bị hở tới thời đim tạo li chân không) không được q30 phút.

Bất cứ khi nào bđược tạo chân không hoặc bị mở, chất hp thụ phải được thay mới trước khi bơm khí SF6.

Điều 121. Bình chứa khí SF6

Trước khi bơm khí SF6, bình phi đưc hút chân kng.

Điều 122. Phân tích khí SF6

Một hoặc hai ngày sau khi bơm đầy khí SF6, phải phân tích khí SF6; các giá tr phân tích phi đáp ng các tiêu chun sau đây:

- Độ ẩm của khí;

+ Đối vi nhng thiết b không có khng gây phân tách k: đm không quá 500 ppm.

+ Đối với nhng thiết b có kh năng gây phân tách khí: độ ẩm kng quá 150 ppm.

- Độ tinh khiết của khí; 97% và cao hơn.

Điều 123. Kiểm tra đ lọt khí

Sau khi bơm đầy k SF6, phải t nghiệm kiểm tra khí. Độ lọt khí phải nhỏ hơn hoặc bằng 1% trong một năm.

Sau khi kim tra lọt khí bằng thí nghiệm th kín khí, phải tiến hành chống thm nưc cho các bộ phn chèn kín.

Điều 124. H thống van trong bình chứa khí SF6

Sau khi hút khí SF6 khỏi bình cha, các van chđược thao tác sau khi đã khẳng định ngăn cách khí với hệ thống phân phi khí sao cho khí kng b hút từ các bình khác.

Khi kết thúc công việc, các van phải được kim tra, phi tình trạng thích hợp với đồ phân phối khí.

Điều 125. Thu hồi khí SF6

Khi hút khí SF6 ra khi bình, phi sử dng thiết bị thu hi khí, không được đ k lọt ra ngoài.

Áp lc khí SF6 mi bình sau khi hút phải nh hơn hoặc bằng 0.015 MPa.

Điều 126. Kiểm tra b phận của GIS

Mọi bphn của GIS phi được kiểm tra theo các ni dung kiểm tra tại hiện trưng kiểm tra hoàn thành theo ni dung Quy chuẩn kỹ thuật đin,Tập 5.

Mục 4. CÁC BẢNG VÀ TỦ ĐIỆN

Điều 127. Quy định chung

Các quy định trong mục này được áp dng đ lắp các tủ điện cùng các thiết bị đi kèm.

1 Lắp các hệ thống kết cấu, đồng hồ đo, thiết bị và hệ thống thanh cái.

Điều 128. Nối đt các h thống không cách điện vi vỏ tủ

Mọi chi tiết kim loi không ch điện với tủ bảng dùng đ cố đnh các thiết b và thanh cái đều phi bt cho dẫn điện với v tủ.

Điều 129. Đm cao su cho một số thiết bị

Các máy ct, các đồng hồ tự ghi và các rơ le có độ nhậy cao nên đặt trên các đm đàn hồi như cao su dày 3-4 mm.

Điều 130. Lắp đt cầu dao và cầu chy ng

Các hàm cầu dao và cầu chảy ng phải đặt sao cho các lưi dao tiếp xúc nhẹ nhàng và khít chặt, không có các khe hở, kng bị vênh bị kẹt.

Điều 131. Biển báo thiết bị mang điện

Khi các thiết bị đin, các kẹp đấu dây và các dây ngăn gần các trang thiết bị điện áp 380/220 V t các bộ phận mang đin phải được bảo v để tránh trưng hợp con người vô ý chạm vào. Nhng nơi đó phải có biển báo và phải sơn mầu khác nhau.

Điều 132. Lắp đt công tơ

Việc lp các công tắc tơ, khởi đng từ thanh dẫn của mạch nh thứ và nối đất các tủ, bảng điện phải theo đúng tài liu thiết kế.

Điều 133. Thiết bị và thanh cái trong tủ

Các thiết b và các thanh cái ca các t (cubicle) cũng n ca các dây dẫn cnh và các dây dẫn nhánh phi được đấu nối phù hợp với quy đnh tại Điều 85 và 90, Tập 7.

Điều 134. C định thiết bị đóng cắt

Các bu ng và chốt chẻ đ cố đnh các thiết bị đóng ct các ngăn tủ đều phải biện pháp ngăn nga tự nới lỏng.

2 Cách sơn và ghi ký hiệu

Điều 135. Sơn tủ c thiết bị kèm theo

Các t bảng và các thiết bị kèm theo phi được sơn và đặt hiệu theo quy đnh ti Điều 106, Tập 7.

Mục 4. CÁC BẢNG VÀ TỦ ĐIỆN

Điều 136. Quy định chung

Các quy định trong mục này áp dng rộng rãi đ lắp đặt các dây dn của mạch điều khiển, đo lưng bảo vệ, liên động tín hiu, nghĩa cho tất c các mạch thứ cấp đt trong các ngăn thiết bị phân phối, các tủ, bảng điều khin, và các tủ, bảng điu khin các tổ máy công ngh.

y dẫn điện

Điều 137. Dây dẫn đi qua tưng, tủ điện

Khi đặt các dây dẫn và cáp xuyên, vượt phải đảm bo các yêu cầu sau:

a) Đối với tường tông và tường đá, dây, cáp điện phải luồn trong ng thép hay ng cách đin hoặc qua các lỗ có hộp sắt.

b) Đối với các ngăn t bằng kim loại, phải đặt trong các ng cách điện hay thanh cách đin hình ng lược.

c) Đới với các ngăn tủ bằng vật liệu cách điện thì cho phép đặt trc tiếp.

Điều 138. Dây dẫn nối vi các thiết bị dầu

Các dây dn nối vào thiết b du (như đến rơle hơi) phải có lp ch đin chu dầu có sự bảo v để tránh các hư hỏng v học.

Điều 139. Đấu dây vào hàng kẹp

Các dây dn và cáp ruột đồng nhiều sợi nối - vào các hàng kẹp đu dây và thiết bị đều phi các đầu hay các vòng khuyên được ép chặt. Cho phép uốn các đu cáp thành hình vòng khuyên và hàn li.

Điều 140. Ghi chú

Các ruột y dẫn và cáp ni vào các kp đấu dây phi độ dài dự trữ cần thiết để khi bị đt có th nối li vào các đầu kp.

Điều 141. Dây dẫn qua các bộ phận thường xuyên đóng mở

Khi phi o dây dẫn qua nh ca hay các bộ phận thưng phi đóng m (ca t bảng đin…) phi là loại dây có ruột đng mềm.

Các hàng kẹp đu dây

Điều 142. Đối vi thiết bị phân phối 1000V tr lên

Phải s dng kẹp đấu dây cho c thiết bị phân phối từ 1000 V trở lên, các cm tiếp đim của máy ct điện và dao cách ly phải b trí đ kim tra, bảo dưng hoặc x vẫn không phi cắt điện mạch sơ cấp.

Điều 143. Quy định đối vi kẹp nối

Các kẹp ni dây không đưc để gỉ, bám bi và hi và phải đưc cố định chắc chắn. Các hàng kẹp ni dây của các tủ của thiết bị phân phi phải được đặt trong hp.

Các ký hiu

Điều 144. Mạch thứ cấp

Các dây dn ca mch thứ cấp phải đưc nối với ng kẹp, nối với các điểm tiếp xúc ca đồng hồ đo và các thiết bị theo như đồ nối cáp.

Điều 145. Biển ký hiu ở cuối đưng dây

Các biển ký hiệu ở cuối các dây dẫn và ống bọc đầu dây phi được làm bng vật liệu cách đin.

Mục 6. HỆ THỐNG ẮC QUY ĐẶT CỐ ĐỊNH

Điều 146. Quy định chung

Các quy định phần này được áp dụng cho việc lp đặt các ắc quy axít chì kín và các ác quy kiềm kín.

Hệ thống thanh dẫn

Điều 147. H thống thanh dẫn

Nên ng các thanh dn trần bng thép, đng, nhôm hoặc hợp kim.

Điều 148. C định thanh dẫn

Các thanh dẫn phi được c đnh chắc chắn với puly hoặc sứ cách đin.

Điều 149. Các ngăn của ắc quy

Các thanh dẫn, các thanh nnh và các ngăn ca ắc quy phi được nối chắc chn theo quy định ti Điu 85 và Điu 90.

Lắp đt hệ thống ắc quy (accu)

Điều 150. B cha của ắc quy

Các b của các ắc quy chì - axít và ắc quy kim không được để g dung dịch điện phân.

Điều 151. Nạp ắc quy

Quy trình nạp ắc quy c - axits và ắc quy kiềm phải tn theo yêu cầu của nhà chế tạo.

Ắc quy kng được nạp quá mc.

Điều 152. Cách sơn và ký hiệu

Ắc quy và các thiết b kèm theo phải được sơn và ghi ký hiu theo quy đnh tại Điu 106.

Mục 7. BỘ TỤ ĐIỆN ĐỂ NÂNG CAO HỆ SỐ CÔNG SUẤT

Điều 153. Quy định chung

Các quy định trong mục này đưc áp dng để lp các bộ tụ điện hoặc tng bình tụ đin loi cách điện giấy du đ ng cao hệ số công suất của thiết trí đin xoay chiu tn số 50 Hz và điện áp đến 110 kV.

Các tụ đin

Điều 154. Tiếp địa của tụ điện

Công tác tiếp đa các tụ phi tuân theo quy định tại Chương V, Tập 7 “Hệ thống nối đất”. Đặc biệt, b phận che đậy các tụ phi được nối đất bằng ch nối vào giá ca tụ hoặc dây nối đất.

Các dây ni đất phi được bố trí thuận tiện cho việc thay tụ trong q trình vận hành.

Cách sơn và ký hiệu

Điều 155. Sơn tụ điện

Các tụ phải đưc sơn và ghi ký hiu theo quy đnh ở Tập 7, Điu 106.

Chương 4

CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN CHIẾU SÁNG

Điều 156. Quy định đối vi hệ thống chiếu sáng

Lắp đặt thiết bị điện cho hệ thống chiếu sáng trong nhà và ngoài trời phi tuân theo quy đnh hiện hành.

Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 157. Dây dẫn để đu nối

Các đu dây ca cáp và dây dẫn ruột đng, nhôm ni o các thiết bị, t điện, đèn v.v... phi theo các quy đnh trong chương này và chương 6 (cách đặt dây dn đin). Các đu dây ni vào các thiết bị, t điện và đèn phải đ dài tha 1 đon d phòng để còn nối li khi dây bị đt.

Điều 158. Kết cấu ca thiết bị chiếu sáng

Các b phận kết cấu của thiết trí chiếu sáng như: giá đỡ, móc, hp, cần, các chi tiết cố đnh liên kết… đều phi được m hoặc sơn chống gỉ.

Mục 2. ĐÈN CHIẾU SÁNG

Điều 159. B trí đèn chiếu sáng

Phải kiểm tra việc bố trí các đèn chiếu sáng theo dây dn và theo đ cao quy định ca tài liu thiết kế. Khi lp đt các đèn chiếu sáng nơi công trình kiến trúc có hoa văn và các vật trang trí thẩm mỹ... thì phi theo đúng v trí quy định của tài liệu thiết kế.

Hướng chiếu sáng của đèn phải rọi thẳng xuống phía dưi nếu kng có quy đnh riêng của tài liu thiết kế.

Điều 160. Kết cấu cố định thiết bị chiếu sáng

Các kết cu cố đnh thiết b chiếu sáng phải tính toán sức chu gấp 5 ln khối lưng thiết bị, đng thời phải nh toán sc bền nếu người đứng trên nó thao tác lắp ráp và sửa cha. Đi với giá hoặc cột treo đèn chùm phc tạp phi tính cộng thêm 80 kg.

Điều 161. Đèn pha chiếu sáng

Mỗi đèn pha đu phải đưc điều chỉnh tiêu c cho đúng theo hình ng vùng sáng (hoa sáng) trên mặt phẳng đứng, nếu không mặt phng đng thì vùng ng đưc lấy theo mặt phng ngang khi thân đèn pha đặt nghiêng đến góc lớn nhất, sau đó điu chỉnh li góc nghiêng và đèn theo tài liệu thiết kế. Sai số góc quay và độ nghiêng ca đường tim đèn kng cho phép q2o Đèn pha phi được c đnh chắc chắn vào bộ phận quay.

Điều 162. Đèn kiểu kín, chống bụi

Đèn chiếu sáng kiu kín, kiểu phòng bụi và các kiu tương tự đều phải có ging, phi chèn kín lỗ đút dây vào đèn nếu đèn không có nắp đậy.

Điều 163. Đèn cho các gian nhà dễ nổ

Đèn chiếu sáng các gian nhà dễ nổ phải lắp chặt có gioăng n. Các đai ốc tai hồng phải vặn chặt, chỗ luồn dây dẫn vào đèn phi chèn chắc chắn phù hợp với cấu tạo của đèn.

Điều 164. Đấu nối đèn với dây dẫn

Khi nối đèn chiếu sáng với dây dn trong các nhà ở, n công cng sinh hoạt, các xưng sản xuất nên dùng các kẹp đấu dây.

Điều 165. Nối đt thân đèn

các lưới đin quy định phi ni đất thân đèn vào dây trung nh thì không được ni vào dây pha. Quy đnh này không quy đnh cho các đồ dùng di đng và đèn bàn (vì chúng đưc ni vào lưới điện bằng phích cắm).

Vi h thng ni đt trung tính, thì ni đt thân (v) đèn chiếu sáng được thc hin như sau:

- Khi dây dn đặt trên b mặt nối thì dây nối đt của đèn với dây trung tính phải dây mềm và đim nối đất ở v trí cố đnh đèn gần nhất.

- Khi dây dn bọc ch điện nằm trong ng thép lắp vào thân đèn qua ph kiện chuyên dùng thì thân đèn được nối dây trung tính tại ngay đèn.

Điều 166. Dây dẫn tại đui đèn

Không đưc làm hư hỏng dây dn chỗ lun vào đèn và các tiếp điểm của đui đèn phải không chịu lc cơ học.

Điều 167. Dây dẫn bên trong giá đỡ hoặc trong ống

Cấm nối dây dn bên trong g đỡ hay trong ống dùng đ lắp đặt đèn. Dây dn bọc chì phi được c đnh chắc chắn trên tưng hoặc đỡ đèn.

Điều 168. Cần treo đèn

Cần treo đèn thể làm bng ống thép với chiu dày thích hp để chu lc học và phải đưc c đnh chắc chắn vào giá đỡ đèn.

Điều 169. Dây dẫn cấp điện cho đèn chiếu sáng công cộng

Dây dẫn cung cp điện cho các đèn chiếu sáng công cộng phi dùng dây mm ruột đồng với mặt cắt không nh hơn 0,4 mm2 cho đèn trong nvà 1 mm2 cho đèn ngoài trời.

Điều 170. Dây dẫn cho các thiết bị chiếu sáng

Dây dẫn cung cp điện cho các thiết bị chiếu sáng phi có cách đin chịu đưc đin áp xoay chiu 500 V và điện áp 1 chiều 1000 V.

Điều 171. Dây dẫn cho thiết bị chiếu sáng cục bộ

Dây cung cấp đin cho thiết b chiếu sáng cc bộ nên dùng loại dây hai ruột đồng mềm, mặt cắt nh nhất 1 mm2 khi đèn đặt trên kết cấu, g đỡ cố đnh. Đồng thi phi tuân theo các u cầu sau:

a) Các dây dn phi đặt trong giá đỡ hoặc có bin pháp bảo v dây không b hư hng do lc tác dụng cơ học.

b) Dây dẫn ở bên trong các bộ phn có bn lề kng được bị căng hoc xoắn.

c) Các lỗ để luồn dây dn vào trong các giá đỡ phải có đưng kính tối thiu 8 mm, chỉ cho phép móp méo cục bộ còn lại 6 mm. Tại nhng chỗ luồn dây vào phải ng các ống ghen cách điện.

d) Các kết cấu, giá đ di động của thiết b chiếu ng phải loại tr kh năng làm thiết bị chiếu sáng xê dịch hoặc đu đưa.

Điều 172. Đèn và thiết bị ngoài trời

nhng chỗ luồn dây dẫn và cáp vào đèn và thiết bị đặt ngoài trời phải có gioăng kín.

Điều 173. Các thiết bị chiếu sáng chịu chấn động, rung

Thiết b chiếu sáng tn cần trục hay trên các thiết b chịu chấn động, chu rung phải treo bằng các ph kiện kiểu đàn hồi.

Điều 174. Đèn chiếu sáng phòng nổ

nhng nơi để các vật dễ cháy, nổ, nguy hiểm, (kể c trong nhà và ngoài trời) thì phải loi trừ kh ng ngưi vô ý chạm vào dây dn, đui đèn và bóng đèn.

Trong các phòng nhà ở, các b đèn chiếu sáng bằng kim loại treo vào móc c đnh bằng kim loại phi có vòng đệm cách điện.

Mục 3. CÁC THIẾT BỊ CỦA HỆ THỐNG ĐIỆN CHIẾU SÁNG

Điều 175. Máy cắt hạ cáp và cu chy

Các máy ct hạ áp và cầu chy kiu nút vặn phải được đấu vàoi điện sao cho khi tháo nút vặn ra thì ở phía sau cầu chảy hoặc máy cắt hạ áp không còn đin na.

Điều 176. Công tắc đèn

V trí ng tc thưng đt li đi (phía trong hoc ngoài) sao cho chúng không b che khuất khi đóng-m cửa. c công tc buồng tắm, nhà v sinh cn b trí phía ngoài cửa.

Điều 177. Vị trí đt công tơ

Các máy đếm đin năng (công tơ) đặt trên bảng tủ tưng phi được cố đnh chắc chn.

Độ cao đặt máy đếm điện theo thiết kế quy định.

Điều 178. Khi dây dẫn đt nổi

Khi dây dn đin đặt nổi, các thiết bị đều phải đặt trên đệm cách đin dầy ít nhất 10 mm nếu cấu tạo của thiết b không có loại đế chuyên dùng đ lắp trc tiếp lên tường.

Mục 4. CÁC BẢNG ĐIỆN PHÂN PHỐI

Điều 179. Yêu cầu lắp đt bảng điện

Phải đặt các bảng đin trong t thép ca bằng thép, tôn hoc ca thép ghép kính có khoá; đồng thời phải có l luồn dây bịt kín. Yêu cầu này áp dụng cho các đi tưng sau:

a) Các bảng điện đặt ở trong các gian điện và phòng thí nghiệm.

b) Các bng điện đặt đ cao t 2,5 m trở lên (trừ các bảng đin đặt trong bung thang máy ca nhà ở và nhà dân dụng).

c) Các bảng điện mà tủ thép là 1 phn kết cấu của bng đin đó. d)        Các bảng điện có máy đếm đin đặt cho nhà ở.

e) Các bảng điện đặt trong hốc tưng.

Điều 180. Lắp đt bảng điện gia các bộ phận mang điện

Khi đặt bảng điện gia các b phận mang điện hở và các b phn kim loại không mang đin thì phải đảm bảo khoảng cách nhỏ nhất 20 mm tính theo bề mặt cách điện 12 mm tính theo khong cách hở kng khí.

đồ đu đin phải đảm bảo khoảng cách gia các bóng điện và chỗ nối với đưng dây cung cấp điện đ lớn đ không đin áp trên các b phn đng của các thiết b đóng ct (máy cắt h áp lưỡi dao của cu dao) khi chúng v trí cắt.

Điều 181. Vị trí đu ni dây dẫn với bảng điện

Vị trí các tiếp điểm để nối dây ra với bng phải đặt chỗ d kiểm tra, sa cha. Các bng có các tiếp điểm bố trí ở phía sau phải là bảng kiu bản lề hoặc phi đm bảo khong cách từ mặt sau của bng đến tưng theo quy đnh trong bảng 4.26.1.

Bảng 4.26.1. Khoảng cách nh nhất từ bảng điện đến tường

Kích thước của bảng điện tính theo chiều ngang (mm)

Khoảng cách nhỏ nhất từ mặt sau của bảng đến tường (mm)

400

500

800

1200

200

300

400

600

Điều 182. Các v trí luồn dây vào t điện

Các l để luồn dây dn vào các hộp thép (tủ) và các ngăn tủ bằng vật liệu dẫn đin phi có các ng ghen cách đin.

Điều 183. Ký hiệu và đánh số trên bảng điện

Các bng điện phi đánh hiệu chỉ rõ: Số hiệu, công dụng của bng và số liu của từng lộ ra. Khi trên cùng một bng nhiều pha khác nhau thì phải các hiệu rõ ng và sơn màu phân biệt cho tng pha.

Điều 184. Đấu nối thiết bị vi bng điện

Đầu ni c thiết bị với bng điện phi tuân theo tài liu thiết kế và phải cân bng ph tải phi gia các pha.

Chương 5

HỆ THỐNG NỐI ĐẤT

Điều 185. Quy định nối đt

Khi lắp đặt hệ thng ni đất các thiết b điện xoay chiều và một chiều phải tuân theo các quy định của chương này.

Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 186. Yêu cầu nối đt

Phải nối đt các bộ phận kim loại của các thiết bị điện có thể mang điện nếu cách điện bị hỏng

a) Đối với điện xoay chiu hoặc 1 chiu điện áp t500 V trở lên trong mi trưng hợp.

b) Đối với điện xoay chiu và 1 chiu đin áp trên 12 V các gian nhà nguy hiểm và đặt ở các thiết bị ngoài trời.

Không phải nối đất các thiết trí điện xoay chiu đến 12 V và thiết trí đin 1 chiều 110 V trừ trường hợp có quy đnh đặc biệt.

Điều 187. Các v trí dễ nổ, các thiết bị dễ n

Trong các gian d nổ và ở các thiết trí dễ nổ đặt ngoài trời, phải theo nhng yêu cầu riêng.

a) Các trang thiết b điện xoay chiu dưi 127 V và 1 chiều dưi 220 V đều phi ni đất.

b) Khi ni đất phi dùng dây dn trn hoặc dây bọc ch đin chun ng để nối đất hay các dây trung tính. Việc li dụng các kết cấu n ng dn vì kèo, v kim loại (trv nhôm ca cáp), v chì của cáp v.v… ch được coi là biện pháp phụ.

c) Các tuyến nối đất chính phi đưc đấu vào các vật nối đất ít nhất hai đim và nên nối ti các đầu hi ca nhà.

Điều 188. Các bộ phận phải nối đt

a) Vỏ máy đin, máy biến áp, các thiết bị, các đèn chiếu ng v.v…

b) Bộ truyn động của các khí cụ điện.

c) Các cuộn dây thứ cấp của máy biến điện đo lưng.

d) Khung ca tủ bảng điện phân phi, tủ điu khiển và các tủ, bảng đin khác.

đ) Các kết cu kim loại của trạm biến áp và các thiết bị pn phi ngoài trời, v kim loại các hp cáp, v kim loại ca cáp (kể cáp kim tra và dây dẫn) ống thép luồn dây dẫn đin v.v…

e) Các rào chắn, lưới chắn hay tấm chắn bằng kim loại để bảo vcác bộ phn mang đin, các dàn, các xà, các sàn thao tác bng kim loại và các bộ phn khác thể mang điện áp.

g) Các cột thép tông cốt thép ĐDK việc nối đất các kết cấu phải theo đúng quy đnh của tài liệu thiết kế.

Điều 189. Các bộ phận không phải nối đt:

a) Các ph kiện và các thiết bị lắp đặt trên cột gỗ ĐDK và trên các kết cấu bằng gỗ của trạm biến áp ngoài trời sau đây nếu không yêu cầu phải bảo v tránh quá đin áp khí quyn.

- Phụ kiện các cách đin treo.

- Chân cách đin đng (ty).

- Các giá đỡ, cần đèn có chp đèn.

b) Các thiết bị đặt trên các kết cấu kim loi đã được nối đất, nhưng bề mặt tiếp xúc gia thiết bị và kết cấu kim loại phi được đánh sch và không được sơn.

c) Vỏ của các đng hồ đo lưng điện, le đặt trên các bảng, t đin, thành tủ thiết bị phân phối.

d) Các đưng ray ở nhà máy điện, trạm biến áp và các xí nghip công nghiệp.

đ) Các bộ phn thưng phải tháo hoặc m ra các t thiết bị phân phối, các rào chắn các tủ, các ca các khung bằng kim loi v.v đã được nối đất.

e) Các dụng cụ sử dụng điện có cách đin cao gp đôi.

Điều 190. Thay thế nối đt của thiết bị

Cho phép thay thế ni đất của tng đng điện các thiết bị điện khác đặt trên các máy chính bằng cách trc tiếp nối đất thân bộ máy chính, nhưng phải đảm bảo tiếp xúc tốt gia các thân thiết bị với thân máy chính.

Điều 191. Nối đt các trang thiết bị

Nhng bộ phn cn nối đất của trang thiết b điện phi ng dây riêng để nối vào hệ nối đất chính. Cấm nối đt nối tiếp nhiều b phận cần ni đất bằng một dây dẫn vào hệ thng nối đất chính.

Điều 192. Tận dụng các vật nối đt tự nhiên

Khi thc hiện nối đất nên tận dng các vật nối đất t nhiên:

a) Các ống dn nước và ống kim loi khác chôn dưi đất, trừ ng dẫn nhiên liu lỏng, ống dẫn nhiên liệu khí dễ cháy n.

b) Các ng tưới nước.

c) Các kết cấu kim loại ca các công trình xây dng chôn đất 1 phn. d) Các tấm c bằng kim loại của các công trình thuỷ li…

đ) Các vỏ chì của cáp chôn trong đất (trừ vỏ nhôm ca cáp phi cách điện với đất). Trưng hp chỉ dùng v cáp làm vật nối đất thì ít nhất phải có 2 cáp.

Điều 193. Đấu nối hệ thống nối đt tự nhiên vi hệ thống nối đt chính

Các vật nối đất t nhn phải đưc ni với h thng ni đất chính ít nhất 2 đim khác nhau. Yêu cầu này không quy định cho trường hp các nối đất lặp lại ca dây trung tính và các v kim loi của cáp.

Điều 194. Đặt hệ thng nối đt khi xây dng công trình

Nên áp dụng c vt ni đt kiu chôn u, nhng vt ni đt y đưc thc hiện kết hp đt trong lúc thi công móng c công trình xây dng dân dng và công nghip cũng như ĐDK.

Mục 2. ĐẶT CÁC DÂY NỐI ĐẤT

Điều 195. Dây nối đất

Dây dn ni đất thông tng dùng bằng thép. Yêu cu này kng áp dụng cho các dụng cụ hoặc thiết bị dùng điện di động, các đường cáp chiếu sáng thuộc hệ thng 3 pha 4 dây và nhng trưng hp dùng thép sẽ gặp khó khăn v mặt kết cấu.

Các dây dẫn ni đất bằng thép phải có mặt cắt không hơn các số liệu đã nêu trong bảng 5.11.1.

Cấm dùng các dây dẫn trần bng nhôm chôn trong đất đ làm các vật nối đất hay dây dẫn nối đất.

Bảng 5.11.1. Các kích thưc nhỏ nhất của các vt nối đt bằng thép và các dây nối đt

STT

Tên gọi

Đơn vị đo lường

Cách đặt dây dẫn

Trong nhà

các thiết bị ngoài trời

Chôn dưới đất

1

- Dây dn tròn

Đưng kính

(mm)

10

10

12

2

- Dây dn mặt cắt chữ nhật

Mặt cắt (mm2 ) Chiều dy

(mm)

64

3

64

4

64

4

3

- Thép góc

Chiều dy bản

(mm)

3

3

4

4

- Ống thép loại không hàn

Chiều dy thành ống

2.5

2.5

3.5

5

- Các ống thép thành mỏng hàn đin

Chiều dy

1.5

Không cho phép

Điều 196. Dây nối đt cho thiết bị i 1000 V

các thiết trí điện dưới 1000 V thì dây dẫn nối đất bằng đồng, hoặc nhôm phi có mặt cắt không bé hơn các s liệu trong bng 5.12.1

Bảng 5.12.1

STT

Tên gọi dân dẫn

Mặt cắt dây dẫn (mm2)

Bằng đồng

Bằng nhôm

1

Các dây dn trần khi đặt hở

4

6

2

Các dây dn cách điện

1,5

2,5

3

Các ruột để nối đất của cáp hoặc của dây dn nhiều ruột trong v bảo v chung với các dây pha

1

1,5

Điều 197. Dây nối đt cho thiết bị điện di động

Các dây ni đất cho nhng dụng c dùng điện di đng phải nằm chung v với các dây pha và bằng mt cắt của dây pha đó.

Ruột dây dẫn và cáp ng cho các dụng cụ ng đin di đng phải dây mềm, mặt cắt không nh hơn 1,5 mm2.

Điều 198. Bảo vệ dây nối đt

Các dây ni đất phi được bảo v để tránh các tác động học và hoá học. Tại các v trí dây nối đất giao chéo với các cáp, các đưng ống, đưng sắt và các chỗ khác có th gây ra các hư hỏng cơ học đều phi có phương pháp bo vệ.

Điều 199. Dây nối đt đi trong tưng

Dây ni đất nhng v trí đi xuyên tưng phi đặt trong hốc tường, trong ng hoặc trong các v bọc cng.

Điều 200. Nối dây ni đt vi nhau

Nối các dây đất với nhau phải đảm bảo tiếp xúc chắc chn, tốt nhất bng hàn cng. Chiều dài mối hàn phải bng 2 ln chiều rộng ca dây khi dây có tiết diện ch nhật hoc bằng 6 ln đưng kính dây khi dây có tiết din tròn.

Việc ni dây trung tính của các mạch điện và của ĐDK cho phép thc hin như phương pháp ni các dây pha.

Trong các gian n ẩm ướt và các hơi hay khí độc hi (ăn mòn) thì việc nối dây nối đt nên ni bằng phương pháp hàn, trưng hợp không th hàn được t cho pp ni bng bu lông, khi đó phần tiếp xúc của dây và khoá nối phi có lớp ph bo vệ.

Điều 201. Nối dây ni đt vi vt nối đt kéo dài

Việc nối y nối đất với vật nối đất kéo dài (đưng ng nước) thì phi thc hiện ở bên ngoài nhà và bng pơng pháp hàn. Nếu không th n được thì th dùng các côliê và mặt tiếp xúc của côliê với vật ni đất phải m thiếc và chỗ bắt côliê vào ng phải được đánh sạch.

Vị trí phương pháp nối phi lựa chn sao cho khi tháo các ng ra để sửa cha vẫn đảm bảo được đin trở nối đất cn thiết bằng các biện pháp kỹ thut tiện. Các đồng hồ đo nưc, các van v.v… phải có các đoạn ni đất.

Điều 202. Dây trần nối đt

Các dây trần ni đất trần lắp đặt hở th lắp đặt đng hoặc ngang hoặc song song vi các kết cu đặt xiên của nhà. Đi với dây ni đất mặt cắt chữ nhật phi đặt mặt dẹt của dây song song với b mặt của kết cấu. Trên các đoạn đặt thẳng của dây kng được có các chỗ un lượn và gấp khúc.

Điều 203. Dây nối đt trên mặt bê tông hay gạch

Các dây nối đất đặt trên tông hay trên gạch phải đưc bắt chặt trên các vật đỡ (puly s…) cách mặt ờng ít nhất 5 mm trong các gian n ẩm ướt hoặc 10 mm tại khu vc có hơi ăn mòn. Tại các phòng khô và môi trưng không có yếu tố ăn mòn thì cho phép đặt trc tiếp dây ni đất bằng thép dẹt lên mặt bê tông hay gang. Để c định thanh nối đất nên ng đinh gắn và dùng súng bắn chuyên dùng s có hiệu suất cao.

Trong các rãnh, các dây ni đất phi đặt cách mặt ới các tấm đan ít nhất 50 mm. Khong cách gia các vật đỡ dây nối đất t 600-1000 m.

Điều 204. Dây nối đt đt hở trong nhà

Dây nối đất đặt hở trong nhà khi giao chéo với các rãnh ( nhng ch tải trọng nặng di động qua li) phải đưc bảo v chắc chn để tránh b hư hỏng cơ hc.

Điều 205. Dây nối đt ngang qua khe nối giãn nở

Các dây ni đất khi đặt ngang qua các khe nối giãn nở của pha (khe co dãn) phải có vật đệm đàn hồi co giãn theo. Độ dẫn điện của vật đệm đó phải bng độ dẫn đin ca đoạn dây nối đất có cùng chiều dài.

Điều 206. Các tấm ni đất

c tm hay c đ ni y nối đất di đng tm thi, phi đưc m sch và ph lp bảo v. c tấm hay c góc này phải hàn vào các y nối đt hoc c kết cu kim loi đã đưc nối đt ca các h thng thanh cái trên các t phân phối, c trạm biến áp ngi trời.

Điều 207. Đất dùng lấp rãnh cáp có dây nối đt

Đất dùng đ lấp rãnh cáp có đặt dây ni đất phải kng có đá và rác rưi ln vào.

Điều 208.

Cấm ng các ng dn nước đến máng ăn gia súc và đến các thiết bị vắt sa trại chăn nuôi gia súc làm dây ni đất.

Điều 209. Nối dây ni đt vào hệ thống nối đt hoặc vỏ thiết bị

Nối các dây ni đất vào kết cấu đã đưc nối đất phải bằng hàn, còn khi nối vào vỏ các thiết bị, các máy đin… thể dùng hàn hoặc ng bu lông đ bt nối chắc chắn chỗ hay bị chấn động, hay bị rung phải bin pháp chng hin tưng tự tháo ca đai ốc ở chỗ tiếp xúc (dùng đai ốc hãm, vòng đệm hãm…). Khi nối đất các thiết bị tờng hay bị tháo ra hoc đặt trên các bộ phn chuyển đng phi dùng các dây mềm.

Điều 210. Các mối nối vi dây nối đt

Bề mặt tiếp xúc chỗ nối dây ni đt với kết cấu hoặc thiết bị… phải được đánh sạch và bôi lớp vadơlin mỏng.

Yêu cầu y ng phải thc hin đối với các mặt tiếp xúc gia v thiết bị, cần điều khiển, bộ truyền động với các bộ phận khác của thiết bị điện, đặt trên các kết cu thép, trên các ngăn tủ, trên các khung thép ca tủ thiết bị phân phối, trên các giá đỡ…

Ghi chú:

1) Để tránh lãng p kng nên s dụng các ng thép để làm các vật nối đất nhân to, chỉ nên dùng các ng thép không hợp cách phế liệu. Nên sử dng thép c hoặc thép tròn.

2) Đường nh nhỏ nhất của dây ni đất ghi trong bng V- 1 cũng áp dụng cho c dây trung tính của mạch điện và của ĐDK dùng để nối đất. Khi đó đưng kính ca dây trung tính 1 sợi phải bằng đưng kính của dây pha.

Mục 3. NỐI ĐẤT CÁC THIẾT BỊ PHÂN PHỐI

Điều 211. Nối đt ca máy biến điện đo lường

Các đu y ni đất ca cuộn dây thứ cấp máy biến điện đo lường được ni o bu lông nối đất trên v của máy biến đin ấy hoc được nối đất ng kẹp đấu dây theo chỉ dẫn của thiết kế.

Điều 212. Nối đt ca cuộn kháng điện

Các cun kng điện khi các pha b trí ngang phải đưc ni đất bằng ch nối trc tiếp dây nối đất vào các bu ng nối đất trên các cách điện đỡ. Khi các pha đặt theo phương thẳng đứng thì các cách đin đỡ của pha dưới ng phải được ni đất. Các dây nối đt bằng thép kng được tạo nên mch vòng kín bao quanh các cun kháng đin.

Mục 4. NỐI ĐẤT THIẾT BỊ ĐỘNG LỰC

Điều 213. Nối đt cho các máy điện đt trên giá trượt

Khi các máy điện đặt trên các giá trượt thì dây nối đất phải bắt vào cả 2 giá trượt. Các mt tiếp xúc giữa máy điện và giá tợt phải theo đúng điu 213.

Điều 214. Nối đt cho máy công c

Để ni đất các máy công cụ (các máy cái…) các dây nối đất hoặc các ống thép đã được nối đất ca các dây dẫn điện phải được ni vào v máy. Khi đó phải đảm bo sự thông đin thật tốt gia v thiết bị điện và v máy công c kể c các mi nối ống.

Thiết b điện đặt trên các bộ phn động của máy được cung cp điện bằng cáp mềm phải đưc ni đất bằng một ruột dành riêng ở trong cáp đó.

thể dùng đưng ray dm cầu trục trong n xưng đ làm dây nối đất cho các thiết bị đin của máy trục.

Điều 215. Nối đt cho cầu trục

Các đưng ray dm cầu trục được dùng làm dây nối đất các thiết bị điện của máy trục trong n hoặc ngoài trời (trừ các gian n dễ nổ) đu phi được nối chắc chắn với hệ thống ni đất 2 chỗ các chỗ giáp ni ca các ray dầm cầu trục phi dùng cầu nối mềm hàn p vào để đm bo cho mạch đin được liên thông. Thiết b điện đặt trên các máy trục và xe rùa trong các gian nh thường phải được ni đất theo đúng quy đnh ở các điu 204 và Điều 217.

Trong các gian có nhiều bụi không dẫn đin (xi măng, tro, đất làm khuôn…) t trước các bánh xe của cầu trục và xe rùa ca các máy trục phải đặt các chổi gạt bụi ra khỏi ray khi máy trục và xe rùa di chuyn.

Điều 216. Nối đt trong các thiết trí dễ nổ

Để nối đất các thiết bị đin của c máy trục ở các thiết trí dễ nổ phải dùng ruột thứ ca cáp cung cấp điện cho máy trục đó.

Mục 5. NỐI ĐẤT Ở MẠCH ĐIỆN VÀ ĐƯỜNG CÁP

Điều 217. Nối đt cho cáp

Khi ni đất v kim loi của các cáp thì v kim loi và đai thép phi ni vi nhau và nối với vhp p, phu p, hp ni bằng dây đồng mm. Khi đó không u cầu phải ng các y ni đt có đ dn điện ln hơn đ dn đin  ca v cáp. Nng trong mi trưng hp phi đảm bo mt ct của chúng không đưc nh hơn 6 mm2 và không đưc ln hơn 25 mm2.

Điều 218. Vỏ nhôm của cáp làm dây trung tính

các thiết trí lợi dụng v nhôm của cáp 3 ruột đ làm dây trung tính, phải tuân theo quy định v cách lp dây trung tính.

Điều 219. Nối đt đu cột

Các đầu cột được lắp vào dây ni đất phải thực hin bng cách ép hoặc hàn.

Điều 220. Cầu nối mềm nối đt

Đối với cầu ni mềm đ nối đất thì một đầu ca cu phi ng dây thép cun chặt vào vvà đai thép của cáp ri hàn lại, còn đầu kia của cầu thì ng bu lông ni vào cáp và kết cấu kim loại được nối đất.

Chỗ nối các cu nối vào vỏ nhôm của cáp sau khi hàn xong phi bôi nha đưng (atsphan) hay sơn gơliptan hoặc sơn dầu. Trong các gian ẩm ướt, các tuynen và các rãnh, chỗ hàn phi quét bng bitum nóng. Mặt cắt cầu nối mm phải tương ng với mặt cắt các dây nối đất ở thiết trí điện đó.

Điều 221. Ống thép luồn dây dn làm dây nối đt

Các ống thép đ luồn dây dẫn điện được ng làm dây nối đất hay đ ni đất phải được nối chc chắn khi các ống trên đt hở thể ng ng nối có bôi bt chì hoặc một loại kết cấu khác có sự tiếp xúc chắc chắn.

Khi ng đặt ngm chỉ đưc dùng ống nối bôi bột chì. Để đảm bảo tính liên tục của mạch nối đất phi đảm bảo các u cầu sau:

a) Trong mọi trưng hp ống luồn y đặt ngầm và đối với trưng hợp có lưi trung tính nối đất ống lun dây thì đặt hở, các ch nối ống phải hàn thêm một hai đim về mỗi phía ống nối, cũng cho phép hàn cu ni bằng kim loại có đ độ dẫn đin.

b) Ở những chnối ống vào c hộp, c khí cvà vthiết bđiện phải dùng loại “Đai c ng nối (rắc co) đ nối đất hoặc c biện pháp khác bảo đảm tiếp xúc tt v điện hay nối vào hp (hòm, t, v) bằng cách n p c cầu nối kim loại có đủ đ dẫn đin.

Điều 222. Đối vi i điện chiếu sáng

các lưới đin chiếu sáng phân nhóm cấm ng v kim loại ca ống lun y dẫn hoc v chì của dây dẫn đ làm dây ni đất.

Trong các gian đòi hỏi phải nối đất các v đó thì chúng phải đưc nối đất chắc chắn trên toàn b chiều dài, các ống nối và hộp nối ống phải được nối vào v kim loại của ống luồn dây bằng cách hàn hay bng bu lông.

Điều 223. Nối đt cho các tủ nhóm, tủ cung cấp hay t phân phối

Vỏ kim loại của ng lun dây, v chì của cáp phi được nối đất với các t nhóm, t cung cấp hay t phân phối bằng dây đng bện nhiều sợi mặt cắt bằng 1,5 - 2,5 mm2 hay bng côliê thép phải đưc kp chặt vào v nối đất và phi hàn ốp vào vỏ.

Điều 224. Nối dây ni đt vào v kim loại

Để nối dây nối đất o v kim loi của hộp, tủ, bảng v.v phi hàn p hay dùng đinh vít. Trưng hp dùng đinh vít thì ch nối dây nối đất phải được đánh sch.

Mục 6. CÁCH SƠN VÀ ĐÁNH DẤU

Điều 225. Đánh dấu dây nối đất

chỗ các dây nối đất chui vào nhà phi có các du hiệu để dễ phân biệt.

Điều 226. Sơn hệ thống nối đt

Các dây nối đặt hở, các kết cấu, dây dẫn và thanh sắt dẹt của lưi nối đất đu phải sơn mầu đen, tr các dây trung tính.

Các dây ni đất đặt hđược phép sơn mu khác cho phù hp với mầu trang trí tường nhà, nhưng ở các chỗ nối và chỗ rẽ nhánh của chúng phi kẻ ít nhất hai sọc mầu đen cách nhau 150 mm.

Điều 227. Dùng dây trần nối đt đt hở

Trước khi lắp đặt các dây trn ni đất đặt hvà chi tiết cố đnh cng phải đưc đánh sạch và sơn hết mi mặt. Còn ch nối thì sơn sau khi hàn xong các mối nối.

Trong các gian m ưt và các khí ăn mòn phải sơn bằng loại sơn chịu đưc tác đng hoá học.

Điều 228. Tại nơi nối vi dây ni đt di động

chỗ dùng đ nối với dây nối đất lưu đng phi đánh dấu bng cách dùng sơn viết lên tưng và kẻ chữ nối đất ký hiu nối đất.

Điều 229. Vật nối đt và dây ni đất chôn dưi đt

Không nên sơn các vật nối đất và các dây nối đất chôn dưới đất. Sau khi nghiệm thu, các mối hàn đều phi quét bitum khắp mọi mặt.

Chương 6

CÁCH ĐẶT DÂY DẪN ĐIỆN

Điều 230. Các quy đnh đt dây dẫn điện

Các quy đnh trong chương trình này áp dụng để lp đặt các dây dẫn đin đng lc và chiếu sáng đin áp 1 chiu và xoay chiều đến 1000 V trong nhà và ngoài tri bằng dây dẫn cách điện và cáp không có vỏ thép mt cắt bé. Còn dây dn trần phải tuân theo chương 7 của quy đnh này.

Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 231. Dây dẫn do tài liệu thiết kế quy định

Kiểu, mặt cắt và loại dây dn do tài liệu thiết kế quy đnh theo ph ti và đặc đim nơi đặt.

Điều 232. Chỗ nối và phân nhánh dây dẫn và cáp

Chỗ ni và phân nhánh các dây dẫn và cáp không đưc chịu các ng suất cơ học. Chỗ nối và phân nhánh ruột cáp và dây dẫn phải được cách điện tương đương với cách điện ở nhng chỗ còn nguyên vẹn.

Điều 233. Nối và phân nhánh dây dẫn trong ống lồng

Phải ng các hp ni và hộp phân nhánh đ nối cũng như để phân nhánh c dây dn trong hộp kín, trong các ống và trong các ống lồng mềm bằng kim loại khi đặt h cũng như khi đặt ngm.

Cấu to ca các hộp nối và hp phân nhánh phải p hợp với cách đặt dây và điều kiện môi trưng.

Bên trong các hộp có nắp đóng m đưc và cáp nên ni và phân nhánh dây dn bằng các kẹp chuyên dùng có v cách điện đảm bảo.

Điều 234. Bảo vệ dây dẫn tại nơi dây dẫn chui ra khỏi hộp, máng...

ch dây dẫn chui ra khỏi hộp, máng, ng cng và ống lng mềm bằng kim loại đều phải đưc bo v để tránh hng. nhng chỗ dây dẫn giao chéo với các mối nối co dãn phi có vật bù trừ co dãn.

Điều 235. Độ cao lắp đt dây dn

Không quy định đ cao lp đặt cách nền nhà hoặc sàn n cho dây dn cách đin đưc bảo vệ, dây dẫn luồn trong ng cách đin v kim loại, dây dẫn và cáp luồn trong các ống thép và các ng lng mềm bằng kim loại, cáp mềm làm việc trong điu kin nặng. Ở nhng chỗ dây dẫn và cáp có thể bị hư hng do cơ học thì phi đưc bảo v thêm.

Điều 236. Dây dẫn tại nơi có nhiệt độ cao

Khi đặt gần các ng có nhiệt đ cao thì dây dn và cáp phải được bảo v chống tác hại do ng hoặc phi dùng loại dây dẫn và cáp thích hợp.

Điều 237. Dây dẫn trong hộp đặt thẳng đứng hoặc quay xuống dưi

Khi các hộp đặt dây b trí thẳng đứng hay đặt quay np xuống ới thì bắt buộc phải cố đnh chặt các dây dẫn.

Trong các gian đòi hi phi nối đất thì các hộp và các máng đặt dây dẫn nối với nhau phi tạo nên một mạch điện liên tục trên toàn bộ chiều dài ca chúng.

Điều 238. Dây dẫn đt hở

Các dây dn đặt hở phải phi hp với các đường nét kiến trúc của nhà và công trình để đảm bảo m thuật.

Điều 239. Dây dẫn tại những nơi ẩm ướt

Chiều dài các dây dn đt trong c gian m ưt (xí, tắm...) ng ngn càng tt. Các dây dn nên đt bên ngoài c gian y và đèn chiếu sáng nên đt gn dây dẫn trên tường.

Điều 240. Dây dẫn đt theo bề mặt kết cấu bị nung nóng

Dây dẫn đt theo bề mặt kết cấu b thưng xuyên nung nóng (đưng dẫn khói, đưng dẫn khí lò...) không cho phép đặt kín. Khi đặt hở trên b mặt đưng dẫn khói, đường dn khí lò... thì nhit độ của không kxung quanh y dẫn không được vưt quá 35oC.

Điều 241. Vòng kẹp cố định dây dẫn

nhng đoạn thng của tuyến dây, các vòng kẹp dùng để cố đnh dây dẫn, cáp và ống đưc đặt trc tiếp trên b mặt đó phải cách đều nhau. Trên các mặt đoạn thẳng và các chỗ vòng, các vòng kp phi đặt thẳng góc với đường tim đặt dây dẫn.

Điều 242. Đm cách điện

Khi ng các vòng đai và các vòng kp bng kim loi đ cố định dây dn thì phải lót c đệm cách điện.

Điều 243. C định dây dẫn và kết cấu

Các đinh dùng để cố đnh dây dn vào các kết cấu công trình thưng dùng ng chuyên dùng để thi công hoặc ng các biện pháp khác thích hp. Các đinh phi được la chọn và cố đnh lên các mặt đỡ theo đúng tài liu hưng dn.

Điều 244. Vòng kẹp kim loại

Các vòng kẹp bằng kim loại dùng để cđịnh dây dn, cáp và ng thép đều phải sơn chống gỉ.

Điều 245. Dây dẫn d phòng

Các dây dn đặt ngm phi 1 đon d phòng ít nhất 50 mm cạnh nhng chỗ nối trong các hộp phân nhánh và ở cnh ch ni với các đèn chiếu sáng công tác và ổ cắm.

Điều 246. Dây dn đt ngm trong c thiết trí

Khi y dn đặt ngm thì c hp nối, c hp đặt ng c, cm ng phi đt chìm trong kết cấu, xây dng sao cho mt hp (mt công tác, cắm) ngang bng vi mt tường.

Điều 247. Đi dây trong cấu kiện đúc sẵn

Trong các cấu kin đúc sn thành tấm ln và các khối lớn của các công trình n ca đưc sản xuất nhà máy, ng trưng thì cần làm sẵn các rãnh để đặt dây dẫn đin, các hốc đ đặt công tắc, cắm, các hộp phân nnh và các ng đin phù hợp với bản vẽ thiết kế các cấu kiện đó.

Các rãnh và các hốc cha lại phải bằng phng. Chiều dầy của lớp bảo v tim rãnh ng, hốc phải đm bảo ít nhất là 10 mm.

Mục 2. ĐẶT DÂY DẪN ĐIỆN LÊN CÁC VẬT ĐỠ CÁCH ĐIỆN (CÁC PULI, CÁC CÁCH ĐIỆN, CÁC KẸP DÂY...)

Điều 248. Vị trí đt dây trong các thiết trí

Chiều cao đặt dây và khong cách gia các dây bọc cách điện phải tuân theo các quy đnh của tài liệu thiết kế.

Điều 249. C định các giá đỡ cách điện

Các chân cách điện kiểu cong, các giá đ cùng với ch điện phi cố đnh chắc vào vt liu chính của tưng. Các puli hoặc các kẹp dây dùng cho các dây dẫn mặt cắt 4 mm2 trở xuống có thể cố đnh lên lớp va trát hay lên gỗ lát mặt ờng.

Điều 250. C định dây dẫn cách điện một ruột

Các dây dn ch điện một ruột loại không được bo v phải ng y thép mềm để buộc chặt vào puli hay cách đin. các gian nhà m ướt ngoài trời thì dây thép buộc phải đưc quét sơn chống gỉ. Ch buộc dây dn phi được qun băng cách điện đ bảo v. thể dùng các vòng khuyên hay dây nha mềm (pôli -cơlovinhit) để c đnh dây dn loại không đưc bảo v vào puli hay cách điện (tr các v trí góc và các đầu cuối).

Các ch kp chặt dây dẫn phi đm lót để không hư hỏng cách điện.

Điều 251. Quy định đặt dây dẫn trên cách điện

Việc đặt dây trên cách đin phải theo quy đnh sau:

- Cách đin trung gian - đặt dây ở c hoc đnh cách điện;

- Cách đin góc: Đặt ở cổ cách đin;

- Cách đin néo cuối: Dùng khóa hãm.

Quy đnh ch nối dây rẽ nhánh phải thc hiện ngay tại puli hoặc cách đin.

Điều 252. C định dây dẫn tại một số vị trí

Đối với dây dn có ch đin v trí góc, cuối, r nhánh vòng qua xà… phi ng ng vải hoặc dây gai đ buộc vào puli.

Điều 253. Dây dẫn giao chéo với đưng ống

Khi các dây cắt với các đưng ng, khoảng cách gia chúng phải tn theo quy đnh của tài liệu thiết kế.

Khi cắt các đưng ống có nhiệt đ cao hơn mc bình thường, phi áp dng các bin pháp cách nhiệt thích hp.

Điều 254. Dây dẫn đi qua tưng, vách ngăn

Khi dây dẫn cách đin loại không được bảo v xuyên qua tường thì phải luồn y đó trong ống ch điện cứng và phi c đnh. phía trong n khô ráo phải dùng ng lót cách điện còn ẩm ướt và phía chui ra ngoài phi dùng phễu.

Đường dây xuyên qua vách ngầm và vách gỗ gia các n khô ráo cho phép luồn trong ống cách điện có v kim loi trong ống dây - kim loại.

Khi dây dn cách đin loại không bảo vxuyên qua từ gian nhà k ráo này sang gian khô ráo khác, cho phép tất cả các dây dẫn có cách điện ca cùng 1 đưng dây luồn chung trong 1 ống cách điện. Trong các trường hợp khác nhau thì cả 2 phía đều phải trát kín bằng nha ch đin. Khi dây dẫn chui t gian khô ráo sang gian m ướt hoặc chui ra ngoài trời mà phi ni dây thì chỗ nối phải đặt ở phía khô ráo.

Điều 255. Dây dẫn đi xuyên qua các tầng của tòa nhà

Dây dẫn cách đin và cáp đi xuyên t tầng này sang tng khác ca nhà phi luồn qua ng hoặc lỗ chừa sẵn trên cấu kiện. Cm dùng dây bện xuyên qua sàn nhà gia 2 tầng.

Điều 256. Dây dẫn đi xuyên qua sàn nhà

Khi y dn xuyên qua n nhà giữa 2 tng cho pp lun trong ng cách đin đt dưi lớp va trát ca tường, các ng cách đin phải đt liên tc có ống t và phi đt tới p ngoài.

Điều 257. Dây dẫn có 2 hoặc 3 ruột

Đối với loại dây bện có 2 hoặc 3 ruột khi đi vòng trong các gian nhà khô ráo nếu gặp chướng ngại thì cho phép lun chung trong 1 ống cách điện mà kng cần h ra.

Điều 258. Bán kính uốn của dây dẫn

Bán kính uốn của dây dẫn một ruột cách điện loi không bảo v ít nhất phải bằng 3 lần đưng kính ngoài ca dây dẫn.

Mục 3. DÂY DẪN ĐẶT TREO

Điều 259. Treo dây dn

Các loi y dẫn chuyên dùng loại cáp điện và các loại dây dẫn khác đưc lắp đặt treo vào cáp thép chu lc bằng loi kp riêng hoc bằng pơng pháp quấn buộc thích hợp.

Điều 260. Cáp gia cưng

Các cáp gia cưng bằng thép để treo dây cần được móc vào lõi thép mạ kẽm có đưng kính theo yêu cầu của thiết kế. La chọn cáp gia cường để treo dây phi tuân theo yêu cầu ca tài liệu thiết kế.

Điều 261. Treo dây cáp thép

Khi treo dây cáp thép phi căng tới đ võng nhỏ nhất, ng lc không được ợt quá 0,7 ng lc cho phép đi với loại cáp thép đó.

Chỉ chỗ đặt hp nối phân nhánh, hộp ni kiu cắm và đèn chiếu sáng thì mới treo dây thẳng đng. Dây treo đng nên dùng loi dây thép có đường kính t 2-3 mm đi với dây đin động lc và từ 1,5 - 2 mm đói với dây đin chiếu sáng. Tất c các bộ phận kim loại của dây điện đặt treo, k cả cáp chu lc đều phải nối đất.

Trong các gian sn xuất thông thường cho phép dùng y cáp làm dây trung nh làm vic trong lưi điện phân nhóm của hệ thống điện trung tính nối đất.

Cấm dùng cáp chu lc để làm dây nối đất - nên ng một dây dn riêng hoc một ruột riêng của dây dẫn (hoc cáp) để làm dây ni đất. Tất cả c loi bộ phận kim loại của dây đin đặt treo như:

- Bộ phn h trần ca cáp thép;

- c b phn khóa o p, kết cu néo cuối, kẹp treo dây v.v đu phi i du Silin.

Mục 4. ĐẶT DÂY DẪN LOẠI ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ CÁP CÁCH ĐIỆN BẰNG CAO SU

Điều 262. Khoảng cách của dây bảo vệ cáp

các phn khong ch gia các điểm cố định ca dây bảo v và cáp phải tn theo yêu cầu ca tài liệu thiết kế.

Điều 263. Luồn dây dn vào hộp khí cụ điện

Phải dùng móc kẹp đ cố đnh dây dn và p nhng chỗ luồn dây vào hộp k cụ đin hoặc phu cáp và phi đặt cách mép ca chúng từ 50 - 70 mm.

Khong cách t chỗ dày bắt đầu uốn cong đến móc gần nhất phải t 10 - 15 mm.

Điều 264. Dây dẫn nằm ngang

Khi dây dn hoặc cáp đơn được đặt theo đường nằm ngang thì nhng điểm c đnh trung gian có th ng loại kẹp một tai và tai kẹp phải đặt thp hơn dây dn hoc cáp.

Khi dây dẫn hoc cáp đặt thẳng đứng theo tưng trần nhà, góc n phải dùng kp 2 tai hoặc đai có vòng huy đ cố đnh dây.

Điều 265. Kẹp cố định cho dây bọc chì

Đối với dây bọc chì phải lót kẹp bằng loại vật liệu mm, miếng lót phải n ra hai mép kẹp từ 1,5 - 2 mm. Các loại dây cáp khác thì không cần lót.

Điều 266. Bán kính uốn của dây dẫn

Bán kính un của dây phải lớn hơn quy đnh của nhà chế tạo.

Điều 267. Dây dẫn đi qua tưng

Khi cáp và dây cách điện loi được bo vệ đi qua tưng gạch, ờng tông phải đặt trong ng kim loi hay ống cách điện lỗ cha sẵn có trát va.

Cho phép đặt nhiều y dẫn ca cùng 1 mạch hay nhiu cáp trong cùng một ống.

Đối với dây cách đin và cáp cách đin bng cao su chui qua tưng gạch hoặc tông thì 2 đầu ống lun dây phi có ng lót.

Điều 268. Dây dẫn qua sàn, trn nhà

Khi dây xuyên qua sàn gác cũng phải luồn trong ng t đầu ng phải cách mặt sau 1,5 m. Khi chui qua trần nhà t đu dưi của ng luồn cũng phải cách trần 1,50 m nhng đoạn nào có th làm hng y cũng phi dùng bin pháp bo vệ.

Điều 269. Dây dẫn giao chéo nhau

Khi 2 tuyến cáp hoặc dây dẫn giao chéo nhau thì một trong hai tuyến phi được bo vệ bằng cách:

- Lun trong ống cách đin;

- Xây rãnh;

- Đặt trong ống kim loi.

Điều 270. Mối ghép của ống lun kim loại

Mối ghép của ng lun bng kim loi phải quay v phía mặt d ng. Khi ng đặt ngang theo tưng thì mối gp phi hưng xuống dưới tránh hơi ẩm lọt vào.

Điều 271. Ngăn ngừa cách điện hư hại

Tại chỗ cắt các đầu v kim loại phải ranh gii với bên ngoài để ngăn nga ch đin khỏi bị hi. Các dây dn có v kim loại trơn phi đai hoặc các đu mút đ tránh bị trượt.

Điều 272. Tránh lão hóa cách điện

Để tránh bị lão hóa cách điện của các si ăn mòn mnh thì phi dùng loại sơn thích hợp. Yêu cầu này không áp dụng cho các ruột dây dẫn và cáp đi vào trong hp ng luồn dây của máy điện hoặc khí cụ đin kiu kín, kiểu chống bi hoặc kiu chng nước.

Điều 273. Đặt cáp tại chỗ mi quét sơn, vôi

Cấm đặt cáp CPr lên các chỗ mới quét sơn hoặc quét vôi còn ướt. Nếu cần đặt ngay thì v cáp phi được quét bằng một loại sơn chóng khô trước khi đặt.

Điều 274. Nối và r nhánh dây dẫn

Việc nối y hoặc r nnh cáp và dây dẫn loại đưc bảo v phải thc hin trong hộp. Khi cho dây vào hộp, khí cụ, đồng hồ phi luồn c v bảo vệ.

Điều 275. Nối đt vỏ kim loại của cáp

Nếu v kim loi của p và của dây dẫn cũng như các hộp kim loi cần phải nối đất thì nối chung với dây trung tính ni đất phải bảo đảm tính chất liên tc v điện trên toàn bộ tuyến dây.

Tất cả cn nối liền mạch phải được quét sơn trên v kim loại không được có các vết hư hỏng.

Mục 5. ĐẶT HỞ VÀ ĐẶT NGẦM DÂY DẪN ĐIỆN

Điều 276. Quy định đặt dây điện trong nhà

Có th đặt các dây đin dẹt trong nhà, ngoi trừ những trưng hp sau đây:

1. B trí hở:

a) Trong các png d b cháy

b) Trên trần n

2. B trí hở và ngầm

a) Trong các png d n

b) Trong các png đặc biệt ẩm

c) Trong các png có môi tng ăn mòn cao

d) Trên các n gỗ ca nhà trẻ, bệnh viện, câu lc bộ, trường học và nhà tập thể

đ) Để cp điện cho các thiết bị chiếu sáng kiểu treo e)    Trên sân khấu và ghế ngồi của kn giả.

Điều 277. Đặt h dây dẫn dẹt

Có th đặt hở các dây dẫn dẹt:

a) Trc tiếp lên tường, vách ngăn, sàn có trát thch cao thô hoặc va ướt.

b) Lên tường bng vt liệu không cháy, vách nn có n lp bi (ngay trên mt lp bồi).

Điều 278. Đặt dây dẹt ngầm trong tưng nhà

Việc đặt dây dẹt ngầm trong tưng hoặc vách ngăn bng granitô hoặc trát vữa thường phi theo các điều kiện sau đây:

a) Nếu tưng hoặc vách ngăn bằng vật liệu không cháy thì đặt dây trong rãnh đã lót vữa hoặc dưới lớp va ướt.

b) Trong các rãnh và các kết cấu xây dng rng.

c) Đặt sẵn trong các kết cấu xây dựng đúc sn từ xưởng chế tạo (theo chỉ dẫn riêng).

Điều 279. Đặt ngm dây dẫn dẹt trên trần nhà

Đặt ngầm dây dn dẹt trần nhà phi theo một trong các phương pháp sau:

a) Đặt dưới lp va ướt của trần làm bằng các tm không cháy;

b) Đặt trong khe hở gia các tấm bê tông đúc sn, bên ngi trát va thạch cao mn;

c) Đặt trong các rãnh cha sn trong các tấm tông cốt thép cỡ ln, ngoài cùng trát va thạch cao mn;

d) Trong các tưng và c hc trng của các tm bê tông cốt sắt của panen và trong rãnh các tm đặc biệt của nhà kiểu tấm ln;

đ) Đặt sẵn trong các cấu kiện sẵn từ xưởng chế tạo (theo ch dẫn riêng);

e) Đặt trên nn sàn thô của mi tầng, trần nhà không cy của tầng cuối cùng (kể cả tầng hầm), dưi lp va xi ng cát hoặc thạch cao dầy 10 mm. Trưng hp này, nếu không áp dng được theo c điểm a, c, d thì dùng theo các điểm b, đ. Đối vi dây dẹt đặt ngm trn nhà yêu cầu chung phải đặt chỗ nào đó đảm bảo không bị hư hng v mặt cơ học.

Điều 280. Dây dẹt không chịu đưc ánh sáng

Các dây dt ch điện bng chất do không chu được ánh sáng (trong suốt - màu vàng nâu) ch cho phép đặt ngm.

Điều 281. Đặt ngm dây dẫn dẹt

Khi đặt ngm dây dẫn dẹt phải la chọn tuyến như sau:

a) Thông thường, khi đặt ngang theo tường thì phi đặt song song với các đường giao nhau qua tưng và trần và cách trần 100 - 200 mm hoc cách gờ, mái đua hoặc xà ngang từ 50 - 100 mm. Các cm đin nên đt thành hàng ngang.

b) Khi kéo đến các đèn chiếu sáng, các công tắc và cắm phải đặt dây theo chiều thẳng đứng. Trong các nhà lắp ghép tm lớn, cho phép kéo theo rãnh có sẵn.

c) Khi đặt dây treo trn (trong lp vữa, trong các khe, trong lp rng của tm n) nên kéo theo khoảng cách ngn nhất gia hp phân nhánh và đèn chiếu sáng.

Điều 282. Dây dẫn đi qua ống nhiên liệu khí hoặc lỏng

Khi bố trí các dây dẫn vượt các ống nhiên liệu khí hoc lỏng, phi lắp đặt dây dn ở khong cách theo quy đnh của tài liệu thiết kế.

Điều 283. Giao chéo dây dẫn dẹt

Cần tránh đặt dây dn dẹt giao chéo với nhau. Nếu thật cần thiết phi giao chéo thì tại đó phi cun tăng cưng 3 đến 4 lớp ng nha dính hoặc băng cao su.

Điều 284. Dây dẫn dẹt 3 ruột

Khi dùng dây dn dẹt 3 ruột trong i điện chiếu ng thì ng các ruột ngoài cùng làm dây pha còn ruột giữa làm dây trung tính.

Điều 285. Uốn cong dây dẫn dẹt

Khi cn phải un cong các dây dn dẹt tới góc lưn 90o trên mặt ờng và trần nhà phi theo một trong 3 phương pháp sau:

a) Nếu uốn dây theo bề dẹt một góc 90o thì không cần phải rạch di băng cách ly, kng

đưc để ruột này giáp với ruột kia.

b) Nếu uốn theo cạnh thì phi rạch dải băng ch ly dọc theo dây và một ruột đưc uốn vòng vào phía trong.

c) Nếu dây dn không có dải băng cách ly đưc uốn theo cạnh với bán nh un đảm bảo kng làm gẫy cách đin ch uốn.

Điều 286. Dây dẫn dẹt đi qua vách chắn và sàn

Dây dẫn dt hở đi qua các vách chắn và sàn phi luôn trong ng cách đin, 2 đầu ống phi lng ng lót bng cao su hoc sứ hay nha.

Điều 287. Dây dẫn đt ngầm khi chui ra khi tưng, sàn

Chỉ dây dn đặt ngm chui ra khi mặt tường hoặc sàn (t dụ để ni vào đèn, công tc) phi luồn dây trong ống cách đin hoặc dùng phu.

Điều 288. Chỗ nối, phân nhánh của dây dn dẹt

Tất cả các chỗ nối hoặc nhánh dây dn dẹt đều phi hàn hoặc dùng các kẹp dây trong hộp phân nnh.

Hộp phân nnh phải bằng chất cách điện hoc bằng kim loại trong đệm lót cách đin.

Khi y đt ngm thì cho pp phân nhánh dây c hp đu dây và công tc, cm hoc đèn, trong c gian khô o hoc m, các hộp pn nhánh, có th m bằng c hc trong tường hoc n, có thành phng cha sn khi xây dựng nhưng phi có np đy.

Khi nối và phân nhánh các dây dn dẹt đặt ngầm phải đ cha một đon dây d trữ dài ít nhất 50 mm.

Điều 289. Không cho phép treo trc tiếp các đèn lên dây dẫn dẹt.

Điều 290. Luồn dây dn dẹt vào hộp kim loại

Các hộp kim loi nhng nơi luồn dây dẫn dẹt vào đu phi ng lót cách điện hoặc qun tăng cường cách đin bng 3 đến 4 lớp băng nha dính hoặc cao su.

Điều 291. Nối dây vào các ổ cm, công tc...

Khi nối đu dây vào cắm, công tắc v.v t chỉ được rạch một đoạn tối thiểu cần thiết của dải băng cách ly gia các ruột.

Điều 292. C định dây dẫn dẹt

Việc cố đnh các dây dẫn dẹt đặt h đưc tiến hành như sau:

a) Với dây có dải băng ch ly t dùng bin pháp dán, đóng đinh dùng kp nha, kẹp cao su.

b) Với dây không có dải băng cách ly thì dán hay dùng kẹp.

c) Dùng các kim loi để kẹp dây và gắn vào mặt đỡ.

d) Đinh dùng để đóng trc tiếp dải băng cách ly của dây dn dẹt nên dùng loại có đưng kính 1,4 - 1,8 mm dài t 20 - 25 mm, với đường nh mũ đinh 3 mm, đinh phải đóng cách nhau 200 - 300 mm và đóng đúng gia băng cách ly.

Búa dùng đ đóng đinh phải loại nhỏ và dùng miếng đ để tránh búa đập vào dây.

Trong các gian n m thì dưới đinh nên có vòng đệm bằng cao su hay nhựa. Khi ng kẹp thì khoảng cách gia hai kẹp không đưc quá 400 mm.

Điều 293. Dùng dây dẫn dẹt đt ngầm trong tưng

Khi dùng dây dẹt đặt ngầm thì trước khi trát va nên dùng va thạch cao mn đ gắn tạm dây vào. Ngoài ra có thể ng kp hoặc đai bằng chất cách điện (cao su, nhựa…) để cố đnh dây dt.

Điều 294. Cấm ng đinh để c đnh dây dt đặt ngầm.

Điều 295. Bảo quản dây dẫn dẹt

Khi vận chuyển và bo qun dây dẫn dẹt phi tránh hư hng v cơ hc và tránh ánh nắng chiếu vào.

Mục 6. ĐẶT NGẦM DÂY DẪN TRONG CÁC ỐNG KHÔNG PHẢI LÀ KIM LOẠI

Điều 296. Tuyến đt ống luồn dây dẫn

Tuyến đặt ống trong trưng hợp này kng đưc trùng hoặc giao chép sát với các ng dẫn khói và các b mặt kết cấu bị nung nóng.

Điều 297. Chọn tuyến đt ống

Tuyến đặt ống trên ờng nên b trí song song với vật kiến trúc nào đó (khung ca, gờ, mái đua).

Điều 298. Tuyến dây qua cng ngại vật

c đon tuyến đi ng qua các cng ngi vt đoạn đặt ngang không đưc đ t nước.

Điều 299. Ống luồn y đt trên ng

Ống luồn dây đặt trên tưng không cháy thì phải đặt trong rãnh trát va. Trước khi trát va thì nên ng va thạch cao mn gắn tm ng ở một số điểm đã đnh vị.

Điều 300. Đi dây i nền các phân xưng nóng

Cấm ng các loại ống không phải kim loại hay ng giấy kim loại dưới nn các phân xưởng nóng (đúc, hàn, rèn…)

Điều 301. i làm việc có nhiệt độ cao

Khi nhiệt đmôi trưng nơi đặt tuyến thường xuyên cao hơn + 350C thì cấm dùng ống bằng cao su bitum.

Điều 302. Sử dụng ống cao su dưi nền nhà

Khi ng ng cao su bitum dưới nền nhà thì phi đặt ng dưi 1 lớp va tông dầy ít nhất 50 mm. Nhưng không q400 mm.

Điều 303. Ống cao su giao chéo với đường vận chuyển

ch ng cao su bitum giao chéo với đưng vận chuyển nội bộ phân xưng thì phi luồn trong ng thép. Trưng hợp lp tông phía trên ng dầy hơn 100 mm thì không cần ng ống thép.

Điều 304. Bảo vệ ng cao su sau khi chui ra khỏi móng, tưng, nền nhà

nhng chỗ ng cao su bitum chui ra khi ng, tường và nn n thông thưng phi dùng nhng đoạn ng thép mỏng bọc bảo v phía ngoài và đu ng phi đưc chèn kín, ở ch ng cao su bitum chui ra khỏi móng và nn nhà để đi lên tường không cháy phải đưc bo vệ bằng thép hoặc sắt góc đến độ cao 1,5 m.

Điều 305. Nối ống cách điện

ng việc nối các đoạn ống cách điện với nhau phi dùng măng sông cùng loại vật liu với ống và 2 đầu ống nối phải áp khít nhau.

Điều 306. Nối ống bằng cao su bitum

Khi nối 2 đoạn ng bằng cao su bitum với nhau phải dùng măng sông cùng vật liệu đưng nh lớn hơn và dài 100 mm, hoặc bng kim loại. Các măng sông phi được chèn kín và dùng dây thép đ qun đai cho chắc.

Điều 307. Dùng ống thép nối ống cao su bitum

thdùng ống thép mỏng để nối các ng cao su bitum với nhau. Chỗ ni ng đó với ống thép phải chèn chặt như khi ni bằng măng sông.

Điều 308. Chỗ nối các ống giy - kim loại

Chỗ ni các ng giấy - kim loi với nhau dùng các măng sông chuyên dùng đưc chế tạo từ nhng đoạn ng mỏng và đặt ở trong hộp nối.

Điều 309. Nối, rẽ nhánh dây dẫn trong các ống phi kim loại và ống giy kim loại

Việc rẽ nnh và nối dây đin trong các ống không bằng kim loi và ng giấy - kim loại phi thc hiện các hộp nối, hộp rẽ nhánh. Cấu tạo của hp nói trên phi phù hp với phương pháp đặt dây và môi trưng xung quanh.

Điều 310. Các loại ống khác nhau

Cho phép đặt các loi ống cng va và ống cao su bitum dây dẫn đã lun sẵn trong ống với điều kin đảm bảo thay dây dẫn đưc.

Điều 311. Đưng kính của ống cách điện

Đưng nh trong ca ng cách đin phải đm bo vic thay d dàng dây đin đt trong ng phù hp vi s lượng và đường kính ca dây dn; đng thi không đưc bé hơn 11 mm.

Điều 312. Khoảng cách giữa các hộp nối

Để kéo dây dẫn và ống một cách d ng ng như để d thay thế, khong cách gia các hộp nối với nhau không được vượt quá giá trị thiết kế.

Điều 313. Khoảng cách giữa hai hộp nối ca ống giy

Đối với ng giấy thì khoảng cách gia hai hp không được dài quá 9 m.

Điều 314. Bán kính uốn cong của ống cách điện

Trưng hp do đặc điểm kết cu của ng trình ở đoạn tuyến có chiu dài dưới 20 m không th đặt các hp néo đưc (như đon gia các tầng thang máy ca n lp ghép tấm ln) thì cho phép bán nh uốn ng đến 15 lần đưng kính ngoài ca ng. Số lưng chỗ uốn không được q 2. Ngoài ra nên chn ng lớn hơn trưng hợp khoảng cách giữa các hp đạt quy đnh ở Bảng 6.85.1

Bảng 6.85.1

Đoạn tuyến giữa các hộp

Khoảng cách giữa hai hộp (m)

Ống cao su cứng vừa

Ống dây kim loại cao su bitum

Thẳng

10

12

Có 1 góc

7,5

8

Có 2 góc

5

5

Có 3 góc

5

3

Có 4 góc

5

3

Điều 315. Bán kính uốn cong của cao su cứng vừa và cao su bitum

Bán kính uốn ống cao su cng va và cao su bitum không được nhỏ hơn 10 lần đường kính trong của ống đi với giấy kim loại 6 ln.

Điều 316. Đối vi ng giy - kim loi

Kng cho pp uốn các ng giy - kim loi không xếp nếp. Ch thay đi hưng tuyến và c c phi đặt hp ni hay c đon ng bng cao su cứng va hoặc các loi tương t.

Điều 317. Bo v ch uốn ca ng cứng va và ng cng cao su bitum

Đi với loại ng cng va và ng cng cao su bitum chun ng phải ng dây thép 1,5 mm qun ngoài với bưc đai là 8-10 mm đ bo v khi ch un đó có th xy ra dập nát.

Điều 318. Ống để lun dây cách điện qua tưng, sàn

Ống cách điện và ng giấy - kim loại để luồn dây cách điện qua tưng, sàn gác phi liền và không được ni. Khi đặt ống trên bề mặt lát gỗ có trát va, kng cho phép dùng măng sông để nối các ống ch điện trên đoạn tuyến gia hai hp.

Điều 319. Ống lót hoặc phễu khi đưa ống vào hộp, tủ, bảng

Đối với ng không bng kim loại và ng giấy kim loi khi đưa vào hộp, tủ, bng, hộp bo v làm bng vật liệu kng ch đin, ng như khi đưa vào các hộp thì các đầu ng phải có ống lót hoặc phễu cách điện.

Điều 320. Đầu nối của ống cách điện

Khi các ng ch điện không đưa vào ống hộp hoặc v của k cụ đin, đng hồ thì đu nối phi có ống lót hay phu cách đin.

Mục 7. ĐẶT DÂY NGẦM TRONG ỐNG THỦY TINH

Điều 321. Quy định về ống thy tinh

Ống thủy tinh phải đúng tiêu chun để d dàng lun dây dẫn khi đặt ngm.

Điều 322. Dây dẫn đt ngầm luồn trong ống thy tinh

Dây dn đt ngầm luồn trong ng thủy tinh được phép áp dng cho các lưới đin chiếu sáng và động lc với đin áp ới 500 V và các lưới đin thoại, truyền thanh đặt trong tưng hoặc sàn không cháy, các nhà cp phòng hỏa loi III, các nhà công cộng cấp phòng hỏa loại II kể cả tầng hầm và các loại n khác. Cũng cho phép đặt tng trn ca các loại nhà khác. Cũng cho pp đặt trn của các nhà nói tn khi trần làm bng vt liu không cháy.

Điều 323. Lắp đt tại khu vực không có rung động

Cho phép đặt dây theo điu 322 trong các nhà sinh hoạt, nhà văn hóa có cp png ha loi II và các xí nghiệp công nghiệp với điu kiện không b nh hưng rung và chấn động của các thiết bị sản xut.

Điều 324. Những nơi không áp dụng điều 322

Không cho phép đặt dây dẫn như điu 322 nhng nơi: gian nhà dễ nổ thuc mọi cấp, gian đặc biệt ẩm ướt, chỗ khán gi ngi (kể cả sân khấu) của rp hát, nhà triển lãm, câu lạc bộ, cung văn hóa v.v và các nhà vùng động đt t cấp 7 trở lên, vùng độ lún cấp II, III các mạch đin ngoài trời.

Điều 325. Dây dẫn trong cùng một ống

Không cho phép đặt chung dây dn của mạch dòng điện mạnh vào mạch ng đin yếu (thông tin) trong cùng một ng.

Điều 326. Ống đt trong sàn nhà hoặc đi trên tưng

Ống đặt trong sàn nhà nên đi theo đưng ngn nhất còn tường thì phải đặt thẳng đng hoặc nằm ngang. Ống phải đặt trên tấm lót và tấm lót phi nằm trong toàn b chiu dài ống. Chiều dày lp bo vệ (bê tông, xi ng, nha đường) bên trên ng dày ít nhất là 10 mm. Khi đặt ống trên các tấm có lót không cháy tầng trần thì phải dày ít nhất 20 mm.

Điều 327. Ống thy tinh đt trong tưng hoặc vách ngăn bê tông

Các ng thủy tinh đặt trong tưng gạch và vách ngăn bê tông x thch cao phi đặt trong các máng rãnh tông x thạch cao phải đặt trong các ng rãnh đã được vảy va ướt, ngay sau đó phải đ va thạch cao hay xi ng suốt toàn bộ chiều dài cho ngang với mặt ngoài ca tưng hoặc vách. Máng phải đ sâu ln hơn đưng kính ngoài ca ng đt là 10 mm, còn các tng hm, tầng trần là 20 mm.

Điều 328. Các ống đt song song

Các ng đặt song song phải cách nhau ít nhất 5 mm.

Điều 329. Cm dùng ống thy tinh

Không cho phép đặt trc tiếp ng thủy tinh trong đất, dưới nn n của tầng th nhất, nếu nhà có tầng hầm thì dưới nn tầng hầm.

Điều 330. Các đưng cung cấp điện chính

Khi đặt ống cho các đưng trục cung cp đin từ thiết b đu vào đến các tr của bung thang máy nhà có tầng hầm hay không đều nên đặt trên sàn ca tầng th nhất hoc đặt trc tiếp trong các tường chịu lc không cháy.

Điều 331. Thay đổi hướng tuyến của ống

Khi cần thay đi hướng tuyến của ng hay m các đoạn ng vòng qua xà, cột, phi dùng các đon ng cong bằng thủy tinh chế sẵn. Khi kng có loi trên thì cho phép ng ng gá làm bằng vật liệu cng va hoặc vật liệu tương t.

Điều 332. Nối ống thy tinh

Để nối ng thủy tinh với nhau hay với các ng bằng vật liệu cách đin khác, phi dùng măng sông bằng cao su cng va, bng chất do hoặc ng sông bc kim loại. Khi nối với ống kim loại thì nht thiết dùng măng sông bọc kim loi.

Điều 333. Các đầu ng phải có ống lót

Chỗ ng thủy tinh chui vào các hp đu vào, hộp phân nnh cũng như đồng h đu đin, bảng điện, đèn, công tắc và cắm đặt hở thì đầu ng phải lót một đon ng cao su. Chỗ ống chui ra khỏi hốc đặt bảng đin thì đầu ống cũng phi có ống lót.

Điều 334. Treo đèn chiếu sáng

Các móc để treo đèn chiếu sáng phi được cố định đc lập vào vách, để không có liên quan đến đầu ống thủy tinh và các đầu dây ra.

Điều 335. Giao chéo với khe giãn nở

Khi các ng thy tinh giao chéo với các khe giãn nở thì phi dùng đon ng chuyn tiếp bằng cao su hoc bng các ống mềm tương t.

Mục 8. ĐẶT HỞ VÀ NGẦM DÂY DẪN TRONG ỐNG THÉP

+ Dùng ống thép có thành dy bình thường

Điều 336. Quy định chung

ng ng thép (ống nước, ng hơi) đ kéo dây dẫn đin chỉ được ng trong phm vi thiết kế quy định.

Phải tẩy sch các ba via trong ng và ống không được móp méo bẹp. Nếu ống chưa có lớp bảo v chống g (lớp mạ) t phải đánh sch ri sơn mặt trong ngoài, ng đặt trong bê tông ch cn sơn mặt trong.

Ống đặt trong nhà có hiện tưng ăn mòn thì phải sơn theo chỉ dẫn của thiết kế.

Điều 337. Bán kính uốn cong

Khi các ng cần được phân nhánh, phải uốn ng và bán kính un phải không nh hơn 10 lần đưng kính ống trong các trưng hp sau:

a) Khi đặt ng trong các khối bê tông (tng hợp ngoại l thì cho phép bán kính uốn bằng 6 ln đưng kính).

b) Khi trong ng đặt cáp v nhôm, vỏ chì hay nha, với mọi nh thc đi hở hay ngầm, không đưc bé hơn 6 lần đưng kính.

c) Trong các trưng hợp đặt ngầm còn lại, với điều kin việc đặt ngầm ống không gây nên các khó khăn đặc biệt.

d) Khi đặt hở các ống có đưng kính từ 0,9 m tr lên, tr các trưng hợp nêu ở mục (b), không đưc bé hơn 4 lần đưng kính.

đ) Khi đặt hở các ống có đưng kính đến 0,75 m trừ trưng hợp nêu ở (b).

Điều 338. Đầu cột

Các cốt không được bẹp méo hay có ba via.

Điều 339. Khoảng cách cố định ống

Khong cách cố đnh ng khi đặt h không được vượt quá 2,5 m - đối với đường ống có đưng kính dưới ¾ pút; 3 m đối với ng đưng nh dưới 1 pút ½ và 4 m - đối với ng đưng kính 2 pút trở lên.

Điều 340. C định ống thép h

Cố đnh ng thép đặt hở, th dùng móc, vòng đai v.v… các ng dẫn nưc k (không mạ km) thể hàn vào kết cu của n như cột đèn… nhưng không được làm cháy ng, phi hàn ống trước khi đặt dây.

Điều 341. Khoảng cách giữa các hộp néo

Khong cách gia hai hộp néo kng được lớn hơn các trị số sau:

Không quá 1 ch uốn            50 m

“ 1                                        “ 40 m

 “ 3                                       “ 20 m

Điều 342. Ống thép đt trong móng

Ống đặt trong móng của thiết b ng ngh phải c đnh vào kết cấu đỡ hay cốt thép trước khi đ bê tông.

Chỗ ng ra khi móng chui vào đất phải thực hiện theo thiết kế để tránh gãy ống khi đt hay móng bị lún.

Điều 343. Giao chéo với khe giãn nở

chỗ giao chéo với khe giãn n phải đặt ng trong các hộp đặc biệt b phận giãn nở, hoặc nối với bộ phận lèn giãn n mềm vào ống.

Điều 344. Nối ống trong môi trưng khô ráo

Việc nối ng với nhau trong gian khô ráo có bi (tr các gian dễ nổ, dễ cháy hay các gian dầu nước hoặc nhũ ơng có thể lọt vào ng) cho phép dùng ống bọc, măng ng không cn chèn kín ch nối.

Điều 345. Nối ống trong các điu kiện

Việc ni ng đặt các gian dễ n, dễ cháy, m ướt, mng, hơi hoặc khí làm hi cách đin của y nhng nơi dẫn ớc hoc nhũ tường thể chui vào ống và các thiết trí đin ngoài trời đều phải ng loại măng ng ren nh với đm n chỗ nối, các gian có bụi, chỗ ni ống phi chèn để chng bụi.

Điều 346. Nối ống đt ngầm

Trong mọi trưng hợp đặt ống ngầm và đặt trong bê tông, bắt buộc phải nối ống bng ng sông có ren và chèn kín ch nối.

Điều 347. Măng sông ống thép

Chất lưng phn ren ở răng đầu ống thép phải đm bảo việc vặn măng sông một cách bình thưng. Măng ng phải vặn chặt một trong hai đầu ng với nhau. Chiều dài đoạn ren phải bng chiều dài măng sông cộng với chiu dy đai ốc hãm.

Điều 348. Thi công đu ống

Các đầu ống phi tẩy sạch ba via và g sắc.

Điều 349. Đặt ống lót đu ống thép

Trước khi kéo dây trong ống thì ở đầu ng phải có ng lót để tránh hư hng dây.

Điều 350. Lắp đt thiết bị

Đặt các hộp, các tủ, các dụng cụ đo và khi lắp đặt phải áp dng các phương pháp thích hợp đ đm bảo s tiếp xúc tốt gia các thiết bị này.

Điều 351. Tại các nơi ẩm, ướt

các nơi n ẩm ướt, nóng, bụi hay hóa chất ăn mòn v.v nếu không đưa đưc đầu ống vào trong hp khí cụ v.v… phải dùng nha cách đin chèn kín gia ng và dây.

Điều 352. C định ống thép

Các dây dn đặt các ống thẳng đứng phi đưc cố đnh chắc chắn. Khoảng cách gia các điểm cố đnh của dây dn phải không lớn hơn quy định trong thiết kế.

Điều 353. Các loại y dẫn đt trong ống thép

Tất cả mọi dây trong cùng một mạch xoay chiều, kể c dây trung nh phải đặt chung trong một ống.

Trong mch xoay chiu, cho phép đặt các dây dẫn ca cùng một pha chung trong một ng thép nếu chúng đưc bảo v để dòng điện danh đnh không vượt quá 25 A.

+ Dùng ống thép.

Điều 354. Loại ống thép này chỉ dùng đưc những nơi do thiết kế quy đnh.

a) Đặt hở, không cần chèn kín chỗ nối ng và chỗ đưa ng vào hộp đối với những gian khô ráo, bình tng.

b) Đặt h và đặt ngầm có chèn kín ch ng nối và ch đưa ông vào hp đặt trong tưng sàn, trong lớp va chèn hay lp lót của n, trong ng và trong các kết cu xây dng khác của công trình đối với các gian nh thưng, m, nóng, bi, dễ cháy, rng đối với những gian bình tng cho phép đặt trong đất.

Không cho phép dùng loại ng này ở:

a) Các gian m hoặc đặc biệt ẩm;

b) Các gian dễ nổ, gian có hóa chất ăn mòn;

c) Thiết bị đin ngoài tri;

d) Chôn dưới đất ngoài trời.

Ghi chú: các thiết trí dễ nổ, cho phép dùng các ng thép hàn mỏng thành, chiu dày nhỏ hơn so với ng bình thưng 0,5 mm với điu kiện phi dùng măng sông ren răng để nối ống.

Điều 355. Ống thép mỏng

Không cho phép dùng hàn đin để cố đnh ống thép thành mng vào kết cấu kim loại.

Điều 356. Mối nối

Khi ch ni không cn chèn kín thì phải ng măng sông tiêu chun có ren.

Điều 357. Nối đt ống thép

Khi ni đất các ống mỏng thành hay dùng chúng đ làm dây nối đất phi thc hin đúng theo yêu cu kỹ thuật chỉ dn ở chương V (hệ thống nối đất).

Mục 9. DÂY DẪN ĐẶT HỞ VÀ CÓ BAO CHE (THANH CÁI) VỚI ĐIỆN ÁP DƯỚI 1000 V

Điều 358. Nối dây dẫn

Nhng chỗ nối dây dẫn không cần tháo mở thì thông tng ng biện pháp hàn. Ở nhng chỗ nối dây bằng kim loi khác nhau phải có biện pháp chng hỏng do ăn mòn phn dn điện.

Điều 359. Quy định khoảng cách dây dẫn trần trong n

Trong nhà, khong cách gia các phn của dây dẫn trn và các ống không đưc nhỏ hơn quy định trong tài liu thiết kế.

Điều 360. Khoảng cách an toàn khi đi dây

Khong cách gia các vật dẫn điện của các pha khác nhau hay khác nhau trong b dẫn đin cc tính, t các vật dẫn đó đến tưng nhà và đến các kết cấu được nối đt, không đưc nh hơn các trị s bảng 6.5.

Bảng 6.131.1

STT

Tên góc b dẫn điện

Các khoản cách nhỏ nhất (mm)

1

Các b dẫn điện trần

50

2

Các bộ dn điện gồm nhiều dây dẫn với khoảng cách giữa hai điểm c định dây:

Đến 2 m

Trên 2 m đến 4 m Trên 1 m đến 6 m Trên 6 m

50

100

150

200

3

Các b dẫn điện loại được bảo v bao che, chống bụi

 

 

- Tính theo bề mặt cách điện

20

 

- Tính theo không khí

12

4

Các b dẫn điện loại chng nưc bắn vào

 

 

- Tính theo bề mặt cách điện

70

 

- Tính theo không khí

50

Điều 361. Dây dẫn trong các phân xưng

Các dây dẫn đặt trong các phân xưởng nơi nhiều ngưi (không nhim vụ) lui tới phi được đặt độ cao quy đnh trong tài liu thiết kế. Các thiết bị trong n trong tng hợp có lớp bảo vvà không các quy đnh nào khi chúng đưc phủ bng vật liu an toàn ch đin. Các cấu trúc bằng nha tổng hợp đ lp dây dn phi vật liệu không bắt la.

Điều 362. B trí các khí c điện

Các khí cụ đặt trên bộ dẫn điện cung cấp hay phân phối phi đặt ngay cạnh các điểm rẽ nhánh ở các ch th đến gần đ kiểm tra và sửa chữa. Chúng phải đưc b trí hay che chắn để người làm vic vô ý không chạm phi các bộ phận mang điện.

Cho phép đặt khí cụ đin dưi thấp, nếu đặt trên cao khó khăn cho người thao tác vận hành.

Để điều khiển các k cụ đóng ct đặt cao q tầm người, thì cn phi các trang bị thích hp đ tiến hành thao tác, các khí c đó ng phi các hiu ch v trí đóng cắt mà người đng ở sau có th nhìn ra.

Điều 363. B dẫn điện loại kín

Bộ dn đin loại bao che phi được đặt hoặc treo cùng độ cao. Trụ và giá đỡ b dn đin phải chắc chắn. Khong cách gia các đim cố định của b dn đnh phải theo đúng chỉ dẫn ca tài liu thiết kế.

Mục 10. LÀM ĐẦU DÂY VÀ NỐI DÂY CHO CÁP

Điều 364. Quy định chung

Khi đu nối, rẽ nhánh và làm đầu dây cho các dây dẫn hoặc các ruột nhôm hay đồng thì có th dùng một trong các cách sau: hàn, ép, hàn thiếc, kp chuyên dùng.

Điều 365. Mối nối và r nhánh

Tại chnối hay rẽ nnh dây dẫn phi quấn băng cách đin cao su hoặc nhựa (polilovinhit) nhng gian ẩm còn phi quét sơn hay vadơlin ng nghiệp trước khi quấn ng.

Điều 366. Đầu cốt, ng nối dây dẫn

Đầu cốt, ống nối phi chọn phợp với mặt cắt của dây.

Điều 367. Ép cốt dây dẫn

Đưng nh l ca tai đu ct phi phù hp với đường kính ca ng ni hay đoạn ng ca đu ct. t ép phải giữa đon ng và nằm v phía chính diện ca đu ct. Phi kim tra độ u vết ép so với u cu ca nhà chế tạo, s ng vết ép phi kiểm tra ly theo t l %.

Điều 368. Ép cốt trong môi trưng ẩm ướt

môi trường ẩm ướt, sau khi ép xong dầu cốt, phải dùng băng ch điện qun chùm lên cả vết ép.

Điều 369. Đầu cáp

Khi các phu cáp đặt các đ cao khác nhau, kh năng chy dầu đu cáp, phi bt kín li bằng cách dùng băng dính cách điện quấn lên rut cáp và đoạn hình tr của đầu cốt ở chỗ lồng ruột cáp vào đầu cốt.

Điều 370. Ép cốt đu cáp

Phải ng thiếc hàn hay đồ nha hoặc Egxi để bịt n mối ghép gia các thành b ép dẹt của tai đầu cốt hình ống được cố đnh với ruột cáp bằng cách ép.

Điều 371. Nối dây nhôm lõi thép

Khi đu ni hoặc rẽ nhánh dây nhôm 1 sợi hoặc nhiu sợi mặt cắt 20 mm2 thì phi ng phương pháp hàn nm hoặc hàn ép.

Điều 372. Hàn dây nhôm lõi thép

Mối hàn làm đầu cốt cho ruột nhôm nhiều sợi của dây dẫn và cáp bằng cách hàn phi thc hiện sao cho tất cả các si dây bên ngoài ca ruột đưc bọc kín trong kim loại chảy lỏng đvào ruột, nng kng được làm cho ruột dây co loại và trên bmặt ruột dây không có vết nt, chảy và cháy.

Để tránh cho dây cách đin của ruột cáp q ng, bắt buộc phải đt vật làm mát lên rut cáp hàn vào đầu cốt.

Khi hàn phải dùng chất trợ dung (thuốc hàn) sau khi hàn, chỗ nối chỗ làm đu cốt phi đưc tẩy sạch hết thuốc hàn và xi hàn, ra bằng xăng (không dùng ớc) ra sạch, bôi nha chng ẩm và quấn băng cách điện. Khi làm đầu cốt cho ruột cáp thì dùng băng ch đin phải quấn phủ kín phần ng của đu cốt quấn trùm lên c cách điện ca ruột cáp. Trừ phần tiếp xúc ra, đầu cốt ca cáp phải bôi nha.

Điều 373. Đấu nối với khí cụ điện

Nếu đng hồ, khí cụ đin sẵn tiếp điểm hoặc ni trc tiếp với nhôm thì cho phép nối trc tiếp dây dẫn hoặc cáp ruột nhôm với chúng.

Điều 374. Làm đu cốt trong môi trưng dễ nổ

các thiết bị đin ngoài tri d n và các gian d nổ, dễ cháy thuộc mọi cp, việc nối và làm đầu cốt cho dây dẫn và cáp ruột nhôm phi thc hiện bằng cách hàn hoc ép (trừ nhng nơi cấm dùng cáp ruột nhôm).

Điều 375. Nối dây đng

Đối với dây đng mặt cắt đến 10 mm2, nếu nối bng cách ép ng ng nối hoc lá đồng mng. Trưng hợp ngoi l cho phép ng đng thau. Chiều dày của lá, số lớp, khong ch và độ u vết ép phi theo tài liu hưng dn cụ thể. mối nối không đưc có kẽ hở gia lá đng và ruột dây.

Điều 376. Nối dây đng nhiều si

Khi nối dây đồng nhiu sợi mặt cắt đến 10 mm2 vào c khí cụ đin thì phi ép vào đầu cốt hoặc un đầu dây theo hình vòng khuyên.

Điều 377. Làm đu cốt vi dây đng nhiều si

Với dây hoc p ruột đồng mặt cắt lớnn 10 mm2 phi dùng cách ép khc hoc ép lin (liên tục) đ ni và m đu cốt. Trong trường hp cn thiết có thng phương pháp hàn thiếc.

Mục 11. ĐẶT DÂY TRONG CÁC GIAN DỄ CHÁY, DỄ NỔ

Điều 378. Quy định chung

Khi đặt dây dn các thiết trí d nổ, phi lun dây trong ng thép và tuân theo các yêu cầu riêng: Chỗ ni ng phải ít nhất 5 đưng ren nguyên vẹn, chỗ nối chèn bằng sợi gai tẩm dầu n pha bột chì, cấm không được n.

Các hộp phân nhánh các giai cp B-I, B-II phải là kiểu chống nổ, còn cp khác thể dùng kiu chống bi hoặc chng nổ.

Trên đường ng luồn dây, phi có ch x nước đng khi luồn dây dẫn đặt trong ống vào v động cơ, khí cụ, đồng hồ, vào các b phn để ni dây và đưa dây dẫn ra ngoài gian dễ nổ, hoặc đưa dây dn từ gian d nổ này sang gian d nổ khác đu phải luôn trong ng. Khi đó các ống phi được chèn kín tng đon. Cấm lợi dụng các b phn ni cầu được chèn kín để đầu nối hoặc rẽ nhánh dây dn.

Cao su và nhng vật liệu khác dùng đ chèn kín, hoặc để cách đin không được để tiếp xúc với nhng chất lỏng có th làm hỏng chúng.

Chỗ nối ng phi đưc thử chịu áp lc: 2,5at đối với các gian cp B-I, 0,5al đối với các gian cấp B-Ia, B-II, B-Ila. Sau 3 phút, áp lc th không được gim quá 50%.

Chỗ đường ống xuyên qua tưng phi chèn chặt bng vật liệu không cháy.

Điều 379. Dây dẫn đi trong môi trưng dễ nổ

Khi đặt các bộ dẫn điện trần bng đồng hoặc nhôm trong các gian d n cấp B-Ia, B-Ib và các gian d cháy thuộc mọi cp, phải thỏa mãn các yêu cầu sau:

- Chỗ nói thanh dn kng cn tháo rời thì phi hàn.

- Nhng ch nối thanh cái vào khí c điện bằng bu lông phải nối chắc chắn và phải có bin pháp thích hp để chống đai ốc tự tháo.

- Thanh dn phi có hộp bảo vệ, có l khoan thông g đường kính không quá 6 mm.

- Trong các gian d nổ, hp bảo v phi làm bng kim loi và ch đưc tháo m bng khóa.

- Trong các gian d cháy cấp n-I, n-II thì các hộp bảo v phi thuộc loi chống bi.

Điều 380. Hộp nối và hộp phân nhánh

Hộp ni và phân nhánh đặt các nhà dễ cháy phải loại chống bi làm bng thép hoặc loi vật liệu bền chắc, kích thưc thích hợp đ việc nối dây được chắc chn và dễ thấy, nếu hộp làm bằng thép thì trong phi lp lót ch điện, nếu hộp làm bng nha (chất dẻo) thì phi là loại nhựa không cháy.

Trong các gian cp n-II và n-IIa, cho phép ng các loại hộp ni, hp rẽ nhánh loi hộp kiểu kín.

Điều 381. Nối đt

Khi lắp đặt hệ thng nối đất phải thc hiện theo quy đnh của chương nối đất (V).

Điều 382. Đặt ngm dây dẫn

Khi đặt dây ngm các gian d cháy việc nối dây dẫn không có hộp đấu dây, phải nối qua hộp chuyền tiếp đặt ở trần nhà.

Mục 12. SƠN VÀ ĐÁNH DẤU

Điều 383. Sơn chống gỉ

Tất cả các bộ phận kim loi đu phi được bảo v chng gỉ thích hợp với điu kin môi trưng.

a) Trong n môi trưng bình thưng thì sơn dầu, sơn nha đưng.

b) Trong ncó môi trưng hóa chất ăn mòn thì phi dùng sơn thích hp.

c) Ngoài tri dùng sơn nha đưng và loi tương đương.

Điều 384. Các bộ phận dẫn điện đt hở

Các b dn điện đặt h loại được bo v trừ các hộ dn điện làm bằng dây dẫn thì đều phi sơn.Thủ tục này tuân thủ vic xác đnh pha được tả trong điu khoản chung của tiêu chun này.

Các b phn mang đin của bộ dn điện loi bọc kín đu phi sơn màu đỏ - chỗ dây đi ra khi hp bọc phải n màu các pha khác nhau 1 đon dài 0,3 m.

Các mặt hp đặt ngoài trời thì sơn mầu xám khi dòng đin đến 1500 A, sơn ngân nhũ nếu lớn hơn 1500 A.

Điều 385. Đánh dấu nhận biết

các đ phc tạp, các ng và dây dẫn điện đều phi đánh số theo nhật cáp, đồng thời đánh dấu dây các hộp nhánh, chỗ đấu vào khí cụ hay thiết bị dùng đin. Còn các ống thì đánh dấu ở đu ống.

Điều 386. Đánh dấu dây và cáp

Các dây dn điện và các cáp đin đặt trong các hộp và máng (k c hay đặt riêng tng sợi) cũng đều đánh dấu.

Chương 7

CÁC ĐƯỜNG CÁP NGẦM

Điều 387. Phạm vi áp dụng

Quy đnh trong Chương này được áp dụng cho cáp điện ngm đến 500 kV và cho cáp thí nghiệm.

Đối với các đưng dây của các thiết trí đặc biệt (xe điện ngầm, đưng hầm…) thì theo các quy định riêng.

Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 388. Quy định về cáp

Kiểu cáp, mặt cắt và số lưng ruột cáp, tuyến cáp và phương pháp đặt p phải theo đúng tài liu thiết kế. Trong trưng hợp cần thiết muốn thay đi phi được s đồng ý của quan thiết kế và tuân theo quy phm trang bị điện.

Điều 389. Kiểm tra trưc khi lắp đt

Trước khi đặt cáp, phi xem xét tình trạng p còn qun ru lô, Không được lắp đặt cáp đã hng.

Điều 390. Vỏ cáp

v chì ca cáp không cho phép vết nt, lõm, xước rách v.v Nếu phi x lý do các khuyết tật k trên thì chiu dầy v cáp sau khi x tại đó không được nh hơn trị số quy đnh của nhà chế tạo.

Điều 391. Lắp đt cáp

p phi đưc lắp đặt đ tránh dãn cơ khí hoc hư hi khi cng được đưa vào vn hành.

a) Cáp được lắp tự treo trên ờng, sàn phải được c định các đim cui, các điểm uốn và các đim đấu nối. Cáp phi được cố định đim gia của phần dây un cong hoặc đim cuối của phần dây un. Đim cố đnh cáp phải thuân theo tài liệu thiết kế.

b) Khi cáp được lp thẳng đứng dọc theo kết cấu hoặc theo tường, cáp phải được lp sao cho trng lưng bản thân của nó không gây hư hại cho điểm nối hoặc v cáp.

c) Các sai sót v điều kin ni cáp có thể là nguyên nhân gây hi cho cáp. vậy, số lưng cn thiết ca các dụng c định như cọc dây, giá đỡ và các điều kiện c đnh phi được kiểm tra khi cáp được lp đặt.

d) Phải có tm đm khi lp đặt cáp. Nếu p đưc lp đt ở những ch có th b hư hai do vn tải, c vt cứng và con người, cáp phi đưc bo v đ cao 2 m tính t mt đất.

đ) Nếu cáp đi từ các ống cáp vào trong nhà, đưng hầm… hoặc đi dưới n, trong tưng, phải đưc đặt vào trong ống hoặc trong các b phn chuyên dụng. Khi kết thúc công tác lắp cáp, phải sdụng vật liệu chng thấm để tránh nưc chảy vào trong các l, ca ngưi chui…

Điều 392. C định cáp

Đim cố đnh cáp phi cách hộp cáp và phu cáp không quá 0,5 m.

Điều 393. Cáp đt h

Cáp đặt hở phi được bảo v không để các bc x nhiệt tác động trc tiếp vào cáp.

Điều 394. Bán kính uốn

Bán nh uốn trong ca cáp so với đường nh ngoài phải tuân theo các quy định của nhà chế tạo v kiểm tra.

Điều 395. Cáp dầu

Hệ thng cấp du để cung cấp dầu cho h thống cáp đ gi áp lc thích hp (lớn hơn áp suất không khí và nhỏ hơn áp suất quy đnh) bên trong cáp. kng được tạo ra các khong trống và tránh được s ion hoá dầu ch điện.

vậy, bể cáp dầu phải có đ kh năng để đáp ng s thay đổi th tích dầu do s thay đổi nhiệt độ dây dẫn do sự thay đổi ph ti và do s thay đổi nhiệt độ hàng năm. Ngoài ra, bể cp du phi có biên dự phòng để tránh rò g khi hư hỏng.

Đường cáp phi đưc thiết kế để gi áp lc dầu trong phạm vi thích hợp da trên độ dãn cơ khí của cáp và ph tùng ca cáp. Áp lc dầu cho pp được thể hin trong bảng.

Trong trường hợp cn thay đi, nhng thay đổi đó phải được chủ đầu chp thuận và phù hợp với các quy chuẩn thiết bị đin.

Bảng 7.9.1

Loại cáp

Áp suất dầu tối đa

Trạng thái bình thường

Trạng thái b hỏng (ngắn hạn)

Cáp bọc chì

29.4 Pa

58.9 Pa

Cáp bọc nhôm

58.9 Pa

107.9 Pa

Điều 396. Hộp đu cáp, hộp nối và hộp phân nhánh

Việc lắp hp du cáp, hộp nối, hộp phân nhánh ca cáp 3 ruột vỏ nhôm được làm dây trung tính công tác, phải thc hiện theo quy đnh riêng.

Khi đó việc nối v cáp trong các hộp ni và hộp phân nnh ng như nối dây trung tính bên ngoài vào v cáp trong hp dầu cáp, phải thc hin bằng cầu nối. Cu ni làm bng các dây đng mm nhiều sợi phi hàn thuộc chắc vào vỏ cáp, chỗ hàn thiếc phi được cách đin tốt để không bị ăn mòn.

Điều 397. Mương cáp

Các mương cáp phải được hoàn thin trưc khi đặt cáp. Đáy mương phi sạch sẽ và phải đưc ph một lớp đất mềm. Phi đặt các ng để cáp đi qua các v trí cắt công trình ngm hoặc đường (theo tài liệu thiết kế). Tấm đậy hoặc tm bảo v phi đáp ng u cầu của Tài liệu thiết kế.

Điều 398. Giếng và hầm cáp

Ca của giếng và hầm cáp phải có nh và khoá. Khi thiết kế hầm cáp, phải s dụng các thiết b ngm để lp đặt các bộ phận giá đỡ cáp. Phải có thang và lưới chắn rác. Hầm giếng cáp phải thoát ớc hoàn toàn.

Trước khi lắp, các quan lắp đặt và các cơ quan có trách nhiệm chuyển hàng phi có báo cáo kiểm tra và nghim thu thiết bị. Phi thc hin các công việc sau đây:

- Kiểm tra các ống đã đặt

- Kiểm tra các công việc nối ng và h thng chèn kín nước

- Các ng dẫn cáp phải sạch và khô. Đầu các ống phi xiên để tránh thông khi nối ống.

Mục 2. ĐẶT CÁP TRONG RÃNH

Điều 399. Cáp chôn trực tiếp

Khi cáp được đặt trc tiếp trên đy, cáp phải đưc lót phía dưới và phủ một lp đất mn, mềm và xốp. Phi ng cnh báo trên c h thng cáp để ngăn nga hư hại cáp do tác động bên ngoài n các máy hạng nng.

Điều 400. Trong vùng có ăn mòn hóa chất

Không đưc đặt cáp trong các vùng đất ăn mòn hoá chất (đất có muỗi, đm lầy, đt bồi, xỉ, rác rưởi) và dòng đin tản. Nếu khi thật cần thiết thì phải ng loại cáp vỏ chì hay nhôm bọc chất do bo vệ. Trưng hợp không lớp chất dẻo bảo v thì phải đặt cáp trong ống cách đin.

Điều 401. Bản vẽ hoàn công

Phải đặt cáp theo đúng tuyến thiết kế quy đnh. Tại chỗ giao chéo nhau quan trng phải có cọc đánh dấu. Khi làm xong phi có bản v hoàn công.

Mục 3. CÁC KÍCH THƯỚC YÊU CẦU KHI ĐẶT CÁP

Điều 402. Độ sâu chôn cáp

Độ sâu chôn cáp nh tng đối với cáp tới 500 kV 0,7 m. Còn khi vượt qua đưng phố hoặc quảng trưởng là 1 m.

Trong phm vi 5 m trước khi dẫn vào nhà cho phép đ sâu chôn cáp còn 0,5 m. chỗ giao chéo cũng đưc thc hin như trên nhưng cáp phi đưc chôn luôn vào trong ống. Khi đặt cáp dọc theo nhà thì khong cách t cáp tới móng nhà phải 0,6 m.

Điều 403. Các đưng cáp song song

Khi đặt các đưng cáp song song với nhau thì khong cách gia 2 cáp phải là:

a) Với cáp kim tra không quy đnh.

b) Đối với cáp đin lc với nhau ti 10 kV và cáp đin lc với cáp kim tra là 100 mm.

c) Đi vi cáp điện lc ni vi nhau 10-35 kV và gia p điện lc vi cáp khác là 250 mm.

d) Đối với cáp điện ln hơn 35 kV, khong ch được t trong tài liệu thiết kế hoặc đưc nhà chế tạo cam kết phi đm bảo an toàn.

e) Giữa các cáp do các tổ chc khác nhau quản lý, gia cáp điện với cáp thông tin là 500 mm.

Trưng hp địa hình chật hẹp và được các quan quản thống nhất thì thể gim tiêu chun mc c, e xuống còn 100 mm gia p đin lc 10 kV với cáp thông tin còn 250 mm (trừ cáp thông tin cao tầng) với điều kin phi bo v chống cháy khi cáp điện lc b ngắn mạch (bằng cách lun trong ống hoặc có vách chắn).

Điều 404. Phát quang cây

Phát quang cây trong vườn cây phải tuân theo quy đnh của tài liu thiết kế.

Điều 405. Trưng hp đc biệt

Trong trường hợp đặc biệt, cho phép lp cáp độ sâu va phải khoảng cách ngn hơn nhưng cáp phi được đặt trong ng. Để điện khí hoá đường sắt, các ng này phi được cách ly bng xi măng.

Điều 406. Hành lang tuyến cáp

Khong trng giữa cáp và c cấu trúc khác ưng st, đưng nhựa, đưng u điện, toà nhà, các đưng ống dẫn du, khí…), cây ci phi tn theo quy đnh trong i liu thiết kế.

Điều 407. Giao chéo nhau

Các đưng cáp cắt nhau, khong cách gia các cáp phải tuân theo tài liệu thiết kế.

Điều 408. Cấm lắp p song song trên hoặc dưi các ng trên cùng mặt thẳng đng.

Mục 4. ĐẶT CÁP TRONG ĐƯỜNG ỐNG, MƯƠNG VÀ TRONG CÁC GIAN SẢN XUẤT

Điều 409. Quy định chung

Đặt cáp trong đường cống, mương ng như trong các gian sn xuất không đưc ng loi có v gai bọc ngoài. Trừ trưng hợp cho phép đặt loại p đi trong các gian m ưt, đặc biệt ẩm ướt và có môi trưng ăn mòn hoá học v kim loi của cáp.

Điều 410. Khoảng cách giữa các giá đỡ cáp

Thông thường trên các đon thng đặt ngang ca các khong cách gia các giá đ cáp phi là 0,8-1 m hoc theo quy đnh của thiết kế đối với mọi loại cáp.

Điều 411. Đm mm lót cáp

Nếu cáp không có đai thép dù là vỏ nhôm hay chì, ch đt lên giá phải có đệm tốt mềm.

Điều 412. Cáp đi theo sát tưng

Nếu cáp v nhôm trn đi mem theo đưng gạch trát va hoặc tưng bê tông thì phi có khong hở cách gia tưng và cáp. Trường hợp tưng đưc sơn dầu thì cho phép cáp đi sát tưng.

Điều 413. Cáp đi trên nền nhà

Khi đặt cáp trong nn nhà hay trong sàn gác phi đặt cáp trong ng hay mương rãnh. Cấm chôn cáp trc tiếp trong các kết cấu xây dng.

Điều 414. Cáp đi trên nền gỗ

Khi đặt cáp lên các nn hoặc kết cấu bng g không có trát ng thì gia cáp và nn phi khong trống ít nhất 50 mm. Trong các gian có tầng trn bng gỗ, cáp không đai thép phải đặt trong ng hoặc hộp bằng chất không cháy.

Điều 415. Cáp đi xuyên tưng

Khi cáp xuyên qua tường sàn bng gỗ, cáp phải đặt trong ng và đu ng phải nhô ra mi bên ít nhất 50 mm, gia cáp và ng phải chèn chặt bằng vật liu không cháy như tông, va v.v Nếu đoạn ng nhô ra khi mép tưng hoc sàn t100 mm trở lên thì không cn chèn, nhưng cáp không được gn tường dưới 50 mm.

Điều 416. Đặt cáp trong mương cáp

Trong mương cáp thì cáp cũng phải đặt trên giá đỡ nếu mương không sâu q 0,5 m thì cho đặtp xuống đáy mương.

a) Nếu hai bên thành đường cng và mương đều g cáp, thì cáp kiểm tra và cáp đin lc ới 1 kV nên đặt v một bên, còn bên kia đặt cáp trên 1 kV.

b) Cáp trên 1 kV làm việc và dự phòng ca máy phát đin, máy biến áp v.v cung cấp đin cho c hộ tiêu thụ cấp 1 nên đặt ở 2 hàng giá khác nhau.

Điều 417. Nhiều cáp đi trong mương cáp

Nếu tất cả cáp cùng đặt đáy mương thì khoảng cách gia nhóm cáp đin lc trên 1 kV với nhóm cáp kiểm tra ít nhất phi 100 mm hoặc giữa cng phải phân ch nhau bằng một vách chắn kng cháy.

Khong cách nh nhất cho phép gia từng si cáp riêng r nêu trong bng 7. 31.1 sau đây:

Bảng 7.31.1. Khoảng cách nhỏ nhất đối vi công trình cáp

Tên gọi kích thước

Kích thước nhỏ nhất khi đặt cáp (mm)

- Trong ống

- Tương ng trong dàn cáp

Trong ơng cáp

- Chiều cao

1800

Không quy đnh

Khoảng cách nằm ngang giữa hai gối khi đặt chúng thành 2 hàng (giữa có lối đi lại)

1000

100

Khoảng cách t giá đến tưng

Khi đặt 1 hàng (có chừa lối đi lại)

+ Đối với cáp điện lực, s ng cáp trên giá

2-1 và khi điện áp của cáp

900

300

- Đến 10 kV

- 20-35 kV

200

250

150

200

Khoảng cách giữa cáp kim tra và p thông tin

Không quy đnh

Ghi chú: Các khoảng trên cũng được áp dụng cho cáp đặt trong hầm cáp.

Điều 418. Cấm dùng cát để lấp các tuyến cáp điện lực đặt trong mương, trừ các gian dễ nổ.

Điều 419. Yêu cầu đt cáp

Việc đặt cáp trong đường ống, trong mương cũng như trong các gian khác phải đạt các yêu cu sau:

Thông thưng cáp kiểm tra phải đặt dưi p điện lc, riêng cáp điện lc dưi 1 kV cho phép đặt ngang hàng với cáp kim tra.

Điều 420. Công trình đt cáp

Kích thưc của công trình đặt p, chiều cao công tnh, chiu rộng hành lang và khoảng cách giữa cáp đến c kết cu khác không đưc nh n c tr s u trong bng 7. 31.1.

nơi chật hẹp cho phép gim chiều rng của hành lang xuống còn 0,6 m trên 1 đoạn dài 0,5 m.

Mục 5. ĐẶT CÁP TRONG BLỐC VÀ ỐNG

Điều 421. Nghiệm thu lắp đt

Trước khi lấp đất các Blốc luồn cáp thì bên xây lắp và bên qun khai thác sau này phi tiến hành nghiệm thu cẩn thn.

Khi nghiệm thu phải kiểm tra như sau:

- Tuyến cáp theo thiết kế;

- Độ sâu chôn cáp;

- Công việc chống thấm cho cáp;

- Khong cách từ b mặt Blốc cáp đến cao đ mặt bằng.

Điều 422. Gia công mối nối

Tại các ch nối Blc hay nối ng với nhau thì các đầu ng và đầu Blốc phải gia công nhn để khỏi làm hỏng cáp khi kéo cáp và khi khai thác cáp.

Điều 423. Ống cáp

Đường kính ngoài ca cáp tối thiu phi nh hơn 85% đưng kính trong của ống cáp.

Điều 424. Chôn cáp đt trong ống cáp

Khi đặt cáp trong ng chôn dưi đất, khoảng cách gia ống luồn cáp với các công trình ging n khi chôn cáp trực tiếp trong đất.

Điều 425. Đặt cáp trong giếng cáp

Trong giếng cáp thì cáp và hộp cáp phải kê trên giá có bệ đỡ.

Điều 426. Luồn cáp

Trước khi luồn cáp vào Blốc hay ống thì cáp nên bôi m vazơlin trung tính.

Điều 427. Kiểm tra khi lắp đt cáp

Trước khi lắp đặt cáp, phi chc chắn đu kéo cáp. Đi qua ống p một cách trơn tru. Chiều dài hoạt động ca đầu kéo cáp, 600 mm, được xác đnh da trên các điu kiện bán kính un tối thiểu ca ng cáp 10 m và góc uốn cho phép 2o. Do vậy, cần nhng nghiên cu nếu áp dụng cho bán kính un ống nhỏ hơn 8 m.


(Regular Size of Mandrill) (Kích tớc thông tng của đầu kéo cáp)

< Kích tc thông tờng ca đu kéo cáp phụ thuộc vào kích cỡ của đu ống>

Đưng kính trong của ống (mm)

Ф 100

Ф 125

Ф 150

Ф 175

Ф 200

Kích thưc ngoài của đầu kéo cáp: D (mm)

90

115

140

165

190

Chiều dài làm việc của đầu kéo: L (mm)

600

300

300

300

300

Điều 428. Kiểm tra ng dẫn

Khi các đu kéo cáp không qua đưc ng cáp một cách trơn tru trước khi lắp cáp, cn kiểm tra hình nh bằng các Video Camera để tránh hư hại cáp mới do khiếm khuyết ca ống dn. Khi phát hin g nhiều nước t trong hp cáp, nhiều khả ng hp cáp bị hư hại. Trong trưng hp này, kiểm tra bằng hình ảnh qua đu Video Camera. Sự kiểm tra này nhm ngăn nga sự cố thứ cấp như các hốc trên đưng gần chỗ ng cáp có khuyết tật. Mục đích nhằm dò tìm khuyết tật và khôi phục sớm.

Mục 6. ĐẶT CÁP Ở BÃI LẦY, BÙN LẦY VÀ DƯỚI NƯỚC

Điều 429. Quy định chung

Khi cáp giao chéo với suối, bãi cát bồi, máng c… thì cáp phải được lun trong ống.

Điều 430. Yêu cầu chỗ đt cáp

Đáy kênh, sông chỗ đặt cáp phi bng phng không chỗ mấp sắc nhn làm hỏng p hoặc làm p phải chịu lc cơ hc. Nếu ớng chướng ngại vật (như đá tảng…) thì tuyến cáp phải đi vòng hoặc dọn sạch chưng ngại vật hoặc chôn xuyên cáp qua chúng.

Điều 431. Độ sâu khi chôn cáp

Khi tuyến cáp giao chéo với sông, kênh… cáp phi được chôn sâu ới đáy như sau:

a) Ít nhất là 0,8 m ở đoạn ven bờ và chỗ nước nông.

b) Ít nhất là 0,5 m ở các đoạn có tầu bè qua li.

c) Ở đoạn có tầu bè qua lại lòng ng, thưng xuyên no vét thì độ sâu chôn cáp phải thoả thun với quan quản đưng thuỷ khong ch ga 2 cáp chôn dưới đáy sông không được nhỏ hơn 0,25 m.

Điều 432. Khoảng cách giữa các hàng cáp

Khong ch giữa các ng cáp kng nhỏ hơn 10% chiều rộng ca sông, nhưng không đưc nhỏ hơn 20 m. Chỗ cáp ra khi mặt nước phải chôn sâu xuống đất hoặc cho vào trong ng đ bảo vệ.

Điều 433. Đặt cáp tại nơi thưng sạt lở

Tại các chỗ b suối, bờ sông thưng bị sạt lở t bo v đưng cáp bằng ch xây kè, đắp đê quai, cừ v.v…

Điều 434. Cm không cho các đưng cáp giao chéo với nhau ở i nước.

Điều 435. Biển báo hiệu

Tại chỗ cáp giao chéo với sông, kênh phi biển báo hiệu theo quy đnh ca nnh giao thông đường thuỷ.

Mục 7. NỐI CÁP VÀ LÀM ĐẦU CÁP

Điều 436. Làm đu cáp

Làm đu p loi có cách điện bằng giy tm du đin áp đến 10 kV có th không dùng phu p (lun rut p qua các ống chì, cao su nhựa) hoặc có th ng phễu bng tôn (thép).

Trưng hp cần thiết nếu thiết kế quy đnh thì phải ng hp cáp đặc biệt bằng gang, bằng kim loại mu, có cách đin s.

Điều 437. Cáp có v chì hoặc nhôm

Đối với cáp điện từ 3 kV trở lên v chì hay nhôm, phải dùng các hộp nối bằng nhựa epoxit bng chì, bằng đồng đ hoặc đồng thau.

Với cáp đin áp dưới 1 kV b c hoặc nhôm, nếu chn trc tiếp trong đất, cũng thể dùng hộp nối bng gang. Khi cáp đặt hở thì cho phép ni trong hộp nối bằng nha epôxit hoặc chì.

Điều 438. Cáp chôn trực tiếp có mối nối

Nếu cáp chôn trc tiếp xuống đất mối nối thì khong ch từ mép thân hộp ni tới cáp đi cnh ít nhất phi 250 mm. Nếu khong trên không đảm bo thì phải có bin pháp bo v các hp nối đất đặt gần cáp khác (xây gạch, chôn sâu thêm hộp nối cáp).

Hộp nối phải sắp đặt sao cho ruột cáp không gây ra lc căng học cho ng nối và làm hỏng mi nối (bằng ch chèn cát, làm cân bằng lc căng của cáp).

Không cho pp có hộp ni những ch tuyến p đặt dc đng và ch mương c xói. Nếu cn đt tại những ch đó thì bt buc phải to ra mặt phng ngang ch hp nối.

Điều 439. Nối cáp đt trong Blốc

Việc nối cáp đặt trong các Blc nhất thiết phải thc hiện trong hộp nối đặt trong giếng cáp.

Điều 440. Nối cáp có v bằng cao su

Đối với các đường p điện áp từ 2 kV tr lên vỏ bằng cao su và đi trong ng mềm bằng cao su thì chỗ ni phi tiến hành bằng cách lưu h nóng rồi quét nha chống ẩm.

Điều 441. Nhựa nối cáp

Nhiệt đcủa nha cáp bi tum hay nha thông khi đvào hộp cáp không đưc vưt quá các trị số sau đây.

+ 190 oC đi với cáp cách điện bng giy.

+ 110 oC đi với cáp cách điện bng cao su.

+ 130 oC đi với cáo có v bằng chất dẻo.

các hộp cáp s, nhiệt độ nha đ vào không đưc quá 130 oC - 110 oC. Trước khi đổ, hp cáp và s phải đưc sấy nóng đến 60 oC.

Điều 442. Đầu cáp

Phần đu cáp loi ch điện bng cao su có thể ng phn thép hay phu nha đổ đy paraphin. Nếu đầu cáp để trong n có thể dùng đu cáp khô quấn băng nha hay băng vải.

Điều 443. Nối, phân nhánh cáp cách điện bằng cao su

Việc ni, phân nhánh cáp cách điện bng cao su thì phải dùng hộp nối bằng chì hoc gang đổ đy paraphin. Còn ở trong n cho phép ni k bằng băng cách đin, sau đó quét sơn mà không phải đặt trong hộp nối, nếu không có khả năng hư hng do cơ học.

Điều 444. Cáp có rut cách điện bằng giy

Các ruột p cách điện bng giấy, đầu phễu phải được qun băng bng nha hoặc ng vải quét sơn chống m, hoặc ống cao su chu dầu hay ống nha chu nhiệt và ánh sáng.

Điều 445. Cáp có rut cách điện bằng cao su

Các ruột cáp ch đin bng cao su cũng phi thc hiện cách qun đu ra như điu trên, ngoài ra có th quét lớp nha sơn Mairiô.

Mục 8. ĐẶT CÁP TRONG CÁC GIAN DỄ NỔ VÀ Ở CÁC THIẾT TRÍ NGOÀI TRỜI DỄ NỔ

Điều 446. Yêu cầu chung

Các yêu cu ca mục này được áp dụng để lắp đặt mọi loại cáp đin lc 1 chiu và xoay chiu trong các gian d nổ và ở các thiết trí ngoài tri dễ nổ.

Điều 447. Hộp nối và hộp rẽ nhánh

Cấm đặt hộp ni cáp và hộp rẽ nhánh cáp trong các gian dnổ, ở sát gn các thiết bị công ngh của các thiết trí ngoài trời dễ nổ.

Điều 448. i có thiết bị ngưng tụ

Cáp phải đặt xa các van, các bình ngưng tụ các thiết b công nghệ khác theo đúng tài liu thiết kế ch dẫn nhưng không đưc nhỏ hơn 100 mm.

Cáp không đưc có lp bọc bằng chất dễ cháy (sợi gai, bi tum…).

Điều 449. Giao chéo với đưng ống hóa chất

Tại ch đường cáp giao chéo với đưng ống hoá chất tính ăn n, cáp phi đưc luồn trong ng thép (loại thanh mng) và c đnh chắc chắn.

Điều 450. Cáp đi trong nền nhà

Các l trong nn nhà để luồn cáp qua và các ống phải bt kín bằng vật liu không cháy,

Điều 451. Trong các gian nhà dễ nổ

Trong các gian cp B- I B- cha hơi và khí nóng trng ợng riêng lớn hơn 0,8 so với không khí trong các gian cp B- II, các mương cáp phải lấp đy.

Nếu cáp đt trong mương đi sát tưng của các gian d nổ cấp B- I, B nhất thiết phải ng cát để lấp mương trên 1 đoạn dài 1,5 m k từ chỗ p chui vào ơng.

Điều 452. Bảo vệ chng ăn mòn

Đon cáp đi từ các b phn của n đến các thiết bị công ngh tĩnh tại khi làm việc có thể m bn h chất ăn mòn vào cáp thì phải bao che đoạn cáp đó bằng vật liu không cháy. Kích tc của hộp sao cho phi đm bảo thay cáp dễ dàng đon cáp đi tới thiết bị và đảm bảo ni cáp dễ dàng ở đon đi tới tưng.

Điều 453. Đấu nối cáp vào máy điện

Chỗ cáp đi vào các máy điện, các khí cụ điện nhất thiết phải dùng hộp đấu cáp, có chèn giữ chắc chắn, khe hở giữa cáp và hộp không phải chèn kín.

Điều 454. Cho phép dùng phễu và hộp đu cáp khô

Trong các nhà cấp B- IA B- Ha, đối với máy công suất lớn không hộp dầu vào (như động tốc độ chm và độ phòng nổ cao) thì th ng phễu cáp hay hp đu cáp kiểu khô, đặt trong các hộp chng bụi đặt ở ch chỉ nhân viên qun lý được phép đến.

Điều 455. Đặt cáp ngoài tri

các thiết trí ngoài tri cp B- I, các ng thép luồn dây dẫn và cáp có quấn đai thép, đt trên cáp ni đi chung với đưng ng công ngh khác, cho phép đặt trong nhng trưng hợp sau:

1. Về phía các ống công ngh dẫn chất không cháy.

2. Dưới các đưng ống dẫn khí hoặc hơi nóng có tỷ trọng tiêng bé hơn 0,8.

3. Trên đưng ống dầu khí hoặc hơi nóng có tỷ trọng lớn n 0,8.

Mục 9. CÁCH SƠN VÀ KÝ HIỆU

Điều 456. Sơn bảo vệ

Khi đặt h cáp v chì hoặc v nhôm không có đai thép, hoặc có đai thép nhưng không có lớp bọc ngoài, các kết cấu cáp, hộp cáp, phu cáp đều phải sơn.

a) Sơn du hoặc nha- khi đặt trong nhà có môi trưng bình thưng.

b) Dùng sơn chống tác động h học thích hp- Khi đặt trong môi trưng có tính ăn mòn nhôm, chì, thép.

c) Bằng nha đưng hoc loi tương tự khi đặt ở ngoài nhà.

Các hộp nối cáp và các kết cấu của cáp chèn trong đất hoặc đặt dưi nước phi quét nha đưng hoc bi tum ng.

Điều 457. Ghi số hiệu cáp

Mỗi đưng cáp điện t 2 kV trở lên phi s hiu riêng hay tên gọi riêng. Nếu đưng cáp gm nhiều cáp song song với nhau thì mi si cáp phải có cùng số hiu như nhau, có thêm chữ A, B, C…

Nhng cáp đặt hở và tất cả các hộp cáp, phu cáp đều phi biển nhỏ ghi rõ: Đin áp, mặt cắt, số hiu hay tên gọi.

Riêng hộp nối cáp và phu phải ghi rõ: số hiu, ngày tng thi công, tên người thi công.

Riêng tấm bin hp đấu cáp phải số hiu, hiu của các đim đã kéo cáp đi và dn tới. Biển phải chống được hư hỏng vì điều kiện môi trường xung quanh.

Điều 458. Vị trí đt biển báo

Các biển của cáp đặt trong mương, trong cống dưới đất hoặc trong nhà, phải đặt chỗ cáp chuyển hưng c 2 phía ch cáp xuyên qua sàn, tường, ch cáp đi vào mương, ở các giếng trên hp ni, phu cáp v.v

Các bin phải làm bng vật liệu sau:

a) Bằng chất dẻo, nhôm, tôn có quét sơn nếu đặt trong nhà có cấu kiện bình thưng.

b) Chất dẻo, nhôm hoặc tôn sơn k nếu đặt trong nhà ẩm ưt hoặc ngoài trời.

c) Bằng chất dẻo: Nếu đặt trong nhà có tính ăn mòn thép và khi đặt dưi đất.

Ch s hiu ghi trên biển trong điều kiện bình thưng có th viết bằng sơn tốt - ở các chỗ đặc biệt thì phi dập hoc đúc.

Điều 459. Biển ký hiu

Biển ký hiệu phi buộc vào dây thép m km đưng kính t 1-2 mm trừ trưng hợp đặc biệt có quy định riêng.

Việc buộc dây thép, phải làm chc chắn, sau khi buộc phi quét bi tum chng gỉ.

Điều 460. Biển cáp đt trong đt

Biển của cáp và hộp ni đặt trong đất phải quấn hai ba lớp băng nha để tránh khỏi bị hư hỏng.

Chương 8

ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN TRÊN KHÔNG (ĐDK) ĐIỆN ÁP TỚI 500 KV

Mục 1. UY ĐỊNH CHUNG

Điều 461. Phạm vi áp dụng

Khi xây lp ĐDK đin áp tới 500 kV phi nhất thiết tuân theo quy đnh này. H thống đin khí hoà giao thông và các dng hệ thng điện chuyên dùng khác phi theo quy phm riêng.

Điều 462. Yêu cầu xây lắp

Nhng công vic xây lp ĐDK phi thc hin theo đúng i liệu thiết kế, theo tiêu chun xây dựng nhà c, quy phm trang b điện (QTĐ) và quy phm k thut an toàn hin hành.

Nhng công việc phát sinh ngoài thiết kế, trong từng tờng hợp cụ thể được s đồng ý của ch đu tư và cơ quan quản lý.

Điều 463. Tổ chức thi công

Để thc hiện hiệu quả nhng công việc ch yếu của công trình ĐDK, quan xây lp phi đm bảo thc hiện các yêu cầu sau:

- Lập thiết kế tổ chc thi công (TCTC);

- Chuẩn b chu đáo vật tư, kỹ thuật và nhân lc;

- Nâng cao mật độ giới thi công và ng dng tiến b kỹ thuật trong thi công;

- Nghiên cu tổ chc thi công hợp lý.

Điều 464. Kế hoạch thực hiện

Bố trí kế hoạch thc hin đối với đưng dây truyn ti trên không phải có c ni dung liên quan ti qun lý kế hoạch thc hin, chất lưng và an toàn.

Điều 465. ĐDK điện áp đến 35 kV

Đối với ĐDK đin áp 35 kV nếu kng đc đim kỹ thuật phc tạp thì cho phép thc hin đơn giản ngắn gn, nhưng phải có đy đủ tài liu cần thiết để tiến hành chỉ đạo tổ chc thi công có hiu quả.

Điều 466. Cung cấp hồ sơ, tài liệu

Chủ dự án cần cp cho các đơn v xây lắp các hồ sau:

- Tài liệu thiết kế đã được phê duyệt (bao gồm thiết kế và kế hoạch thc hiện);

- Giấy phép sử dng đất;

- Các h pháp lý khác có s chấp nhận của các cơ quan có thm quyn liên quan;

- Sử dng diện tích đất để thc hiện tại đa điểm;

- Các giấy phép liên quan khác tới các công việc hoặc chặt cây tại địa đim.

Điều 467. Bàn giao của hồ

Chủ d án phi bàn giao tim, mốc của h thống truyn tải điện trên không cho các đơn vxây lắp cùng với các hồ sơ kỹ thuật về nền ng không ít hơn 1 tng trước khi khi công. Các đơn v xây lắp sẽ phi kho sát các công vic hỗ tr cho công tác xây lắp và đnh v móng.

Điều 468. Kiểm tra cột

Phải kim tra các cột bê tông, trụ và các cột gia cưng đáp ng các yêu cầu k thuật da trên các đc tính kỹ thuật của nhà chế tạo hoặc tài liu mua hàng hoặc số liệu kỹ thuật ti xưởng chế tạo.

Điều 469. Sơn hoặc m các chi tiết kim loại

Tất cả những chi tiết kim loại của cột gỗ và cột tông cốt thép phải sơn hoc mạ chng gỉ theo quy đnh của tài liệu thiết kế.

Điều 470. Thi công cấu kiện

Việc chế tạo và lắp đt các cấu kiện dng thanh phi tuân thủ các yêu cu ca thiết kế theo đúng trình t.

Điều 471. Kiểm tra s và phụ kiện

Trên sở tiếp nhận các sứ cách đin và phụ tùng của đưng dây, phi kim tra sự đáp ng yêu cu kỹ thuật bằng cách kiểm tra bên ngoài hoặc tài liu kiểm tra dựa trên các thông s mua hàng, các thông s của n chế tạo hoặc tài liệu v thí nghiệm kiểm tra chất lưng cho tng lô s cách điện do nhà chế to phát hành.

Điều 472. Bảo quản tại kho bãi

Tất cả các kết cấu của cột thép, cột tông cốt thép, tr móng và cọc móng bê tông cốt thép đ kho bãi phải có biện pháp bảo qun chất lưng tốt.

Điều 473. Thi công cạnh đưng dây mang điện

Trong trưng hp phi thi ng bên cạnh đường dây đang mang điện, các khong vưt sông, vượt đưng dây đin lc và thông tin, vượt đường sắt, đưng b… thì các bên (QLCT) nhận thu (xây lp) và các quan có liên quan phi lập các văn bản thoả thuận bao gồm có nội dung sau:

- Ngày và giờ thi công, ngày và gi cấm c u thuyền xe cộ hoạt động v.v ngày và gi cắt điện, biện pháp bảo v những công trình nm kề ĐDK để tránh hư hng, bin pháp kỹ thuật an toàn cho tng phần việc thi công ch yếu, họ tên người chỉ huy thi công ca bên cơ quan xây lắp. Họ tên ngưi đi din cho cơ quan giám sát, biện pháp tổ chức thc hiện các công việc cụ thể từ khởi công đến khi hoàn thành;

- Khi xây lp ĐDK ng núi đa hình phức tạp ng như khu y lắp các khong vượt đặc biệt thì lúc bt đầu các công vic bản phải làm đưng đ đm bảo cung cấp vật tư, thiết b và cơ gii thi công cho tng v trí;

- Công tác đào đúc móng, lắp dng cột phải tiến hành theo đ công nghệ đã đưc lập trong thiết kế t chc thi công. Đi với tng khong néo phải đ công nghệ rải và căng dây cho phù hợp với địa hình cụ th của tng khu vc.

Mục 2. CÔNG TÁC LÀM MÓNG

Điều 474. Đào hố móng

Đào đất hố móng ĐDK phi thc hiện theo quy đnh v đào đất đồ công nghệ đưc lập trong thiết kế tổ chc thi công. Trước khi đào phải giác móng chính xác.

Điều 475. Kiểm tra h móng

Đáy hố móng sau khi đào phải dọn sạch sẽ, bằng phẳng và phải kiểm tra độ cao tương đối của đáy hố móng so với trụ. Sa phng đáy hố móng bng pơng pháp cắt phng đất để không làm hư hỏng kết cấu nguyên th đáy móng. Ch cho phép đp đất làm phng mặt bằng đáy h móng khi có đ cnh dưới 100 mm và sau đó phải tiến hành đầm kỹ.

Điều 476. Đáy hố móng

Đáy hố ng phải làm sạch và phng theo tài liệu thiết kế. Nếu sai về độ nghiêng thì không đưc vượt quá 10%

Điều 477. Kích thước hố móng

H hình trdùng cho cột ly m chôn trực tiếp phải đào bằng y khoan, trường hợp đào bằng th công thì kích thước h móng và biện pháp gia c phi theo đúng thiết kế quy định.

Điều 478. N mìn tạo hố móng

Khi tiến nh nổ mìn tạo hố móng kể trên phải được phép và phải chu s giám sát cht chẽ ca cơ quan hu quan.

Điều 479. N mìn sa hố móng

Cho phép hoàn chnh h móng, nơi đất đá bằng phương pháp nổ mìn, giới hạn an toàn của vùng n mìn phải tuân theo quy phạm an toàn v nổ mìn.

Điều 480. Quy định an toàn v nổ mìn

ng nhân viên làm việc nổ mìn phi đưc sát hạch kiểm tra kỹ thuật đánh mìn và quy phm an toàn v công tác n mìn, đồng thời phải có sổ nhật ký nổ n.

Điều 481. Yêu cầu khi nổ mìn

Chỉ cho phép nổ mìn khi trời còn sáng, cấm n mìn khi tri tối và khi có giông bão.

Điều 482. Chỉ huy nổ mìn

ng việc nổ mìn phi tiến hành thận trng trong một phương án kỹ thuật chính xác thống nhất dưi sự chỉ huy của 1 người chịu trách nhiệm chính.

Điều 483. Thi công hố móng

Nếu trong h móng nưc, trưc khi lp đt móng hoc đúc móng hay lp đất hố ng phi tiến hành bơm nước ra ngoài.

Điều 484. Độ sâu hố móng

Độ sâu đáy hố móng phải theo đúng thiết kế. Trưng hợp đào hố móng k thc hin độ sâu thiết kế thì phải được cơ quan thiết kế đng ý.

Điều 485. Thi công móng, trụ móng

Khi thi công trụ ng và cọc móng tông cốt thép phải tuân theo quy phạm xây dng nền và móng. Các mối hàn hoặc bu lông liên kết của các trụ móng lắp ghép phải đưc bảo v chng gỉ. Trước khi hàn thì phi cạo sạch gỉ các chi tiết hàn. Đối với móng bê tông cốt thép đúc sn nếu b dy của lp bê tông bảo v nhỏ hơn 30 mm và tất cả các móng đặt ở môi trường xâm thc phải có biện pháp bo vệ.

Điều 486. Bê tông móng

Trong trưng hp bị vi phm, tông phải được quan khảo sát thăm địa chất xác đnh bằng phân tích hoá học. Vị trí cột trên tuyến ĐDK môi trường xâm thực phải được chỉ dẫn trong tài liệu thiết kế.

Điều 487. Nghiệm thu sau khi đúc móng

Sau khi đúc móng hoặc lắp đặt móng đúng yêu cầu kỹ thuật và đúng tài liệu thiết kế thì tiến hành lp văn bản nghiệm thu và lấp móng.

Điều 488. Lấp hố móng

Đất lp móng phải p hợp với tài liu thiết kế và được đm nén cẩn thận theo tng lp.

Điều 489. Lắp đt trụ móng

Để lắp đặt trụ móng lp ghép chỉ được tháo sau khi đã lấp đất đến đ cao ½ ng.

Điều 490. Đắp lốc ct

Chiều cao lắp đặt sau đầm nén còn phi tính tới khả ng lún ca đất đắp.

Điều 491. Công tác đúc móng

Khi đúc móng tông tại chỗ phải thc hiện theo quy phm xây dng kết cấu tông cốt thép.

Sai lệch kích tc ca bu lông móng chôn cột không được vượt quá:

- Khong cách theo chiều ngang gia các trục bu lông chân cột là  10 mm;

- Chênh lnh độ cao trên đnh bu lông chân cột 20 mm;

Mục 3. LẮP VÀ DỰNG CỘT

Điều 492. Mặt bằng lắp cột

Mặt bng lắp ráp mỗi v trí cột phải đảm bo thuận li cho vic rải các chi tiết. Ngoài ra còn phải tính tới đưng qua lại phc v lắp, dng cột ca các phương tiện cơ giới, vận tải.

Lắp ráp cột phải tiến hành theo đúng trình t và đồ công ngh đã được lp trong thiết kế tổ chc thi công.

Điều 493. Lắp cột gỗ

Lắp ráp cột gỗ phi phù hp với bản v thiết kế. Chất ợng liên kết bu lông lp ráp cột phi đm bảo theo yêu cầu sau:

Kích thước quy cách bu lông, phải đúng thiết kế không cho phép lắp bu ng đưng kính nh hơn vào l liên kết không trùng tâm gia 2 chi tiết ghép. Bu ng phải đi suốt và chật lỗ khoan liên kết. Trục bu lông phải thẳng góc với mặt phng liên kết phần ren bu lông không đưc quá sâu vào phía trong hơn 1 mm.

Đầu bu ng và đai ốc phi tiếp xúc chặt với mặt phẳng chi tiết liên kết và vòng đệm, phần nhô ra của bu lông không được nh hớn 40 mm và không lớn hơn 100 mm.

Đai ốc phi xiết chặt phi p ren có độ sâu không lớn hơn 3 mm hoặc phải xiết thêm 1 đai ốc để chống tự tháo. Tại tất c các đai c đ cao lớn 3 m kể từ mặt đất phi dùng phương pháp phá ren để chống t tháo.

Vòng đệm phi đặt ới đai ốc từ một tới hai cái. Cm không được xẻ rãnh dưới vòng đệm. Trưng hp phần ren bu ng không đ dài để xiết chặt liên kết bu lông thì cho phép đặt thêm 1 vòng đệm ở đầu bu lông.

Điều 494. Kiểm tra cột trước khi lắp đt

Trước khi lắp đặt các cột tông cốt thép, các cột phi đưc kim tra kỹ lưỡng để chc chắn không có nt v và không có nứt v quá gii hn.

Điều 495. Kiểm tra cột thép

Kiểm tra chất lưng các mối hàn nối của các cột thép tại đa điểm, thông thưng kiểm tra bằng mắt hoặc đánh g mối hàn nối bng cách hoặc kim tra bằng siêu âm. Sai số cho phép trong q trình lp đặt các cột thép phi tham kho tiêu chuẩn về nghiệm thu chế tạo, lắp đặt các kết cấu thép.

Điều 496. Dây néo cột

Cáp thép dùng làm dây néo cột, phi lớp bảo v chống gỉ, p phi được chế tạo và ghi s hiệu cho tng v trí tương ng.

Điều 497. Cáp thép dùng để thi công

Các cáp thép dùng đ thi công, các đầu cáp phi làm tròn và được tính toán phù hợp với yêu cu kỹ thuật.

Điều 498. Bê tông chèn cột

Chèn chân cột vào hố hình trụ cho cột ly tâm chôn trc tiếp được tiến hành sau khi đã dng cột điều chỉnh đúng v trí thiết kế. Lớp chèn ct phi làm đúng theo yếu cu ca tài liu thiết kế quy định và đầm chặt bằng công cụ chuyên dùng. Việc chèn chân cột tông cốt thép, gỗ, thép và l móng hình cốc phải tiến hành sau khi dng cột vào đúng v trí thiết kế và kiểm tra cố đnh cột bằng nhng nền tông đúc sẵn, lớp va chèn chân cột phi theo quy đnh ca tài liu thiết kế và phải làm trong cùng ngày dựng cột.

Điều 499. Chuẩn bị trưc khi dựng cột

Trước khi dng cột theo phương pháp bản lề xoay thì trụ móng kiểu nm và cọc móng phi b trí thanh chống lc đẩy ca bản lề vào móng khi dng cột. Cấm dng cột khi chưa hoàn thin công việc làm móng, lp móng và thanh chng kể trên.

Điều 500. Dựng cột

Khi nhật công trình thi ng móng và lắp ráp đã đm bảo yêu cầu kỹ thuật, phần móng đã biên bản nghiệm thu, thì nời phụ trách thi công đưc phép ra lnh dng cột vào móng. Trước khi ra lnh dng cột, người ph trách thi công phi cho tiến nh kiểm tra các hng mục như sau:

- Kiểm tra móng, đo li kích thước v trí bu ng móng cn cột xem có sai lệnh so với tài liệu thiết kế kng; phn ran bu lông móng sạch và st v không; đai ốc dễ vặn và tháo ra kng;

- Kiểm tra chất lưng lắp ráp cột, chất lưng, mối hàn và độ xiết chặt bu lông, p ren bu lông đ chống t tháo… nếu có thanh cột cong vênh phi nn thẳng.

Điều 501. Phương án dựng cột

Các phương án kỹ thuật lp dng cột phi tính toán khả ng chịu lc của cột và các chi tiết kết cấu thi công theo lc thi công để đm bo an toàn trong suốt quá trình lp dựng cột không làm biến dạng hư hng cột.

Điều 502. C định cột

Nhng cột đặt trên móng bê ng cốt thép hoặc cọc móng phải đưc cố định chặt bng bu lông móng chân cột, đai ốc bu lông chân cột phi xíết chặt tới đ trượt đột phá ren để chống hiện tưng t tháo nhng đ sâu không quá 3 mm.

Tại bu lông chân các cột phải đặt 2 đai ốc sau khi dng cột, xiết chặt đai c phải được bao bê tông theo yêu cu tài liệu thiết kế.

Khi c định chặt cột o móng thì ch cho phép đặt giữa đế chân cột và mặt phẳng tr móng sai lệch đcao không quá 4 tn. Đệm có chiều dầy tng cộng không quá 10 mm. Kích thước và hình dáng bên ngoài ca tm đệm phải xác định theo thiết kế kết cấu đế cột.

Điều 503. Kiểm tra cột sau khi dựng

Tiến hành kiểm tra cột theo chiều thẳng đng nếu cột kng dây néo và cột hình ** thì thông thưng dùng qu dọi, còn đối với cột thép hình tháp phi dùng máy kinh vĩ.

Điều 504. Chống sét và tiếp địa cột

Thiết bị chống sét, tiếp đa phải được thc hiện theo yêu cầu lp đặt thiết bị chống sét của quy phạm này.

Mục 4. LẮP RÁP CÁCH ĐIỆN VÀ PHỤ KIỆN MẮC DÂY

Điều 505. Lắp xà, s

Thông thưng, các xà đưc lp khi lp dng cột và cách đin sẽ được lắp trong thời gian dng cột hoặc căng dây.

Sứ đng phải được lp chắc chắn vào xà và cột để đm bảo toàn bộ s đng trên xà dầm và cột sẽ thẳng đứng và được bắt phù hợp.

Mục 5. LẮP RÁP DÂY DẪN VÀ DÂY CHỐNG SÉT

Điều 506. Lắp dây dẫn

Khi lắp cáp khoá đ hoc khoá néo căng (khoá bu lông hoặc chi tiết đỡ), trong trường hợp dây nhôm hoặc dây nhôm có lõi thép, phi sdụng các chi tiết làm bằng nhôm để bảo v hoặc bằng đồng đối với y đồng.

Cần phải bắt chặt dây với sứ đứng phù hợp với đặc đim công ngh v lp đặt tài liệu thiết kế.

Điều 507. Nối dây dẫn

hiệu và mặt cắt dây dẫn và dây chống sét phi theo đúng tài liệu thiết kế. Khi tiến hành nối dây dẫn phải thc hiện như sau:

a) Dây lèo của cột néo: Dùng khoá néo bu lông, khoá nêm, khoá néo ép, đầu cót ép, pin hàn nhiệt

- Khi dây nm i thép mặt cắt t 95-210 mm2 thì nối dây trong o ng pin hàn nhiệt.

- Khi dây nm lõi thép mặt cắt t 300 mm2 trở lên dùng đu cốt ép.

b) Trong khong cột: bằng ống nối kiểu xoắn, kiểu ép khác và ép toàn thân

- Đối với dây nhôm mặt cắt t 95 mm2. Dây nhôm lõi thép mặt cắt tới 180 mm2 dây cáp thép mặt cắp tới 500 mm2 bằng ống nối ôvan kiểu xoắn.

- Đối với dây nhôm mặt cắt t120-180 mm2 và dây dẫn bng tp mặt cắt từ 70-95 mm2 bằng ống nối ô van xoắn hoặc ép khác và hàn pin nhiệt bổ sung.

- Dây nhôm và dây nhôm lõi thép mặt cắp từ 210 mm2 trở lên bng khoá nối ép toàn thân.

Điều 508. Mối nối dây dẫn

Trong mỗi khong cột chỉ cho phép không nhiu hơn 1 mối nối

Không cho phép nối y dẫy và chống sét trong nhng khong vượt giao chéo đưng phố đông đúc ni qua lại, đưng dây không ln hơn 1.000 V, đường dây thông tin, đưng ô tô, đường sắt, đường cáp v.v… cho các loại dây dn mặt cắt nhỏ hơn 240 mm2.

Khong cách nh nht t mi nối đến kh dỡ kiểu tợt phi không nhỏ hơn 25 m. Độ bền kẹp chặt dây dẫn trong ống nối và khoá néo không đưc nh hơn 90% độ bền giới hạn của y dẫn và dây chng sét đưc ni. Sai lệch kích thước ống nối không được vượt quá sai số cho phép ca nhà chế tạo, sau khi ép hoặc xoắn nếu ng ni xuất hiện vết nt thì phải loi bỏ.

Điều 509. Ống nối dây

Các ng nối và các bu lông căng cũng như các ng lng nối phải đáp ng các quy đnh đối với dây dẫn. Các đầu của 2 ống ni phải cùng tiêu chuẩn, đường kính của ng lng nối phi tuân theo các quy định v thay đổi dây dẫn, các giá trị sai s cho phép th áp dụng cho các ống bọc không đưc vượt quá các thông s của nchế tạo.

Điều 510. Hàn pin nhiệt nối dây

Hàn pin nhiệt nối dây phi thc hiện theo đúng quy trình kỹ thuật. Khi thc hiện mi hàn pin nhiệt phải tuân theo các yêu cầu sau đây:

Không đưc làm đốt cháy các si dây, rỗ ở chỗ hàn kng được có độ sâu bằng 1/3 đưng kính của sợi y dn, ngoài ra kng được làm cho dây bị uốn cong chỗ hàn. Nếu mối n không đạt yêu cầu k trên thì phi loi bỏ và làm li.

Điều 511. Công tác rải dây dẫn

Khi ri dây dẫn phải đặt dây trên các ròng rọc trên cột, phải dùng bin pháp chống hư hỏng dây theo b mặt tiếp xúc với đất đá có vật cản khác trên đa nh.

Rải dây qua đưng phải đặt dây nằm trên dàn giáo độ cao quy định. Trong tng hợp cần thiết nhng chỗ khả năng gây hư hỏng dây thì phải có biện pháp thích hợp bo v dây.

Điều 512. Lắp đặt dây dẫn và dây chống sét

Việc lắp đặt các dây dn và dây chống sét phi tuân theo Tài liệu thiết kế. Sự sai khác của chui sứ dc theo đưng dây theo chiu thẳng đứng phi được theo dõi nghiêm ngặt.

Điều 513. Độ cao ca dây so vi mặt đt

Khong cách t dây dẫn ti mặt đất và các công trình xây dng phải thoả mãn các u cầu ca quy phạm trang bị điện (QTD).

Khong cách gia dây dn và cột đin cũng như khoảng cách giữa các dây dẫn trên cột khi chúng giao nhau chỗ pha rẽ nhánh hoặc chuyn đi v trí không được nh hơn ch thước thiết kế 10%.

Mục 6. ĐÁNH SỐ HIỆU VÀ SƠN

Điều 514. Bảo vệ chng gỉ

Nhng cột sắt, sắt và các chi tiết kim loại của móng cột trụ móng bê ng cốt thép phi thc hiện chng gỉ chủ yếu tại nhà máy chế tạo. Trên tuyến ch cho phép sơn li ở nhng chỗ hỏng.

Chỗ hàn ni lắp ráp ca cột thép phải sơn li sau khi hàn.

Không đưc sơn chỗ nối cột với h thống nối đất. Không đưc sơn các chi tiết chôn ngm trong kết cấu ng để liên kết lắp ghép. Trên bề mặt tiếp xúc liên kết lắp ráp gia các đon cột không đưc sơn.

Cấm sơn li nhng ch hỏng lớp bo v chống gỉ của kết cấu và chi tiết kim loại trên tuyến trong thời gian mưa và b mặt kim loại b ẩm ướt bi bẩn.

Mục 7. NGHIỆM THU VÀ BÀN GIAO CÔNG TRÌNH ĐƯA VÀO KHAI THÁC

Điều 515. Nghiệm thu bàn giao

Việc kim tra các công việc của đường dây trên không phải được tiến hành theo quy định v kiểm tra./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính TCVN QCVNQTĐ-7:2009/BCT

Loại văn bảnQuy chuẩn
Số hiệuQCVNQTĐ-7:2009/BCT
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành...
Ngày hiệu lực...
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcĐiện - điện tử
Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
Cập nhật3 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download TCVN QCVNQTĐ-7:2009/BCT

Lược đồ Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN QTĐ-7: 2009/BCT về kỹ thuật điện - tập 7: thi công các công trình điện do Bộ Công thương ban hành


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN QTĐ-7: 2009/BCT về kỹ thuật điện - tập 7: thi công các công trình điện do Bộ Công thương ban hành
                Loại văn bảnQuy chuẩn
                Số hiệuQCVNQTĐ-7:2009/BCT
                Cơ quan ban hànhBộ Công thương
                Người ký***
                Ngày ban hành...
                Ngày hiệu lực...
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcĐiện - điện tử
                Tình trạng hiệu lựcKhông xác định
                Cập nhật3 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản được căn cứ

                          Văn bản hợp nhất

                            Văn bản gốc Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN QTĐ-7: 2009/BCT về kỹ thuật điện - tập 7: thi công các công trình điện do Bộ Công thương ban hành

                            Lịch sử hiệu lực Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN QTĐ-7: 2009/BCT về kỹ thuật điện - tập 7: thi công các công trình điện do Bộ Công thương ban hành