Quy định 76-QĐ/TW

Quy định 76-QĐ/TW về Đảng viên đang công tác ở cơ quan, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp thường xuyên giữ mối liên hệ với chi uỷ, đảng uỷ cơ sở và gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân nơi cư trú" do Bộ Chính trị ban hành

Nội dung toàn văn Quy định 76-QĐ/TW Đảng viên đang công tác ở cơ quan, doanh nghiệp


BỘ CHÍNH TRỊ
-------

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
---------

Số: 76-QĐ/TW

Hà Nội, ngày 15 tháng 6 năm 2000

 

QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐẢNG VIÊN ĐANG CÔNG TÁC Ở CÁC CƠ QUAN, DOANH NGHIỆP, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THƯỜNG XUYÊN GIỮ MỐI LIÊN HỆ VỚI CHI UỶ, ĐẢNG UỶ CƠ SỞ VÀ GƯƠNG MẪU THỰC HIỆN NGHĨA VỤ CÔNG DÂN NƠI CƯ TRÚ"

- Căn cứ Điều 1, Điều 2 Chương I, Điều lệ Đảng;

- Căn cứ Nghị quyết Hội nghị lần thứ sáu (lần 2) Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá VIII,

BỘ CHÍNH TRỊ QUY ĐỊNH

Điều 1. Trách nhiệm của đảng viên và của tổ chức cơ sở đảng.

1- Đảng viên đang công tác ở các cơ quan, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp vừa thực hiện đúng quy định của Điều lệ Đảng về sinh hoạt Đảng tại nơi làm việc; vừa có trách nhiệm "thường xuyên giữ mối liên hệ với chi uỷ, đảng uỷ cơ sở nơi cư trú" nhằm gần gũi nhân dân, góp phần củng cố mối quan hệ mật thiết giữa Đảng và nhân dân; khắc phục những biểu hiện sống xa dân, thiếu trách nhiệm trong các công việc của dân nơi cư trú.

2- Tổ chức cơ sở đảng ở nơi đảng viên đang công tác và nơi đảng viên đang cư trú tăng cường trách nhiệm trong việc quản lý, kiểm tra đảng viên thực hiện nhiệm vụ đảng viên và nghĩa vụ công dân ở nơi cư trú.

Điều 2. Nhiệm vụ của đảng viên ở nơi cư trú.

1- Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân; tuyên truyền, vận động gia đình và nhân dân thực hiện đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các công tác xã hội ở nơi cư trú, các quy định của xóm, tổ dân cư.

2- Tích cực tham gia các cuộc họp (nếu có) do đại diện cấp uỷ phường, xã hoặc chi uỷ nơi cư trú triệu tập, góp ý kiến với chi uỷ, đảng uỷ ở nơi cư trú về các công việc chung của địa phương.

3- Hàng năm hoặc khi cần thì báo cáo với chi uỷ, chi bộ nơi công tác về việc giữ mối liên hệ với tổ chức đảng ở nơi cư trú và thực hiện nghĩa vụ công dân của mình ở nơi cư trú.

Điều 3. Nhiệm vụ của cấp uỷ, chi bộ nơi đảng viên công tác.

1- Chủ động liên hệ (bằng giấy giới thiệu của chi uỷ hoặc đảng uỷ cơ sở nơi làm việc, bằng gặp gỡ trực tiếp) với chi uỷ hoặc đảng uỷ cơ sở nơi đảng viên cư trú.

Những đảng viên thường xuyên đi công tác xa nhà, lưu động hoặc có công tác đặc biệt thì cấp uỷ, chi bộ nơi đảng viên công tác quy định cụ thể một cách sát hợp việc giới thiệu với tổ chức đảng nơi đảng viên cư trú.

2- Kiểm tra đảng viên thực hiện các nghĩa vụ công dân ở nơi cư trú. Biểu dương những đảng viên thực hiện tốt và nhắc nhở những đảng viên chưa thực hiện tốt các nhiệm vụ ở nơi cư trú.

3- Đại diện cấp uỷ, chi bộ nơi đảng viên đang công tác định kỳ và khi cần thiết tiến hành việc trao đổi ý kiến với đại diện cấp uỷ, chi bộ nơi đảng viên cư trú để nắm tình hình đảng viên thực hiện việc giữ mối liên hệ với chi uỷ, đảng uỷ nơi cư trú và nghĩa vụ công dân nơi cư trú.

Điều 4. Nhiệm vụ của cấp uỷ, chi bộ nơi đảng viên cư trú.

1- Chủ động nắm số lượng đảng viên, họ tên, địa chỉ công tác... của từng đảng viên đang cư trú ở phường, xã, khu dân cư của mình.

2- Định kỳ và khi cần thông báo cho đảng viên biết tình hình, nhiệm vụ của địa phương có liên quan để đảng viên nắm được thông tin, gương mẫu thực hiện, vận động gia đình và nhân dân thực hiện.

3- Định kỳ hàng năm hoặc khi cần thông báo với cấp uỷ, chi bộ nơi đảng viên đang công tác về tình hình đảng viên thực hiện nhiệm vụ ở nơi cư trú; đề nghị biểu dương những đảng viên thực hiện tốt và góp ý kiến với những đảng viên chưa thực hiện tốt hoặc có thiếu sót, khuyết điểm ở nơi cư trú.

Điều 5. Tổ chức thực hiện.

1- Các tỉnh, thành uỷ và đảng uỷ trực thuộc Trung ương căn cứ quy định này chỉ đạo các quận, huyện uỷ và cấp uỷ xã, phường triển khai thực hiện tốt quy định này và hàng năm báo cáo với cấp uỷ cấp trên.

2- Ban Tổ chức Trung ương chủ trì cùng với các ban Đảng có liên quan giúp Bộ Chính trị theo dõi, kiểm tra việc thực hiện và tổng hợp kết quả báo cáo Thường vụ Bộ Chính trị.

3- Quy định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và được phổ biến đến các chi bộ để thực hiện.

 

 

T/M BỘ CHÍNH TRỊ




Phạm Thế Duyệt

 THÀNH UỶ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH                 ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

Đảng uỷ, Quận,Huyện uỷ:…………………

Đảng bộ ,chi bộ cơ sở:……………………..

Chi bộ khu phố,ấp:……………………….... 

 

PHIẾU NHẬN XÉT ĐẢNG VIÊN

(Thực hiện theo Quy định 76/QĐ –TW ngày 15/6/2000 của Bộ chính trị)

Chi uỷ,Chi bộ khu phố ,ấp …………phường (xã,thị trân )………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………...

Có nhận xét về đồng chí …………………………………………………………………………………như sau:

1/Bản thân và Gia đình có tham gia sinh hoạt tổ dân phố ,tổ nhân dân không?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

2/ Mối quan hệ của bản thân và gia đình đối với bà con nơi cư trú như thế nào?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

3/ Về đạo đức lối sống thể hiện nơi cư trú:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

4/Bản thân và Gia đình chấp hành những chủ trương của Đảng và Nhà  nước tại địa phương như thế nào?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

5/ Những vấn đề cần lưu ý( nếu có):

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

     Xác nhận của Đảng uỷ phường,xã,thị trấn phố,ấp

 

Ngày ……tháng …..năm ………
            TM. Chi uỷ Chi bộ khu

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 76-QĐ/TW

Loại văn bảnQuy định
Số hiệu76-QĐ/TW
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành15/06/2000
Ngày hiệu lực15/06/2000
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcLĩnh vực khác
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 02/01/2020
Cập nhật4 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 76-QĐ/TW

Lược đồ Quy định 76-QĐ/TW Đảng viên đang công tác ở cơ quan, doanh nghiệp


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quy định 76-QĐ/TW Đảng viên đang công tác ở cơ quan, doanh nghiệp
                Loại văn bảnQuy định
                Số hiệu76-QĐ/TW
                Cơ quan ban hànhBộ Chính trị
                Người kýPhạm Thế Duyệt
                Ngày ban hành15/06/2000
                Ngày hiệu lực15/06/2000
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcLĩnh vực khác
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 02/01/2020
                Cập nhật4 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản được căn cứ

                        Văn bản hợp nhất

                          Văn bản gốc Quy định 76-QĐ/TW Đảng viên đang công tác ở cơ quan, doanh nghiệp

                          Lịch sử hiệu lực Quy định 76-QĐ/TW Đảng viên đang công tác ở cơ quan, doanh nghiệp

                          • 15/06/2000

                            Văn bản được ban hành

                            Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                          • 15/06/2000

                            Văn bản có hiệu lực

                            Trạng thái: Có hiệu lực