Quyết định 30/2015/QĐ-UBND

Quy định 30/2015/QĐ-UBND về mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch có hưởng lợi từ dịch vụ môi trường rừng tỉnh Ninh Thuận

Nội dung toàn văn Quy định 30/2015/QĐ-UBND chi trả tiền môi trường rừng với kinh doanh dịch vụ du lịch Ninh Thuận


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2015/QĐ-UBND

Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 03 tháng 6 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC CHI TRẢ TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KINH DOANH DỊCH VỤ DU LỊCH CÓ HƯỞNG LỢI TỪ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính ban hành cơ chế quản lý, sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng;

Căn cứ Thông tư số 85/2012/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ bảo vệ và phát triển rừng.

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 98/TTr-SNNPTNT ngày 27 tháng 5 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đối tượng, thời gian và mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng

1. Đối tượng chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng: các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch có hưởng lợi từ dịch vụ môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

2. Thời gian chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng: thời gian bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định số 99/2010/NĐ-CP của Chính phủ. Trường hợp bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng bắt đầu hoạt động sau ngày 01 tháng 01 năm 2011 thì thời điểm bắt đầu thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng là ngày bắt đầu có hoạt động sử dụng dịch vụ môi trường rừng.

3. Mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng: tính bằng 01% doanh thu thực hiện trong kỳ của các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch có hưởng lợi từ dịch vụ môi trường rừng.

Điều 2. Quản lý và sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng

Số tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng từ tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch có hưởng lợi từ dịch vụ môi trường rừng nộp trực tiếp vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Ninh Thuận và được sử dụng như sau:

1. Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng trích 10% để chi trả cho các hoạt động: quản lý hành chính văn phòng theo cơ chế ủy thác, chi cho các hoạt động tiếp nhận tiền, thanh quyết toán, đánh giá rừng; hỗ trợ cho các hoạt động kỹ thuật theo dõi chất lượng dịch vụ môi trường rừng; hỗ trợ các hoạt động liên quan đến việc chi trả dịch vụ môi trường rừng các cấp huyện, xã, thôn.

2. Số tiền còn lại để chi trả cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng (là chủ của các khu rừng có cung ứng dịch vụ môi trường rừng được quy định tại khoản 1, Điều 8, Nghị định số 99/2010/NĐ-CP của Chính phủ). Số tiền này được coi là 100% và được sử dụng theo định tại điểm c, khoản 2, Điều 15, Nghị định số 99/2010/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính ban hành cơ chế quản lý, sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn việc thực hiện các nội dung quy định tại Điều 1 Quyết định này đảm bảo tuân thủ đúng pháp luật.

2. Các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch có hưởng lợi từ dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận có trách nhiệm thực hiện chi trả tiền sử dụng dịch vụ môi trường rừng theo mức chi trả quy định tại Điều 1 Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Xuân Hoà

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 30/2015/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 30/2015/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 03/06/2015
Ngày hiệu lực 13/06/2015
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 11 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 30/2015/QĐ-UBND

Lược đồ Quy định 30/2015/QĐ-UBND chi trả tiền môi trường rừng với kinh doanh dịch vụ du lịch Ninh Thuận


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quy định 30/2015/QĐ-UBND chi trả tiền môi trường rừng với kinh doanh dịch vụ du lịch Ninh Thuận
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 30/2015/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Trần Xuân Hoà
Ngày ban hành 03/06/2015
Ngày hiệu lực 13/06/2015
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Cập nhật 11 năm trước

Văn bản thay thế

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quy định 30/2015/QĐ-UBND chi trả tiền môi trường rừng với kinh doanh dịch vụ du lịch Ninh Thuận

Lịch sử hiệu lực Quy định 30/2015/QĐ-UBND chi trả tiền môi trường rừng với kinh doanh dịch vụ du lịch Ninh Thuận

  • 03/06/2015

    Văn bản được ban hành

    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

  • 13/06/2015

    Văn bản có hiệu lực

    Trạng thái: Có hiệu lực