Nội dung toàn văn Quy chế 5845/QCPH-PCTT-TDTN phòng chống thiên tai tìm kiếm cứu nạn Lâm Đồng 2016
BAN CHỈ HUY PCTT VÀ TKCN TỈNH LÂM ĐỒNG - CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY ĐIỆN TRUNG NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5845/QCPH-PCTT-TĐTN | Lâm Đồng, ngày 23 tháng 9 năm 2016 |
QUY CHẾ
PHỐI HỢP GIỮA BAN CHỈ HUY PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI VÀ TÌM KIẾM CỨU NẠN TỈNH LÂM ĐỒNG VÀ CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY ĐIỆN TRUNG NAM VỀ CÔNG TÁC VẬN HÀNH HỒ ĐỒNG NAI 2 TRONG MÙA LŨ, MÙA CẠN HÀNG NĂM.
Căn cứ Quyết định số 471/QĐ-TTg ngày 24/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Đồng Nai;
Để nâng cao hiệu quả công tác vận hành hồ Đồng Nai 2 trong mùa lũ, mùa cạn hàng năm; Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Lâm Đồng và Công ty cổ phần thủy điện Trung Nam thống nhất ban hành Quy chế phối hợp với các nội dung như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi phối hợp
Quy định trách nhiệm và nhiệm vụ của Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn (Ban chỉ huy PCTT và TKCN) tỉnh Lâm Đồng và Công ty cổ phần thủy điện Trung Nam trong việc phối hợp chỉ đạo, điều hành, vận hành hồ Đồng Nai 2 trong mùa lũ, mùa cạn hàng năm.
Điều 2. Nguyên tắc phối hợp vận hành hồ chứa
Nhằm tạo thuận lợi cho Công ty cổ phần thủy điện Trung Nam chủ động trong việc tổ chức, quản lý, vận hành hồ Đồng Nai 2 trong điều kiện bình thường; Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh Lâm Đồng chỉ quyết định, chỉ đạo việc vận hành hồ khi có ảnh hưởng nhiều đến đời sống, sinh hoạt của người dân vùng hạ du hoặc khi có tình huống bất thường xảy ra.
Việc vận hành hồ Đồng Nai 2 phải tuân theo Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Đồng Nai đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 471/QĐ-TTg ngày 24/3/2016 (sau đây gọi tắt là Quy trình 471). Hàng năm, hồ Đồng Nai 2 phải được vận hành theo nguyên tắc, thứ tự ưu tiên sau:
1. Trong mùa lũ:
a) Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho công trình hồ chứa Đồng Nai 2, không để mực nước hồ chứa vượt cao trình mực nước lũ kiểm tra với mọi trận lũ theo quy định tại điểm a. Khoản 1, Điều 1 của Quy trình 471.
b) Thực hiện đúng quy trình vận hành, góp phần giảm lũ cho hạ du.
c) Đảm bảo (lòng chảy tối thiểu trên sông và nhu cầu sử dụng nước tối thiểu ở hạ du.
d) Đảm bảo hiệu quả phát điện.
2. Trong mùa cạn:
a) Đảm bảo an toàn công trình.
b) Đảm bảo dòng chảy tối thiểu trên sông và nhu cầu sử dụng nước tối thiểu ở hạ du.
c) Đảm bảo hiệu quả phát điện.
3. Quy định về mùa lũ, mùa cạn:
a) Mùa lũ: Từ ngày 01 tháng 7 đến ngày 30 tháng 11.
b) Mùa cạn: Từ ngày 01 tháng 12 đến ngày 30 tháng 6 năm sau.
Điều 3. Các thông số kỹ thuật cơ bản của hồ Đồng Nai 2
Cao trình mực nước lũ kiểm tra: 681,61 m;
Cao trình mực nước dâng bình thường: 680 m;
Cao trình mực nước chết: 665 m;
Dung tích toàn bộ: 281 triệu m3;
Dung tích hữu ích: 143,4 triệu m3.
Chương II
PHỐI HỢP VẬN HÀNH HỒ ĐỒNG NAI 2 TRONG MÙA LŨ
Điều 4. Nguyên tắc vận hành hồ chứa giảm lũ cho hạ du, vận hành đảm bảo an toàn công trình, vận hành duy trì dòng chảy sau đập thực hiện theo quy định tại Điều 5, Điều 14, Điều 15 của Quy trình 471.
Điều 5. Quy định mực nước vận hành trong mùa lũ
1. Mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ trên sông Đồng Nai tại trạm thủy văn Tà Lài được quy định trong Bảng 1
Bảng 1. Mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ
Sông | Trạm thủy văn | Báo động I (m) | Báo động II (m) | Báo động III (m) |
Đồng Nai | Tà Lài | 112,5 | 113 | 113,5 |
2. Mực nước cao nhất trước lũ của hồ Đồng Nai 2 trong thời kỳ mùa lũ được quy định tại Bảng 2.
Bảng 2. Mực nước cao nhất trước lũ của hồ Đồng Nai 2 trong mùa lũ
Thời kỳ | 01/7 - 31/7 | 01/8 - 31/10 | 01/11 - 30/11 |
Mực nước hồ trước lũ (m) | 679,0 | 678,0 | 679,5 |
3. Mực nước đón lũ thấp nhất của hồ Đồng Nai 2 khi tham gia giảm lũ cho hạ du được quy định tại Bảng 3.
Bảng 3. Mực nước đón lũ thấp nhất của hồ Đồng Nai 2
Thời kỳ | 01/7 - 31/7 | 01/8 - 31/10 | 01/11 - 30/11 |
Mực nước hồ đón lũ (m) | 678,5 | 677,5 | 679,0 |
4. Mực nước tại trạm thủy văn Tà Lài để quyết định vận hành hồ Đồng Nai 2 giảm lũ được quy định tại Bảng 4.
Bảng 4. Mực nước tại trạm thủy văn Tà Lài để quyết định vận hành giảm lũ đối với hồ Đồng Nai 2 trong mùa lũ
Trạm thủy văn | Tà Lài |
Mực nước (m) | 113,2 |
Điều 6. Vận hành giảm lũ cho hạ du
1. Thẩm quyền quyết định ra lệnh vận hành hồ trong mùa lũ:
a) Trong điều kiện thời tiết bình thường, Giám đốc Công ty cổ phần thủy điện Trung Nam chủ động vận hành điều tiết đảm bảo mực nước hồ không vượt quá trị số mực nước hồ trước lũ quy định tại Bảng 2, Khoản 2, Điều 5 Quy chế này (Bảng; 2), trừ trường hợp quy định tại Điều 8 Quy chế này.
b) Trưởng Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh Lâm Đồng ủy quyền cho Phó Trưởng Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh Lâm Đồng - Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng (Giám đốc Sở NN&PTNT) và Giám đốc Công ty cổ phần thủy điện Trung Nam (Ủy viên Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh Lâm Đồng) quyết định việc vận hành hồ Đồng Nai 2 theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều này.
2. Vận hành hạ mực nước hồ để đón lũ và giảm lũ cho hạ du:
a) Trường hợp mực nước hồ lớn hơn trị số mực nước hồ đón lũ quy định tại Bảng 3, Khoản 3, Điều 5 Quy chế này (Bảng 3):
- Khi mực nước tại Trạm thủy văn Tà Lài dưới trị số quy định tại Bảng 4, Khoản 4, Điều 5 Quy chế này (Bảng 4), Giám đốc Công ty cổ phần thủy điện Trung Nam chịu trách nhiệm quản lý, vận hành điều tiết hồ theo quy định tại điểm a, Khoản 2, Điều 9 của Quy trình 471 và báo cáo cho Phó Trưởng Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh Lâm Đồng (Giám đốc Sở NN&PTNT).
- Khi mực nước tại Trạm thủy văn Tà Lài vượt trị số quy định tại Bảng 4 nhưng lưu lượng nước đến hồ nhỏ hơn 500 m3/s, Giám đốc Công ty cổ phần thủy điện Trung Nam trực tiếp chỉ đạo việc vận hành hồ chứa giảm 10 cho hạ du theo quy định tại điểm a, Khoản 4, Điều 9 của Quy trình 471.
- Khi mực nước tại Trạm thủy văn Tà Lài vượt trị số quy định tại Bảng 4 và lưu lượng nước đến hồ lớn hơn 500 m3/s, Giám đốc Công ty cổ phần thủy điện Trung Nam phải thông báo tình hình lưu lượng nước đến hồ cho Phó Trưởng Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh (Giám đốc Sở NN&PTNT) để trực tiếp chỉ đạo việc vận hành hồ chứa giảm lũ cho hạ du theo quy định tại điểm a, Khoản 4, Điều 9 của Quy trình 471.
b) Trường hợp mực nước hồ nhỏ hơn trị số quy định tại Bảng 3, Giám đốc Công ty cổ phần thủy điện Trung Nam vận hành điều tiết nước nhưng phải đảm bảo mực nước hồ không vượt trị số quy định tại Bảng 3.
c) Trong quá trình vận hành theo điểm a, điểm b Khoản này, căn cứ bản tin dự báo của Trung tâm Khí tượng Thủy văn Quốc gia và nhận định tình hình thời tiết của các địa phương, nếu các hình thế thời tiết có khả năng gây mưa, lũ không còn có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến các tỉnh Lâm Đồng và Đăk Nông, Giám đốc Công ty cổ phần thủy điện Trung Nam vận hành điều tiết đưa dần mực nước hồ về mực nước hồ trước lũ quy định tại Bảng 2.
3. Khi kết thúc quá trình vận hành điều tiết mực nước hồ để đón lũ nêu trên, mà các điều kiện để vận hành giảm lũ cho hạ du theo quy định tại điểm a, Khoản 4, Điều 9 của Quy trình 471 chưa xuất hiện thì Giám đốc Công ty cổ phần thủy điện Trung Nam vận hành hồ với lưu lượng xả bằng lưu lượng đến hồ để duy trì mực nước hiện tại của hồ và sẵn sàng chuyển sang chế độ vận hành giảm lũ cho hạ du khi có lệnh của Phó Trưởng Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh Lâm Đồng (Giám đốc Sở NN&PTNT).
4. Vận hành đưa mực nước hồ về mực nước cao nhất trước lũ:
Khi mực nước tại Trạm thủy văn Tà Lài xuống dưới mức báo động I, Trưởng Ban chỉ huy PCTT & TKCN tỉnh Lâm Đồng ủy quyền cho Giám đốc Công ty cổ phần thủy điện Trung Nam vận hành hồ với lưu lượng xả lớn hơn lưu lượng đến hồ trong khoảng thời gian từ 24 giờ đến 72 giờ để đưa dần mực nước hồ về mực nước hồ trước lũ quy định tại Bảng 2.
Trong quá trình vận hành, nếu mực nước tại Trạm thủy văn Tà Lài đạt trị số báo động II, vận hành điều tiết để duy trì mực nước hiện tại của hồ.
Điều 7. Khi Trung tâm Khí tượng Thủy văn Quốc gia cảnh báo có khả năng xuất hiện lũ lớn ngoài thời gian quy định tại điểm a, Khoản 3, Điều 2 của Quy chế này, việc quyết định vận hành, điều tiết hồ Đồng Nai 2 thực hiện theo Điều 6 Quy chế này.
Điều 8. Tích nước cuối mùa lũ
1. Từ ngày 01 tháng 10 đến ngày 30 tháng 11 hàng năm, căn cứ nhận định xu thế diễn biến thời tiết, thủy văn của Trung tâm Khí tượng Thủy văn Quốc gia nếu không xuất hiện hình thế thời tiết có khả năng gây mưa, lũ trên lưu vực, Giám đốc Công ty cổ phần thủy điện Trung Nam chủ động tích nước để đưa dần mực nước hồ về mục nước dâng bình thường.
2. Trong thời gian hồ Đồng Nai 2 tích nước theo quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu Trung tâm Khí tượng Thủy văn Quốc gia dự báo có bão khẩn cấp, áp thấp nhiệt đới gần bờ hoặc có các hình thể thời tiết có khả năng gây mưa, lũ mà trong vòng 24 giờ đến 48 giờ tới có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến các địa phương trên phạm vi lưu vực sông Đồng Nai, thì Phó Trưởng Ban chỉ huy PCTT & TKCN tỉnh Lâm Đồng (Giám đốc Sở NN&PTNT) quyết định việc vận hành hạ mực nước hồ Đồng Nai 2 để đón lũ và giảm lũ cho hạ du theo quy định tại Khoản 2, Điều 6 Quy chế này.
Trong quá trình vận hành, căn cứ bản tin dự báo của Trung tâm Khí tượng Thủy văn Quốc gia, nếu các hình thể thời tiết có khả năng gây mưa, lũ không còn khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến các địa phương trên lưu vực sông Đồng Nai, thì Giám đốc Công ty cổ phần thủy điện Trung Nam vận hành điều tiết đưa dần mực nước hồ về mực nước dâng bình thường.
3. Khi kết thúc quá trình giảm lũ cho hạ du, nếu không có bản tin cảnh báo, dự báo tiếp theo của Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia như quy định tại Khoản 2 Điều này, hồ Đồng Nai 2 được phép tích nước, nhưng không vượt mực nước dâng bình thường.
Chương III
PHỐI HỢP VẬN HÀNH HỒ ĐỒNG NAI 2 TRONG MÙA CẠN
Điều 9. Nguyên tắc vận hành hồ Đồng Nai 2 trong mùa cạn thực hiện theo quy định lại Điều 18 của Quy trình 471.
Điều 10. Vận hành hồ Đồng Nai 2 trong mùa cạn
1. Hàng ngày, hồ Đồng Nai 2 được vận hành xả nước liên tục qua đập về hạ lưu sông Đồng Nai với lưu lượng không nhỏ hơn 4 m3/s và bảo đảm tổng lưu lượng xả trung bình ngày không nhỏ hơn:
a) 22 m3/s đối với thời kỳ I (từ ngày 01 tháng 12 đến ngày 30 tháng 4);
b) 12 m3/s đối với thời kỳ II (bao gồm các thời gian còn lại của mùa cạn).
2. Trong quá trình vận hành theo quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu mực nước hồ Đồng Nai 3 vượt trị số quy định trong Phụ lục III (kèm theo Quy chế này), hồ Đồng Nai 2 được phép chủ động vận hành, trừ lưu lượng xả qua đập.
Điều 11. Vận hành đảm bảo mực nước hồ Đồng Nai 2 trong mùa cạn thực hiện theo quy định tại Điều 26 của Quy trình 471.
Chương IV
QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
Điều 12. Trách nhiệm của Giám đốc Công ty cổ phần thủy điện Trung Nam
1. Thực hiện vận hành hồ Đồng Nai 2 theo nhiệm vụ được Trưởng Ban chỉ huy PCTT & TKCN tỉnh Lâm Đồng giao tại Quy chế này, chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban chỉ huy PCTT & TKCN tỉnh Lâm Đồng; về những nhiệm vụ được giao. Trường hợp, xảy ra thiên tai nghiêm trọng, thực hiện theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và cơ quan có thẩm quyền.
2. Theo dõi tình hình khí tượng, thủy văn; thực hiện chế độ quan trắc, dự báo và cung cấp thông tin số liệu cho cơ quan, đơn vị; cụ thể:
a) Chế độ quan trắc, dự báo trong mùa lũ:
- Trong điều kiện thời tiết bình thường, khi chưa xuất hiện tình huống thời tiết có khả năng gây mưa lũ; hàng ngày, Công ty cổ phần thủy điện Trung Nam phải thực hiện chế độ quan trắc, dự báo như sau:
+ Tổ chức quan trắc, tính toán mực nước hồ, lưu lượng nước đến hồ, lưu lượng xả nước qua đập tràn, qua nhà máy ít nhất 04 lần vào các thời điểm: 01 giờ, 07 giờ, 13 giờ, 19 giờ;
+ Thực hiện bản tin dự báo 01 lần vào lúc 10 giờ, nội dung bản tin dự báo phải bao gồm lưu lượng nước đến hồ, mực nước hồ thời điểm hiện tại và các thời điểm 06 giờ, 12 giờ, 18 giờ, 24 giờ tiếp theo; dự kiến tổng lưu lượng xả nước tại các thời điểm 06 giờ, 12 giờ, 18 giờ và 24 giờ tiếp theo (nếu có).
- Khi có bão khẩn cấp, áp thấp nhiệt đới gần bờ hoặc có các hình thế thời tiết khác gây mưa lũ, có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến các địa phương trên lưu vực sông Đồng Nai, Công ty cổ phần thủy điện Trung Nam phải thực hiện chế độ quan trắc, dự báo và duy trì cho đến khi kết thúc đợt lũ như sau:
+ Tổ chức quan trắc, tính toán mực nước hồ, lưu lượng nước đến hồ, lưu lượng xả nước qua đập tràn, qua nhà máy ít nhất 15 phút một lần;
+ Thực hiện bản tin dự báo lũ về hồ định kỳ 03 giờ 01 lần, nội dung bản tin dự báo gồm: mực nước hồ, lưu lượng nước đến hồ thời điểm hiện tại và các thời điểm 06 giờ, 12 giờ, 18 giờ, 24 giờ tiếp theo, trong đó phải dự báo thời gian xuất hiện đỉnh lũ về hồ; dự kiến tổng lưu lượng xả nước tại các thời điểm 06 giờ, 12 giờ, 18 giờ, 24 giờ tiếp theo.
b) Cung cấp thông tin, báo cáo trong mùa lũ:
- Trong điều kiện thời tiết bình thường, khi chưa xuất hiện tình huống thời tiết có khả năng gây mưa lũ, Công ty cổ phần thủy điện Trung Nam phải cung cấp bản tin dự báo và số liệu quan trắc, tính toán theo quy định tại điểm a, Khoản này cho Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh Lâm Đồng (qua Sở NN&PTNT), Đài Khí tượng Thủy văn Lâm Đồng và Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Tây Nguyên trước 10 giờ hàng ngày.
- Khi có bão khẩn cấp, áp thấp nhiệt đới gần bờ hoặc có các hình thế thời tiết khác gây mưa lũ, có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến các địa phương trên lưu vực sông Đồng Nai, Công ty cổ phần thủy điện Trung Nam phải cung cấp ngay bản tin dự báo kèm theo số liệu quan trắc, tính toán theo quy định tại điểm a, Khoản này cho Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh Lâm Đồng (qua Sở NN&PTNT), Đài Khí tượng Thủy văn Lâm Đồng, Trung tâm Điều độ hệ thống điện Quốc gia, Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Trung ương, Đài Khí tượng Thủy văn các khu vực: Tây Nguyên, Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
- Chậm nhất 02 ngày sau khi kết thúc đợt lũ, Công ty cổ phần thủy điện Trung Nam phải báo cáo kết quả vận hành giảm lũ, trạng thái làm việc sau đợt lũ của hồ Đồng Nai 2 và các thông tin có liên quan gửi Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai, Bộ Công Thương, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Trung tâm Điều độ hệ thống điện Quốc gia, Cục Quản lý tài nguyên nước và Ban chỉ huy PCTT & TKCN tỉnh Lâm Đồng (Sở NN&PTNT) để theo dõi, chỉ đạo.
- Hàng năm, chậm nhất sau 15 ngày khi kết thúc mùa lũ quy định tại điểm a, Khoản 3, Điều 2 của Quy chế này, Công ty cổ phần thủy điện Trung Nam phải báo cáo kết quả vận hành trong mùa lũ, trạng thái làm việc trong mùa lũ của hồ; đề xuất, kiến nghị và các thông tin có liên quan gửi Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai, Bộ Công Thương, Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh Lâm Đồng (qua Sở NN&PTNT), Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Trung tâm Điều độ hệ thống điện Quốc gia, Cục Quản lý tài nguyên nước để theo dõi, chỉ đạo.
c) Chế độ quan trắc, dự báo trong mùa cạn:
- Tổ chức đo đạc, quan trắc lưu lượng nước đến hồ, lưu lượng nước qua đập tràn, qua nhà máy, mực nước thượng, hạ lưu hồ ít nhất 02 lần một ngày (vào lúc 07 giờ và 19 giờ);
- Tổ chức dự báo lưu lượng nước đến hồ, mực nước hồ trong 10 ngày tiếp theo (vào các ngày 01, 11, 21 hàng tháng).
d) Cung cấp thông tin, số liệu trong mùa cạn: Công ty cổ phần thủy điện Trung Nam có trách nhiệm cung cấp cho Ủy ban nhân dân các tỉnh Lâm Đồng, Đắk Nông, Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh Lâm Đồng (qua Sở NN&PTNT), Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Trung ương, Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Nam Trung Bộ, Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Tây Nguyên, Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Nam Bộ và Trung tâm Điều độ hệ thống điện Quốc gia, Đài Khí tượng thủy văn Lâm Đồng các số liệu như sau:
- Mực nước thượng lưu, mực nước hạ lưu của hồ chứa; lưu lượng nước đến hồ, tổng lưu lượng xả nước về hạ du thực tế 10 ngày qua (trước 11 giờ các ngày 01, 11 và 21 hàng tháng);
- Lưu lượng nước đến hồ, tổng lưu lượng xả nước về hạ du dự kiến 10 ngày tiếp theo (trước 11 giờ các ngày 01, 11 và 21 hàng tháng).
e) Việc cung cấp các thông tin, số liệu cho các cơ quan, đơn vị được thực hiện theo một trong các phương thức như: fax, chuyển bản tin bằng liên lạc, chuyển bản tin bằng mạng vi tính hoặc thông tin trực tiếp qua điện thoại.
3. Khi thực hiện lệnh vận hành các cửa xả, Giám đốc Công ty cổ phần thủy điện Trung Nam phải thông báo ngay tới UBND tỉnh Lâm Đồng; Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh Lâm Đồng (qua Sở NN&PTNT); Trưởng Ban chỉ huy PCTT và TKCN các huyện Di Linh, Lâm Hà; Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Trung ương; Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Tây Nguyên; Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Nam Bộ; Giám đốc Công ty thủy điện Đồng Nai và các cơ quan, đơn vị có liên quan theo quy định.
4. Thực hiện các nhiệm vụ được giao theo quy định tại Điều 34, Điều 36 của Quy trình 471 và một số nhiệm vụ khác (nếu có) theo sự phân công của Trưởng Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh Lâm Đồng.
Điều 13. Trách nhiệm của Phó Trưởng Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh Lâm Đồng (Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng)
1. Thực hiện vận hành hồ Đồng Nai 2 theo nhiệm vụ được Trưởng Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh Lâm Đồng giao tại Quy chế này, chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh Lâm Đồng về những nhiệm vụ được giao.
2. Tổ chức thường trực, theo dõi chặt chẽ diễn biến mưa, lũ, quyết định phương án điều tiết, ban hành lệnh vận hành hồ Đồng Nai 2 theo quy định. Việc ban hành lệnh vận hành hồ phải trước ít nhất 04 giờ tính đến thời điểm thực hiện, trừ các trường hợp khẩn cấp, bất thường.
3. Khi ban hành lệnh vận hành hồ phải thông báo cho Trưởng Ban chỉ huy PCTT và TKCN các huyện Di Linh, Lâm Hà; Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Trung ương, Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Tây Nguyên, Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Nam Bộ, Giám đốc Công ty thủy điện Đồng Nai; các tỉnh và cơ quan đơn vị có liên quan theo quy định.
4. Khi có kế hoạch xả Lũ của hồ Đồng Nai 2, chỉ đạo triển khai thực hiện ngay các biện pháp ứng phó kịp thời, phù hợp, hạn chế thấp nhất thiệt hại do lũ, lụt (nếu có) gây ra; đồng thời, đề nghị Trưởng Ban chỉ huy PCTT & TKCN các huyện Di Linh, Lâm Hà thông báo ngay đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã khu vực hạ du bị ảnh hưởng biết và chủ động ứng phó.
5. Trường hợp, xảy ra sự cố bất thường trong quá trình vận hành hồ Đồng Nai 2, phải báo cáo ngay với Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng (Trưởng Ban chỉ huy PCTT & TKCN tỉnh Lâm Đồng) để kịp thời chỉ đạo, huy động các lực lượng xử lý và thông tin, báo cáo với Trưởng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai.
6. Chỉ đạo các đơn vị quản lý, vận hành công trình khai thác, sử dụng nước trên địa bàn thực hiện việc lấy nước phù hợp với thời gian, lịch vận hành của hồ Đồng Nai 2.
7. Trong mùa cạn: quyết định vận hành hồ Đồng Nai 2 khi xuất hiện mưa, lũ lớn ngoài thời gian mùa lũ quy định tại Điều 2 Quy chế này.
8. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và các địa phương liên quan trên địa bàn tỉnh tổ chức thông tin, tuyên truyền, giải thích công khai Quy chế này trên các phương tiện thông tin đại chúng, hệ thống truyền thanh ở địa phương để các cơ quan và Nhân dân trên địa bàn hiểu, chủ động phòng ngừa, ứng phó, hạn chế thiệt hại do lũ, lụt và chủ động bố trí kế hoạch sản xuất, lấy nước phù hợp với chế độ vận hành của hồ theo quy định của Quy chế này, nhằm sử dụng hiệu quả nguồn nước.
Điều 14. Trách nhiệm của Trưởng Ban chỉ huy PCTT & TKCN tỉnh Lâm Đồng
1. Chỉ đạo xây dựng các phương án chủ động phòng chống lũ, lụt; tổ chức thực hiện các biện pháp ứng phó với lũ, lụt và xử lý các tình huống đảm bảo an toàn cho dân cư ở hạ du khi hồ Đồng Nai 2 xả nước. Quyết định việc vận hành hồ Đồng Nai 2 trong tình huống xảy ra lũ, lụt bất thường ở hạ du; đồng thời, chỉ đạo thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn cho nhân dân, hạn chế thấp nhất thiệt hại.
2. Chỉ đạo việc thực hiện Quy chế này đối với Phó Trưởng Ban chỉ huy PCTT & TKCN tỉnh Lâm Đồng (Giám đốc Sở NN&PTNT) và Giám đốc Công ty cổ phần thủy điện Trung Nam.
3. Chỉ đạo các địa phương điều chỉnh lịch thời vụ gieo trồng và kế hoạch sử dụng nước phù hợp với quy định của Quy chế này.
4. Chỉ đạo Công ty cổ phần thủy điện Trung Nam thực hiện việc đảm bảo an toàn hồ thuộc phạm vi quản lý của mình; thực hiện chế độ quan trắc, dự báo và cung cấp số liệu, thông tin cho các cơ quan, đơn vị theo quy định và thực hiện vận hành hồ theo đúng Quy chế này.
5. Báo cáo Thủ tướng Chính phủ và Trưởng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai để chỉ đạo chống lũ cho hạ du trước khi hồ xả lũ khẩn cấp đảm bảo an toàn cho công trình đầu mối.
6. Trường hợp do hạn hán, thiếu nước nghiêm trọng hoặc có yêu cầu bất thường về sử dụng nước, lập kế hoạch, phương án gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để thống nhất chỉ đạo Giám đốc: Công ty cổ phần thủy điện Trung Nam vận hành hồ Đồng Nai 2 điều tiết xả nước cho hạ du.
Điều 15. Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu có nội dung cần sửa đổi, bổ sung, các cơ quan, đơn vị kiến nghị bằng văn bản gửi Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh Lâm Đồng (qua Sở NN&PTNT) tổng hợp, trình Trưởng Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh Lâm Đồng xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY ĐIỆN | KT. TRƯỞNG BAN |
Nơi nhận:
- Văn phòng BCĐ Trung ương về PCTT;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm DB KTTV TW;
- Sở NN và PTNT tỉnh;
- Văn phòng BCH PCTT&TKCN tỉnh;
- BCH PCTT&TKCN các huyện Di Linh, Lâm Hà;
- Đài KTTV Khu vực Tây Nguyên;
- Đài Khí tượng thủy văn Lâm Đồng;
- Công ty cổ phần thủy điện Trung Nam (02b);
- Công ty thủy điện Đại Ninh;
- Công ty thủy điện Đồng Nai;
- LĐVP, CV: MT, NN;
- Lưu: VT.
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH BAN CHỈ HUY PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI VÀ TÌM KIẾM CỨU NẠN CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN ĐẾN VẬN HÀNH HỒ ĐỒNG NAI 2
STT | CƠ QUAN, ĐƠN VỊ | HỌ VÀ TÊN | CHỨC VỤ | SỐ ĐIỆN THOẠI LIÊN LẠC | Số Fax/Email/Địa chỉ | |
Cơ quan | Di Động | |||||
1 | BCH PCTT & TKCN tỉnh Lâm Đồng | - Cơ quan thường trực là Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Lâm Đồng. - Văn phòng thường trực đặt tại Chi cục Thủy lợi - Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Lâm Đồng | 063.3822451 |
| 063.3836485 Đ/c: Chi cục Thủy lợi - Tầng 4 thuộc Trung tâm Hành chính tỉnh, số 36 Trần Phú, Phường 4, Tp Đà Lạt | |
Đoàn Văn Việt | Chủ tịch UBND tỉnh - Trưởng Ban | 063.3822738 | 0913865425 | 063.3821138 | ||
Phạm S | Phó CT UBND tỉnh - Phó Trưởng Ban Thường trực | 063.3822735 | 0913736986 | 063.3821138 | ||
Nguyễn Văn Sơn | Giám đốc Sở NN & PTNT - Phó Trưởng ban phụ trách công tác PCTT | 063.3831995 | 0945254466 | 063.3828630 | ||
Du Trường Giang | Chỉ huy trưởng Bộ CHQS - Phó Trưởng ban phụ trách công tác cứu hộ, cứu nạn thiên tai | 063.3821330 | 0983753757 | 063.3821943 Đ/c: 01 Thông Thiên Học, phường 2, TP.ĐàLạt | ||
Lê Chinh | Phó GĐ Sở NN&PTNT - Ủy viên Thường trực phụ trách công tác PCTT |
| 0913934209 | 063.3836485 | ||
Nguyễn Văn Thịnh | Phó GĐ Cảnh sát PCCC tỉnh - Ủy viên Thường trực phụ trách công tác cứu hộ, cứu nạn thiên tai | 063.3579989 063.3114 | 0913720044 | 063.3555900 Đ/c: Số 22 Pasteur, Phường 4, Tp Đà Lạt | ||
Phan Công Ngôn | Chi cục trưởng Chi cục Thủy lợi - Chánh văn phòng | 0633.813636 | 0913881242 | |||
2 | BCH PCTT &TKCN Công ty CP Thủy điện Trung Nam (Hồ TĐ Đồng Nai 2) | Văn Phòng | 063.6265011 063.246 0010 |
| Đ/c: Thôn 2, xã Tân Thượng, huyện Di Linh Fax: 063 246 0009 | |
Đặng Công Chuẩn | Tổng giám đốc - Trưởng ban |
| 0903812047 |
| ||
Trần Bá Huy | Phó giám đốc NM - Phó ban |
| 0917204768 01655643780 | bahuy.tnp@trungnamgroup.com.vn | ||
Nguyễn Đào Tuấn | Phụ trách P KT-KT - Phó ban |
| 0934164422 0916253996 | |||
Lê Anh Tuấn | Trưởng phòng HC-TH - Ủy viên |
| 0973359673 | |||
Bùi Văn Hoàng Tuyên | Kỹ sư an toàn - Ủy viên thường trực |
| 01678092520 |
| ||
3 | BCH PCTT &TKCN huyện Di Linh | Văn phòng thường trực | 063.3870416 |
|
| |
Trần Đình Sỹ | CT. UBND huyện - Trưởng Ban | 063.3870139 | 0918350079 | Fax: 063.3870168 | ||
Đoàn Văn Bông | Phó CT huyện - Phó Ban TT |
| 0913953408 |
| ||
Đặng Văn Khá | P.Tr. phòng NN - Phó ban |
| 0973788225 |
| ||
4 | BCH PCTT &TKCN huyện Lâm Hà | Văn phòng thường trực | 063.3850735 |
| ||
Nguyễn Đức Tài | CT UBND huyện | 063.3850321 | 063.3850340 |
| ||
Nguyễn Minh An | PCT UBND huyện - Trưởng Ban | 063.3850328 |
|
| ||
Trương Quốc Khánh | Tr.P NN&PTNT - Phó Ban TT | 063.3689010 | 0914290555 |
| ||
Lê Văn Xuyên | P.CA huyện - Phó ban |
|
|
| ||
Lê Nhật Thụ | Chỉ huy trưởng Ban CHQS - Phó Ban |
|
|
| ||
5 | BCH PCTT &TKCN Công ty TĐ Đồng Nai (hồ TĐ Đồng Nai 3 và hồ TĐ Đồng Nai 4) | Văn phòng Công ty | 063.2478888 |
| Đ/c: Số 254 Trần Phú, Tp Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng 0633.726.899 | |
Vận hành Đồng Nai 3 | 0501.2219565 |
| 05013.540.668 | |||
Đập tràn Đồng Nai 3 | 0501.2489686 |
|
| |||
Vận hành Đồng Nai 4 | 063.6273488 |
| ||||
Đập tràn Đồng Nai 4 | 063.6295688 |
|
| |||
Phạm Văn Cúc | GĐ - Trưởng Ban PCTT&TKCN |
| 0963.100.960 0903.830.441 | |||
Ngô Văn Sỹ | PGĐ- Phó Trưởng Ban PCTT&TKCN |
| 0963451974 01693121447 | |||
Lê Văn Luận | Ủy viên T.Trực |
| 0963.119.579 | |||
Hồ Sĩ Hưng | Ủy viên |
| 0913.666.913 | |||
6 | BCH PCTT & TKCN Công ty TĐ Đại Ninh | Văn Phòng |
| 063.2212259 |
| Fax: 063.3671436 Đ/c: Thôn Ninh Hòa, xã Ninh Gia, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng |
Bộ phận thường trực cho công tác xả lũ 24/24h (phòng điều hành trung tâm) | 062.2241848 |
| Fax: 063.3672062 Email: [email protected] | |||
Võ Tăng Lý | Giám Đốc - Trưởng Ban |
| 0963930414 | Email: [email protected] | ||
Đặng Văn Cường | P. Giám Đốc - P. Trưởng Ban |
| 0963438528 | Email: [email protected] | ||
Nguyễn Hữu Phước | Trưởng Phòng KH-KT - Ủy viên TT | 063.2476977 | 0963636351 | Fax: 0633.671045 Email: [email protected] | ||
Nguyễn Đăng Tuấn | Quản đốc phân xưởng Vận hành - Ủy viên | 062.2241848 | 0963426230 | Fax: 063.3672062 [email protected] | ||
Nguyễn Viết Tài | Quản đốc phân xưởng sửa chữa - Ủy viên |
| 0968.787313 | Email: [email protected] | ||
7 | BCH PCTT &TKCN Công ty TĐ Đa Dâng |
| Văn Phòng | 063.3683770 063.3598700 |
| 063.3683771 |
Nguyễn Tấn Vĩnh | Giám đốc NM - Đội Trưởng |
| 0913934963 |
| ||
Trần Định Hảo | Phó QĐ PXSX - Đội Phó |
| 0903080923 |
| ||
Trần Châu Tấn | P. Phòng KT - Đội Phó |
| 01694821007 |
| ||
Nguyễn Ngọc Anh | TT Vận Hành - Đội Phó |
| 0918816507 |
| ||
8 | Trạm Thủy văn Tà Lài | Vũ Quốc Hùng | Trạm trưởng | 061.3791128 | 0976405432 | Email. [email protected] Đ/c: Ấp 3, xã Tà Lài, huyện Tân Phúc |
PHỤ LỤC II
BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHỦ YẾU CỦA CÁC HỒ CHỨA
STT | Thông số | Đơn vị | Hồ chứa | |||||
Đơn Dương | Đại Ninh | Đồng Nai 2 | Đồng Nai 3 | Đồng Nai 4 | Đồng Nai 5 | |||
I | Các đặc trưng lưu vực |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Lưu lượng trung bình nhiều năm | m3/s | 22,5 | 30,2 | 57,6 | 78,1 | 83,3 | 140,6 |
2 | Lưu lượng định lũ kiểm tra | m3/s | 5.395 | 11.000 (=PMF) | 13.055 P=0,02% | 14.300 P=0,02% | 13.300 P=0,02% | 11.300 P=0,1% |
3 | Lưu lượng định lũ thiết kế | m3/s | 3.688 | 6.000 P=0,1% | 6.740 | 10.400 P=0,1% | 10.000 P=0,1% | 8.320 P=0,5% |
II | Thông số hồ chứa |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Mực nước dâng bình thường | m | 1042 | 880 | 680 | 590 | 476 | 288 |
2 | Mực nước chết | m | 1018 | 860 | 665 | 570 | 474 | 286 |
3 | Mực nước lũ thiết kế | m | 1042,8 |
|
|
|
| 288 |
4 | Mực nước lũ kiểm tra | m | 1044,6 |
| 681,61 P=0,02% | 593,24 P=0,02% | 479,24 P=0,02% | 290,74 |
5 | Dung tích toàn bộ (Wtb) | 106m3 | 165 | 319,77 | 281 | 1690,1 | 332,1 | 106,33 |
6 | Dung tích hữu ích (Whi) | 106m3 | 155,14 | 251,73 | 143,4 | 891,5 | 16,4 | 8,35 |
7 | Dung tích chết (Wc) | 106m3 | 9,86 | 68,04 | 137,4 | 798,6 | 315,7 | 97,98 |
III | Đập dâng chính |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Cao trình đỉnh đập | m | 1045,5 | 883,7 | 684,2 | 595 | 481 | 293 |
2 | Chiều dài đỉnh đập | m | 1460 | 300 | 763,4 | 572 | 565 | 471 |
3 | Chiều cao đập lớn nhất | m | 38 | 56 | 79,2 | 108 | 127,5 | 72 |
IV | Đập tràn |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Số khoang tràn | khoang | 4 | 3 | 5 | 5 | 5 | 5 |
2 | Kích thước của van | mxm | 11x13,7 | 15 x 18,75 | 15x17,1 | 14x17,5 | 14x17,5 | 14x16 |
3 | Qxả max với P=0,1% | m3/s | 4.300,6 | 6.000 | 8.663 | 10.188 | 10.188 | 11.300 |
4 | Cao trình ngưỡng tràn | m | 1029,2 | 862,5 | 665,1 | 572,5 | 458,5 | 272 |
V | Nhà máy thủy điện |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Lưu lượng lớn nhất | m3/s | 26,4 | 55,4 | 121,7 | 215 | 216 | 288 |
2 | Công suất lắp máy | MW | 160 | 150x2 | 70 | 180 | 340 | 150 |
3 | Số tổ máy | tổ | 4 | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
PHỤ LỤC III
MỰC NƯỚC TỐI THIỂU CỦA CÁC HỒ CHỨA TẠI CÁC THỜI ĐIỂM
Đơn vị tính: m
TT | Thời điểm (ngày/tháng) | Đồng Nai 3 | Đơn Dương | Đại Ninh |
1 | 01/12 | 586,4 |
|
|
2 | 11/12 | 585,8 |
|
|
3 | 21/12 | 585,2 |
|
|
4 | 01/01 | 584,5 | 1037,1 | 876,2 |
5 | 11/01 | 583,7 | 1036,8 | 875,3 |
6 | 21/01 | 582,8 | 1036,0 | 874,4 |
7 | 01/02 | 582,0 | 1035,1 | 873,3 |
8 | 11/02 | 581,1 | 1034,1 | 872,3 |
9 | 21/02 | 580,3 | 1033,1 | 871,2 |
10 | 01/3 | 579,3 | 1032,1 | 870,0 |
11 | 11/3 | 578,4 | 1030,9 | 868,8 |
12 | 21/3 | 577,6 | 1029,6 | 867,5 |
13 | 01/4 | 576,7 | 1028,3 | 866,1 |
14 | 11/4 | 575,8 | 1027,3 | 865,9 |
15 | 21/4 | 574,9 | 1025,9 | 865,3 |
16 | 01/5 | 573,9 | 1024,3 | 864,4 |
17 | 11/5 | 573,2 | 1022,5 | 864,0 |
18 | 21/5 | 572,5 | 1020,8 | 863,6 |
19 | 01/6 | 571,8 | 1020,8 | 863,0 |
20 | 11/6 | 571,1 | 1020,0 | 862,4 |
21 | 21/6 | 570,5 | 1019,8 | 862,0 |
22 | 30/6 | 570,0 | 1019,2 | 861,6 |
23 | 01/7 |
| 1018,6 | 860,6 |
24 | 11/7 |
| 1018,3 | 860,3 |
25 | 31/7 |
| 1018,0 | 860,0 |