Quyết định 01/2003/QĐ-TTg

Quyết định 01/2003/QĐ-TTg chuyển Khu bảo tồn đất ngập nước Xuân Thuỷ thành Vườn quốc gia Xuân Thuỷ, tỉnh Nam Định do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 01/2003/QĐ-TTg chuyển Khu bảo tồn đất ngập nước Xuân Thuỷ thành Vườn quốc gia Xuân Thuỷ tỉnh Nam Định


CHÍNH PHỦ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 01/2003/QĐ-TTG

Hà Nội, ngày 02 tháng 01 năm 2003 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CHUYỂN KHU BẢO TỒN ĐẤT NGẬP NƯỚC XUÂN THUỶ THÀNH VƯỜN QUỐC GIA XUÂN THUỶ, TỈNH NAM ĐỊNH

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 19 tháng 8 năm 1991;
Xét đề nghị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (công văn số 2048/BNN-KL ngày 31 tháng 7 năm 2002, công văn số 4822/BNN-KL ngày 24 tháng 12 năm 2002) và đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nam Định (tờ trình số 98/VP3 ngày 11 tháng 7 năm 2002 và tờ trình số 185/VP3 ngày 06 tháng 12 năm 2002),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Chuyển Khu bảo tồn đất ngập nước Xuân Thuỷ, tỉnh Nam Định thành Vườn quốc gia trong hệ thống các Khu rừng đặc dụng Việt Nam gồm các nội dung sau:

1. Tên gọi: Vườn quốc gia Xuân Thuỷ.

2. Vị trí, toạ độ địa lý và quy mô diện tích của Vườn quốc gia:

- Vị trí địa lý:

Vườn quốc gia Xuân Thuỷ nằm ở phía Đông - Nam huyện Giao Thuỷ, tỉnh Nam Định, bao gồm phần bãi trong của Cồn Ngạn, Cồn Lu, Cồn Xanh (Cồn Mờ).

Ranh giới:

Phía Đông - Bắc giáp sông Hồng.

Phía Tây - Bắc giáp các xã: Giao Thiện, Giao An, Giao Lạc, Giao Xuân và Giao Hải.

Phía Đông - Nam và Tây - Nam giáp biển Đông.

- Toạ độ địa lý:

+ Từ 200 10’ đến 20015’ vĩ độ Bắc,

+ Từ 1060 20’ đến 106032’ kinh độ Đông.

- Quy mô diện tích:

Tổng diện tích : 7.100 ha,

Trong đó:

Diện tích đất nổi có rừng: 3.100 ha,

Diện tích đất rừng ngập nước: 4.000 ha,

Vùng đệm Vườn quốc gia Xuân Thuỷ có diện tích 8.000 ha, bao gồm phần diện tích còn lại của Cồn Ngạn (ranh giới tính từ phía trong đê biển đến lạch sông Vọp), diện tích của Bãi Trong và diện tích của 5 xã: Giao Thiện, Giao An, Giao Lạc, Giao Xuân và Giao Hải, huyện Xuân Thuỷ.

3. Mục tiêu nhiệm vụ của Vườn quốc gia Xuân Thuỷ:

- Bảo tồn hệ sinh thái đất ngập nước điển hình của vùng cửa sông Hồng, các loài động vật, thực vật đặc trưng của hệ sinh thái đất ngập nước, đặc biệt là các loài thuỷ sinh và các loài chim nước và chim di trú.

- Phục vụ cho nghiên cứu khoa học, giáo dục môi trường và phát triển du lịch sinh thái.

- Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, phục vụ cho công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học và giáo dục môi trường, phát triển du lịch sinh thái, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, tạo công ăn việc làm cho cộng đồng dân cư địa phương.

4. Các vấn đề về đầu tư xây dựng và phát triển Vườn, du lịch sinh thái, tổ chức cán bộ của Vườn quốc gia Xuân Thuỷ thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh Nam Định quản lý Vườn quốc gia Xuân Thuỷ; Chỉ đạo việc lập và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt các dự án: đầu tư xây dựng và phát triển Vườn, vùng đệm, phát triển du lịch sinh thái Vườn quốc gia Xuân Thuỷ theo các quy định hiện hành.

Điều 3. Tổ chức bộ máy của Vườn quốc gia Xuân Thuỷ:

Giao Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Nam Định quyết định về tổ chức và bộ máy của Vườn quốc gia Xuân Thuỷ theo các quy định tại Quy chế quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên ban hành kèm theo Quyết định số 08/2001/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến thống nhất của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Nội vụ.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Nam Định chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng,
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Khoa học và Công nghệ, Nội vụ, (đã ký)
Tài nguyên và Môi trường,
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
- Tổng cục Du lịch,
- Văn phòng Trung ương Đảng,
- Văn phòng Quốc hội,
- Văn phòng Chủ tịch nước, Nguyễn Tấn Dũng
- Toà án nhân dân tối cao,
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao,
- HĐND, UBND tỉnh Nam Định,
- Công báo,
- VPCP: BTCN, các PCN, các Cục, Vụ,
- Lưu NN (4), VT.

KT.THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
PHÓ THỦ TƯỚNG





Nguyễn Tấn Dũng

 

 

 




Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 01/2003/QĐ-TTg

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu01/2003/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành02/01/2003
Ngày hiệu lực17/01/2003
Ngày công báo05/02/2003
Số công báoSố 7
Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật16 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 01/2003/QĐ-TTg

Lược đồ Quyết định 01/2003/QĐ-TTg chuyển Khu bảo tồn đất ngập nước Xuân Thuỷ thành Vườn quốc gia Xuân Thuỷ tỉnh Nam Định


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 01/2003/QĐ-TTg chuyển Khu bảo tồn đất ngập nước Xuân Thuỷ thành Vườn quốc gia Xuân Thuỷ tỉnh Nam Định
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu01/2003/QĐ-TTg
                Cơ quan ban hànhChính phủ
                Người kýNguyễn Tấn Dũng
                Ngày ban hành02/01/2003
                Ngày hiệu lực17/01/2003
                Ngày công báo05/02/2003
                Số công báoSố 7
                Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật16 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 01/2003/QĐ-TTg chuyển Khu bảo tồn đất ngập nước Xuân Thuỷ thành Vườn quốc gia Xuân Thuỷ tỉnh Nam Định

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 01/2003/QĐ-TTg chuyển Khu bảo tồn đất ngập nước Xuân Thuỷ thành Vườn quốc gia Xuân Thuỷ tỉnh Nam Định

                      • 02/01/2003

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 05/02/2003

                        Văn bản được đăng công báo

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 17/01/2003

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực